Giáo án Hóa học 11 - Tiết 37 đến tiết 70

Giáo án Hóa học 11 - Tiết 37 đến tiết 70

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

HS biết

 Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

 Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và biết đọc tên của ankan.

 Một số tính chất vật lí chung của ankan.

2) Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng :

 Quan sát mô hình phân tử và rút ra nhận xét.

 Viết được công thức cấu tạo và gọi tên của các ankan.

II. CHUẨN BỊ

1) Giáo viên

Giáo án giảng dạy, mô hình phân tử một số ankan, sgk, sgv.

2) Học sinh

 Ôn lại kiến thức về đồng đẳng, đồng phân và cách viết công thúc cấu tạo của hợp chất hữu cơ.

 Chuẩn bị trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1) Ổn định lớp

2) Các hoạt động dạy học.

 

doc 90 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết 37 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: HIĐROCACBON NO
Bài 25: 	ANKAN
Tiết PPCT : 37
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết
Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và biết đọc tên của ankan.
Một số tính chất vật lí chung của ankan.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng : 
Quan sát mô hình phân tử và rút ra nhận xét.
Viết được công thức cấu tạo và gọi tên của các ankan.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, mô hình phân tử một số ankan, sgk, sgv.
Học sinh
Ôn lại kiến thức về đồng đẳng, đồng phân và cách viết công thúc cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
Hoạt động 1
ĐỒNG ĐẲNG.
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đồng đẳng?
Hợp chất đầu dãy ankan là metan có CTPT CH4. Em hãy nêu một số đồng đẳng của ankan?
Từ đó đưa ra công thức tổng quát của ankan ?
Vậy ankan là những hợp chất như thế nào ?
Cho HS xem một số mô hình phân tử ankan và từ đó rút ra nhận xét về : liên kết và các góc liên kết trong ankan ?
Nhận xét, bổ sung : nguyên tử cacbon nằm ở tâm hình tứ diện đều, 4liên kết hướng ra 4 đỉnh của hình tứ diện.
Hoạt động 1
Trình bày : Đồng đẳng là những hợp chất trong CTPT hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2.
Trình bày : C2H6, C3H8, C4H10, C5H12
CTTQ của ankan : CnH2n+2 với n ≥ 1
Ankan là những hợp chất có CTPT dạng CnH2n+2 với n ≥1.
Quan sát và trình bày : 
 Trong ankan chỉ có liên kết đơn và là các liên kết cộng hoá trị.
Các góc CCC, CCH, HCH đều bằng 109,50.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
ĐỒNG PHÂN
Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là đồng phân?
Yêu cầu HS viết CTCT của 3ankan đầu dãy?
Em có nhận xét gì về số lượng đồng phân của 3 ankan đầu dãy?
Từ C4H10 trở đi có nhiều đồng phân. Yêu cầu HS viết các đồng phân của ankan có CTPT C5H12?
Vậy trong ankan chỉ cố đồng phân mạch cacbon.
Hoạt động 2
Đồng phân là những công thức cấu tạo khác nhau nhưng giống nhau về CTPT.
Trình bày :
CH4 C2H6 C3H8
 CH4 CH3-CH3 CH3-CH2-CH3
3ankan đầu dãy chỉ có 1 CTCT hay chỉ có một đồng phân.
Trình bày : 
C5H12 : CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
 CH3
 │
CH3-CH2-CH-CH3 CH3-C-CH3 
 │ │
 CH3 CH3 
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
DANH PHÁP.
Yêu cầu HS xem bảng 5.1 SGK trang 111 và ghi nhớ tên của 10 ankan có mạch cacbon thẳng.
Phân tử ankan mất đi 1nguyên tử hiđro tạo thành gốc ankyl và tên ankyl = tên ankan thay an = yl.
Ví dụ :
CH4 CH3-
Metan Metyl
Trình tự đọc tên các ankan khác : 
+ Chọn mạch chính : Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số : Đánh số bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.
+ Gọi tên : Tên ankan = chỉ số nhánh 
+ tên mạch nhánh + tên mạch chính.
Lưu ý : 
Tên mạch nhánh tương ứng tên gốc ankyl, tên mạch chính tên ankan có số nguyên tử cacbon bằng mạch chính.
Có 2nhánh giống nhau thì viết gộp và thêm Đi trước tên nhánh.
Đi = 2, Tri = 3, Tetra = 4, 
Vận dụng : Đọc tên các đồng phân của ankan C5H12 ?
Bậc cacbon = số liên kết của cacbon đó với cacbon khác.
Hoạt động 3
Xem bảng và ghi nhớ.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe và ghi nhớ.
Trình bày :
C5H12 : CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 
 Pentan
 CH3
 │
CH3-CH2-CH-CH3 CH3-C-CH3 
 │ │
 CH3 CH3 
 2_Metylbutan 2,2_Đimetylpropan
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
Yêu cầu HS xem bảng 5.1 SGK trang111 và trình bày các nội dung sau : Trạng thái, t0s, t0nc, khối lượng riêng, tính tan của các ankan?
Nhận xét.
Hoạt động 4
Trình bày : 
+ Trạng thái :
C1→C4 C5→C18 C19 về sau
 Khí Lỏng Rắn
+ t0s, t0nc, khối lượng riêng : nói chung tăng theo khối lượng nguyên tử.
+ Tính tan : Nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Lắng nghe, ghi bài.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài cũ, làm các bài tập 1,2,6 sgk trang 115 và 116.
Chẩn bị trước bài mới ( tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng của ankan)
Viết các đồng phân và gọi tên của ankan có CTPT là C6H14.
---------------o0o---------------
Bài 25: ANKAN
Tiết PPCT : 38
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết
Tính chất hoá học ( phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh ).
Phương pháp điều chế ankan trong phòng thí nghiệm, khai thác ankan trong công nghiệp. Ứng dụng của ankan.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng : 
Viết các phương trình hoá học biểu diển tính chất hoá học của ankan.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng phản ứng cháy.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, thí nghiệm phản ứng cháy của khí gas, một số tranh ảnh về ứng dụng của ankan,sgk, sgv.
Học sinh
Học bài củ làm các bài tập giáo viên giao.
Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài tập:VIết các đồng phân vad gọi tên của ankan có CTPT C6H14?
HDTL: C6H14 
	CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH-CH3 
	Hexan	 │
	 CH3 
	2_Metylpentan
	CH3-CH-CH-CH3 CH3
	 │ │ │
	 H3C CH3 CH3-C-CH2-CH3 
	2,3_Đimetylbutan │
	 CH3 
	 2,2_Đimetylbutan
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.
Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc sách và rút ra nhận xét về ankan.
Ankan có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
PHẢN ỨNG THẾ BỞI HALOGEL.
Khi được chiếu sáng các nguyên tử hiđro trong metan được thế lần lượt bởi clo. Yêu cầu HS trình bày các phản ứng?
Nhận xét.
Yêu cầu HS trình bày phản ứng giữa propan với clo?
Nhận xét, bổ sung : nguyên tử hiđro liên kết với cacbon bậc cao dễ bị thế nên tạo ra sản phẩm chính.Sản phẩm của phản ứng thế halogen gọi là dẫn xuất halogen.
Hoạt động 1
Đọc sách và rút ra nhận xét.
Lắng nghe ghi bài.
as
Trình bày :
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 Clometan
as
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
as
 điclometan
CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl
as
 triclometan
CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl
 Tetraclometan
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày : + HCl
 (43%) CH3CH2CH2Cl 
as
250
 1-clopropan
CH3CH2CH3 + Cl2 
 CH3CHCH3 
 │ +HCl
 Cl 
 2-clopropan
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
PHẢN ỨNG TÁCH.
Tách hiđro.
Akan trong điều kiện có nhiệt độ, xúc tác xãy ra phản ứng tách hiđro. Yêu cầu HS trình bày phản ứng tách hiđro của etan?
Phản ứng crăckinh.
Ở nhiệt độ cao có mặt xúc tác thích hợp, ngoài việc tách hiđro ankan còn có thể bị cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn và được gọi là phản ứng crăckinh. Yêu cầu HS trình bay phản ứng crăckinh của n-butan? 
Nhận xét.
Hoạt động 2
5000C,xt
Trình bày :
 CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 
 CH4 CH3-CH3 CH3-CH2-CH3
3ankan đầu dãy chỉ có 1 CTCT hay chỉ có một đồng phân.
Trình bày : 
as
xt
 CH4 + C3H6 
CH3CH2CH2CH3 C2H4 + C2H6 
 C4H8 + H2 
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
PHẢN ỨNG OXI HÓA
Liên hệ thực tế như :xăng dầu, khí gas cháy trong không khí, xăng dầu khí gas là những ankan. Yêu cầu HS trình bày phản ứng tổng quát của ankan với oxi?
Nhận xét, bổ sung : Ngoài sản phẩm là CO2 và H2O còn có các sản phẩm khác như C, CO
Hoạt động 3
Trình bày : 
t0
3n+1
2
CnH2n+2 + O2 nCO2+(n+1)H2O
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
ĐIỀU CHẾ
TRONG PHÒNH THÍ NGHIỆM.
Khi cho natri axetat khan đun nống trong hỗn hợp vôi tôi xút thu được metan. Yêu cầu HS trình bày ?
Nhận xét.
TRONG CÔNG NGHIỆP.
Trong công nghiệp các ankan được điều chế như thế nào?
Nhận xét.
ỨNG DỤNG CỦA ANKAN
Yêu cầu HS tìm hiểu trong sgk trình bày ứng dụng của ankan?
Nhận xét.
Hoạt động 4
CaO,t0
Trình bày : 
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày : 
Dầu mỏ + chưng cất phân đoạn → các ankan.
Từ khí thiên nhiên.
Lắng nghe, ghi bài.
Ankan được ứng dụng làm nhiên liêuh và nhiên liệu như : chất bôi trơn, dầu, xăng, gas,nến thắp sáng
Lắng nghe ghi bài.
Hoạt động 5
 CỦNG CỐ
 Cũng cố lại toàn bài.
Hoạt động 5
 Lắng nghe ghi bài.
Hướng dẫn học ở nhà.
Làm các bài tập sgk chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo.
---------------o0o---------------
Bài 27: 	LUYỆN TẬP ANKAN
Tiết PPCT : 39
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
MỤC TIÊU
Kiến thức
Củng cố lại :
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, đồng phân của ankan và xicloankan.
Tính chất vật lí và so sánh tính chất hoá học của ankan và xicloankan.
Một số phản ứng điều chế ankan và xicloankan.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng : 
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan, xicloankan.
Viết phương trình hoá học, xác định được sản phẩm chính của phản ứng.
Tính % thể tích và khối lượng các ankan hay xicloankan trong hỗn hợp.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập.
Học sinh
Làm các bài tập trong sgk trang 120, 121và 123.
Ôn lại khối kiến thức của bài ankan và xicloankan.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Hoạt động 1
Giao phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luân theo nhóm và hoàn thành trong vòng 5phút?
Yêu cầu 1 nhóm trình bày.
Cho nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Nhận xét, bổ sung : Nhấn mạnh cách gọi tên cho ankan. 
Hoạt động 1
Nhận phiếu học tập, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Đại diện một nhóm trình bày.
Nhận xét, bổ sung (nếu có).
Lắng nghe, ghi bài.
BÀI TẬP.
Hoạt động 2
Bài tập 1 : 
Viết các đồng phân và gọi tên của ankan có công thức phân tử là C6H14 ?
Nhận xét.
Hoạt động 2
Trình bày :
Viết đồng phân và gọi tên của ankan có CTPT C6H14 :
CH3CH2CH2CH2CH2CH3 Hexan 
CH3CH2CH2CHCH3 
 │ 2-Metylpentan
 CH3 
CH3CHCHCH3 
 │ │ 2,3-Đimetylbutan
 H3C CH3 
 CH3 
 │
CH3CH2CCH3 
 │ 2,2-Đimetylbutan
 CH3 
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
Yêu cầu HS làm bài tập 5 sgk trang 123.
Nhận xét.
Hoạt động 3
Trình bày : 
Iso pentan tác dụng với brom (tỉ lệ 1:1) :
 Br
as
 │
CH3─CH─CH2─CH3 + Br2 CH3─C─CH2─CH3
 │ │
 CH3 CH3 
Vậy đáp án đúng là : A. 2Brompentan
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
Yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk trang 123.
Nhận xét.
Hoạt động 4
Trình bày : 
Giải:
Đặt : x là thể tích của CH4 
 y là thể tích của C2H6 
Theo bài ra ta có : x + y = 3.36 (1)
1VCH4 đốt cháy → 1VCO2 → VCO2 = x (l)
1VC2H6 đốt cháy → 2VCO2 → VCO2 = 2y (l) 
Vậy thể tích CO2 là : x + 2y = 4.48 (2)
Từ (1) và (2) ta có :
 x = 2.24 (l) VCH4 = 2.24 (l)
 y = 1.12 (l) VC2H6 = 1.12 (l)
Vậy : %VCH4 = 66.67%
 %VC2H6 = 33.33%
Lắng nghe, ghi bài.
Hướng dẫn học ở nhà.
Hoàn thành các bài tập trong sgk.
Chẩn bị trước giấy viết bài tường trình và chuẩn bị trước mục thứ tự thí nghiệm và cách tiến hành.
Bài 27: 	LUYỆN TẬP ANKAN 
Tiết PPCT : 40
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
MỤC TIÊU
Kiến thức
Củng cố lại :
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, đồng phân của ankan và xicloankan.
Tính chất vật lí và so sánh tính chất hoá học của ankan và xicloankan.
Một số phản ứng điều chế ankan và xicloankan.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng : 
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan, xicloankan.
Viết phương trình hoá học, xác định được sản phẩm chính của phản ứng.
Tính % thể tích và khối lượng các ankan hay xicloankan trong hỗn hợp.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi ... g minh axit axetic là axit yếu, nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng : 
Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học.
Viết bài tường trình thí nghiệm.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, sgk, sgv.
Học sinh
Chuẩn bị trước giấy viết tường trình và cách tiến hành các thí nghiệm.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Yêu cầu nhóm I nêu mục đích của bài thực hành ?
Yêu cầu nhóm khác nhận xét.
Nhận xét.
Hoạt động 2
CÁCH TIẾN HÀNH.
THÍ NGHIỆM 1 :
Yêu cầu nhóm II trình bày cách tiến hành thí nghiệm 1?
Cho nhóm III nhận xét.
Lưu ý : Cần làm thận trong để quan sát rõ hiện tượng.
Hoạt động 3
THÍ NGHIỆM 2
Yêu cầu nhóm III trình bày cách tiến hành thí nghiệm 2.
Yêu cầu nhóm IV nhận xét.
Nhận xét.
Hoạt động 4
Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm. theo giỏi ghi chép những sai sót mà HS mắc phải trong quá trình làm thí nghiệm.
Hoạt động 5
VIẾT TƯỜNG TRÌNH
Yêu cầu HS viết bài tường trình.
Yêu cầu HS nộp bài tường trình.
Nhận xét buổi thực hành.
Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thự hành.
Hoạt động 1
Trình bày : 
Kiểm chứng tính chất của anđehit – axit cacboxylic.
Nhóm khác nhận xét (nếu có).
Lắng nghe.
Hoạt động 2
Trình bày :
Cho vào ống nghiệm khô 1 ml dd AgNO3 1% và vài giọt dd NH3 đến khi có kết tủa. Cho vào đó vài giọt dd axit fomic, đun nhẹ ống nghiệm vài phút ở khoảng 60 – 700C. quan sát sự biến đổi màu sắc trên thành ống nghiệm, giải thích và viết phương trinh hóa học cho hiện tượng đó.
Nhận xét.
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 3
Trình bày : 
Nhúng đầu đủa thuỷ tinh vào dd axit axetic sau đó chấm vào giấy quỳ tím. Nhận xét sự đổi màu của quỳ tím.
Rót 1 – 2 ml dd axit axetic đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 – 2 ml dd Na2CO3 đặc. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm. quan sát hiện tượng.
Nhận xét (nếu có).
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4
Tiến hành làm thí nghiệm.
Hoạt động 5
Tiến hành viết bài tường trình.
Nộp bài tường trình.
Lắng nghe.
Tiến hành thu dọn vệ sinh phòng thực hành.
Hướng dẫn học ở nhà.
Ôn tập, hệ thống lại khối kiên thức và các dạng bài tập đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì II.
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Tiết PPCT : 68
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
MỤC TIÊU
Kiến thức.
Củng cố, ôn tập, thống lại khối kiến thức đã được học trong học kì II (từ chương 5 đến chương 9).
Mối quan hệ chuyển hóa qua lại giữa hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
Vận dụng làm tốt các bài tập tổng hợp về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học thực hiện các dãy chuyển hóa về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
Rèn luyện kĩ năng các bài toán tổng hợp về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
CHUẨN BỊ.
Giáo viên :
Giáo án giảng dạy, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi – bài tập luyện tập. sgk.
Học sinh.
Ôn tập khối kiến thức về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon (viết đồng phân hợp chất hữu cơ, gọi tên, tính chất hóa học, phương pháp điều chế, phương pháp nhận biết).
Làm các bài tập tổng hợp về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon..
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Bài tập 1: 
Viết tất cả các đồng phân cấu tạo và gọi tên của :
Ankan có CTPT : C5H12
Anken có CTPT : C4H8
Ankin có CTPT : C4H6 
Nhận xét.
Hoạt động 2
 Bài tập 2: 
Thực hiện các dãy chuyển hóa sau : 
CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H3Cl → Poli vinylclorua 
CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → Poli etilen 
CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → Poli butađien 
GV nhận xét.
Hoạt động 3
Bài tập 3: 
Cho 30,4 (g) hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít khí (đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
GV nhận xét.
Hoạt động 4
Bài tập 3: 
X là một axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 (g) X thì thu được 13,2 (g) CO2. Mặt khác, nếu lấy 0,1 mol X thì phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Xác định CTCT và gọi tên thay thế đúng của X.
GV nhận xét.
Hoạt động 1
Trình bày:
Viết tất cả các đồng phân cấu tạo của :
Ankan có CTPT : C5H12 
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 
 Propan 
CH3 – CH – CH2 – CH3 
 │
 CH3 
 2_Metylbutan
 CH3 
 │
CH3 – C – CH3 
 │
 CH3 
 2,2_Đimetylpropan
Anken có CTPT : C4H8 
CH2 = CH – CH2 – CH3 But_1_en 
CH3 – CH = CH – CH3 But_2_en
CH2 = C – CH3 
 │
 CH3 
 2_Metylpropen
Ankin có CTPT : C4H6 
CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3 
 Pent_1_in
CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3 
 Pent_2_in
CH ≡ C – CH – CH3 
 │
 CH3 
 3_Metylpropin
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
HS trình bày :
a. Dãy 1 :
CH3COONa + NaOH/CaO,t0 → 
 CH4 + Na2CO3 
2CH4 /15000C → C2H2 + 3H2 
C2H2 + HCl → C2H3Cl 	
C2H3Cl /Hxt, t0, p → Polivinylclorua
Dãy 2 :
 CH3COONa + NaOH/CaO,t0 → 
 CH4 + Na2CO3 
2CH4 /15000C → C2H2 + 3H2 	
C2H2 + H2/Pd/PbCO3 → C2H4 	
C2H4 /Hxt, t0, p → Polietilen	
Dãy 3 :
2CH4 /15000C → C2H2 + 3H2 
C2H2 /xt, t0, p → CH≡C─CH═CH2 
CH≡C─CH═CH2 + H2/Pd/PbCO3 → 
 CH2═CH─CH═CH2
CH2═CH─CH═CH2/Hxt, t0, p → 
 Polibutađien
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
HS trình bày :
Gọi x là số mol của C2H5OH
 y là số mol của CH3COOH
khi đó ta có : 
 mhh = 46x + 60y = 30,4 (g) 	(1)
Hỗn hợp tác dụng với Na :
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2↑ 
 x x/2
CH3COOH + Na →CH3COONa + 1/2H2↑
 y y/2
Khi đó ta có : 
nH2 = x/2 + y/2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Hay : x + y = 0,6 (2)	
Từ (1) và (2) ta có : x = 0,4 mol 
 và y = 0,2 mol	
Hay C2H5OH có 0,2 mol 
Và CH3COOH có 0,1 mol
Khi đó : mC2H5OH = 0,4*46 = 18,4 (g) 
 Và mCH3COOH = 0,2*60 = 12,0 (g) 
%mC2H5OH = (18,4/30,4)*100 = 60,53% %mCH3COOH = 100% - 60,53% = 39,47% 
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
HS trình bày :
Ta có : nNaOH = 0,2*0,5 = 0,1 mol
Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH nên axit X đơn chức. 
Khi đó ta đặt CTPT của X là : CnH2n+1COOH ( n ≥ 0 )	
Phản ứng cháy : 
CnH2n+1COOH + (3n+1)/2O2 → 
 (n+1)CO2 + (n+1)H2O 
nCO2 = 13,2/44 = 0,3 mol
→ nX = 0,3/(n+1) 
→ MX = 74/3*(n+1) 	
Mặt khác : MX = 14n + 46 	
Hay : 74/3*(n+1) = 14n + 46 → n = 2
Vậy CTPT của X là C2H5COOH 	
CTCT : CH3─CH2─COOH	 Axit propannoic	
Lắng nghe, ghi bài.
Hướng dẫn học ở nhà.
Ôn tập chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra học kì.
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Tiết PPCT : 69
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
MỤC TIÊU
Kiến thức.
Củng cố, ôn tập, thống lại khối kiến thức đã được học trong học kì II (từ chương 5 đến chương 9).
Mối quan hệ chuyển hóa qua lại giữa hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
Vận dụng làm tốt các bài tập tổng hợp về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học thực hiện các dãy chuyển hóa về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
Rèn luyện kĩ năng các bài toán tổng hợp về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
CHUẨN BỊ.
Giáo viên :
Giáo án giảng dạy, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi – bài tập luyện tập. sgk.
Học sinh.
Ôn tập khối kiến thức về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon (viết đồng phân hợp chất hữu cơ, gọi tên, tính chất hóa học, phương phpá điều chế, phương pháp nhận biết).
Làm các bài tập tổng hợp về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon..
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Bài tập 1 : 
Thực hiện dãy chuyển hóa sau : 
C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → Polibutađien
C2H6 → C2H5Br → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → PE
Nhận xét.
Hoạt động 2
Bài tập 2: 
Cho 25,6 (g) hỗn hợp gồm propen và anđehit axetic phản ứng vừa đủ với 13,44 lít H2 (lấy ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Nhận xét.
Hoạt động 3
Bài tập 3:
X là một ancol no, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn 13,8 (g) X thì thu được 26,4 (g) CO2. Mặt khác, nếu lấy 0,1 mol X cho phản ứng với Na thì thu được 1,12 lít H2 (đo ở đktc). Xác định CTCT và gọi tên thay thế đúng của X.
GV nhận xét.
Hoạt động 1
Trình bày :
Dãy 1 :
C4H10/xt, t0,p → CH4 + C3H6 
2CH4/15000C → CH≡CH + 3H2 
2CH≡CH/xt,t0,p → CH≡C─CH═CH2 
CH≡C─CH═CH2 + H2/Pd/PbCO3,t0 → 
 CH2═CH─CH═CH2 
nCH2═CH─CH═CH2/xt,t0,p → 
 ( CH2─CH═CH─CH2 )n
Dãy 2: 
C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr
C2H5Br + NaOH → C2H5OH + NaBr
C2H5OH + CuO/t0 → 
 CH3CHO + Cu + H2O
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
CH3COOH + NaOH → 
 CH3COONa + H2O
CH3COONa + NaOH/CaO,t0 → 
 CH4 + Na2CO3 
2CH4 /15000C → CH≡CH + 3H2 
CH≡CH + H2/Pd/PbCO3 → CH2═CH2 
nCH2═CH2/xt.t0.p → ( CH2 – CH2 )n
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
Trình bày:
Gọi x là số mol của C3H6 và y là số mol của CH3CHO
khi đó ta có : 
 mhh = 42x + 44y = 25,6 (g) (1)
Hỗn hợp tác dụng với H2 :
C3H6 + H2 → C3H8 	
 x x
 	CH3CHO + H2 → CH3CH2OH	
 y y
Khi đó ta có : 
nH2 = x + y = 13,44/22,4 = 0,6 mol	(2)
Từ (1) và (2) ta có : x = 0,4 mol 
 và y = 0,2 mol
Hay C3H6 có 0,4 mol 
Và CH3CHO có 0,2 mol
Khi đó : mC3H6 = 0,4*42 = 16,8 (g) 	
 Và mCH3CHO = 0,2*44 = 8,8 (g)
% mC3H6 = (16,8/25,6)*100 = 65,63% 
% mCH3CHO = 100% - 65,63% = 34,37% 
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
Trình bày :
Ta có : nH2 = 11,2/22,4 = 0,05 mol
Ta có 0,1 mol X phản ứng thu được 0,05 mol H2 nên ancol X đơn chức. 
khi đó ta đặt CTPT của X là : CnH2n+1OH ( n ≥ 1 )
Phản ứng cháy : 
CnH2n+1OH + (3n+2)/2O2 → 
 nCO2 + (n+1)H2O
nCO2 = 26,4/44 = 0,6 mol
→ nX = 0,6/n → MX = 23n
Mặt khác : MX = 14n + 18
Hay : 23n = 14n + 18 → n = 2
Vậy CTPT của X là C2H5OH 	
CTCT : CH3─CH2─OH	 Etanol 
Lắng nghe, ghi bài
Hướng dẫn học ở nhà.
Ôn tập chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra học kì.
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Tiết PPCT : 70
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
MỤC TIÊU
Kiến thức.
Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của học sinh thông qua các bài tập cụ thể.
Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập, vận dụng tốt các kiến thức đã được học để giải các bài tập cụ thể.
CHUẨN BỊ
Giáo viên.
Giáo án giảng dạy; đề, đáp án và thang điểm của bài kiểm tra.
Học sinh.
Ôn tập chương halogen chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
MÃ ĐỀ 01	ĐỀ RA
Câu 1: (4,0 điểm)
(4)
(3)
(2)
(1)
Thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
CH4 C2H2 C4H4 C4H6 Poli butađien
Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau (viết các phản ứng hóa học đã xảy ra): Stiren, phenol, ancol etylic và benzen.
Câu 2: (2,5 điểm)
Viết đồng phân cấu tạo của ankin có công thức phân tử: C5H8.
Đọc tên thay thế cho các hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo sau:
CH3 – CH – CH2 – CH3 	b) CH3 – CH – CH2 – CH3 
 │ 	 	 │
 OH 	 CHO 
Câu 3: (2,5 điểm)
	Hiđrat hoá 6,72 lít C2H2 ( điều kiện chuẩn) thu được hỗn hợp A ( hiệu suất phản ứng 80%) . Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được m gam chất rắn. 
a) Viết phương trình phản ứng xãy ra ?
b) Tính giá trị của m ?
Câu 4: (1,0 điểm)
	X là một axit caboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g X thì thu được 6,6 g CO2. Xác định công thức phân tử của X ?
---------------------HẾT-------------------
Cho: MC = 12; MH = 1; MBr = 80; MO = 16; MAg = 108.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_11_tiet_37_den_tiet_70.doc