Giáo án Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 7

Giáo án Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 7

Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất.

2. Kỹ năng:

Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí.

3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập; Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính tóan hóa học.

 B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: Diễn giảng; phát vấn; kết hợp nhóm.

2.Thiết bị:

*Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập

*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục.

 

doc 34 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
	Tiết 1	: ÔN TẬP ĐẦU NĂM 	
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất.
2. Kỹ năng:
Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập; Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
 B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Diễn giảng; phát vấn; kết hợp nhóm.
2.Thiết bị:
*Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
§Ó gióp c¸c em chuÈn bÞ tèt cho viÖc häc tËp vµ t×m hiÓu kiÕn thøc líp 11. Chóng ta cïng nhau «n l¹i nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cña ho¸ häc, ®Æc biÖt lµ nh÷ng kiÕn thøc ®· ®­îc häc ë líp 10
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (35 phút) : Hoạt động hình thành kiến thức
Lí thuyết
Mục tiêu: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Các bước viết cấu hình e?
- Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron gồm mấy bước? Nêu các bước đó?
- Cân bằng hóa học ? Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?
- Tính chất của nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh
- Gồm 3 bước: 
Bước 1: Xác định số electron
Bước 2: Các electron phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng dần về năng lượng và tuân theo qui tắc về số electron tối đa trong 1 phân lớp
Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố
- Các bước cân bằng theo pp thăng bằng e:
Bước 1 : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, để xác định chất oxi hoá, chất khử 
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử và cân bằng các quá trình 
Bước 3 : Tìm hệ số cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số e cho bằng tổng số e nhận 
Bước 4 : Đưa các hệ số lên phương trình và kiểm tra lại 
- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa–tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
II. Bài tập
Mục tiêu: Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp 
Nhóm 1: Sử dụng kiến thức viết cấu hình electron đã học lớp 10
Bài 1: Viết cấu hình e và xác định vị trí trong BTH của các nguyên tố có: Z = 15,24,35,29? 
Nhóm 2: Sử dụng các bước cân bằng pthh đã học lớp 10
Bài 2: Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e?
a. Al + HNO3Al(NO3)3 + N2O + H2O
b. KNO3+S+CK2S+N2+CO2
c. NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Nhóm 3: 
Bài 3: 1. Cho phương trình hoá học:
V2O5, to
 2SO2+ O2 2SO3 DH<0 
Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3?
2. Hệ CB sau xảy ra trong 1 bình kín: 
 CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k) DH>0 
Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?
a, Tăng dung tích của bình phản ứng lên.
b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.
c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
e, tăng nhiệt độ.
Nhóm 4 :
Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:
 NaI, NaBr, NaCl, Na2SO4.
Nhóm 5: Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 l khí (đktc). Xác định tên kim loại.
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm 
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm
 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
 + Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
Bài 1: 1s22s22p63s23p3 
 - Ô: 15; Chu kì 3; Nhóm VA
Tương tự:
Z = 24: 1s22s22p63s23p63d54s1
Z = 35: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Z = 29: 1s22s22p63s23p63d104s1
Bài 2:( HS làm theo các bước)
a.8Al+30HNO3Al(NO3)3+3N2O+15H2O.
b. 2KNO3+S+3CK2S+N2+3CO2
c. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Bài 3:1. Phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit là phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt.
Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 sử dụng các biện pháp kĩ thuật:
 - Nhiệt độ thích hợp là 450-500
 - Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lượng dư không khí
2.a, CB chuyển dịch theo chiều thuận
b, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB
c, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB
d, CB chuyển dịch theo chiều thuận
e, CB chuyển dịch theo chiều thuận
Bài 4: Lấy mẫu thử:
Dùng dd BaCl2 nhân biết Na2SO4.
Dùng AgNO3 nhận biết các hợp chất còn lại: + AgI vàng đậm; AgCl trắng
 AgBr vàng nhạt.
Bài 5 :PTPU: M + 2HCl ® MCl2 + H2
tacó:ÞnKL=0,02(mol) Þ MKL = Þlà Fe
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Củng cố: Khắc sâu kiến thức đã ôn tập và giải đáp thắc mắc của HS
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
Ngày soạn: 24 / 08 / 2018
	Tiết 2: BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Trình bày được :
 Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
. Trọng tâm
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất. 
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học , phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Dạy học nhóm; kĩ thuật mảnh ghép
2.Thiết bị:
*Giáo viên: Hình 1.1(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu
 *Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: 
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Hiện tượng điện li
Mục tiêu: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phát triển năng lực thực hành hóa học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1,3: Làm thí nghiệm tính dẫn điện với các chất: nước cất, NaCl khan, dd NaCl, 
+ Nhóm 2,4: Làm thí nghiệm tính dẫn điện với các chất: ddHCl, dd NaOH, dd saccarozo
Trả lời câu hỏi: Những chất làm bóng đèn sang chứng tỏ điều gì?
* GV: quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành nhóm, 
Nhóm 1,3: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1:+ Khái niệm dòng điện?
+ Giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm trên?
Từ đó tìm hiểu Tại sao dd này dẫn điện được mà dd khác lại không dẫn điện được?
Nhóm 2,4: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2:+ Thế nào là ion? Phân loại ion?
 + Khái niệm sự điện li, chất điện li, biểu diễn phương trình điện li? Viết phương trình điện li của NaCl, HCl, NaOH. 
* Báo cáo kết quả và thảo luận: 
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả trả lời của nhóm
1. Thí nghiệm
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
4 nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng thu được và ghi lại kết quả vào vở
HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm 
Kết quả: 
+ Các chất: nước cất, NaCl khan, dd saccarozo ® bóng đèn không sáng.
+ Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH ® bóng đèn sáng.
Chứng tỏ dd HCl (axit), ddNaOH (bazơ), ddNaOH (muối) dẫn điện
HS: Lắng nghe và ghi chép bài
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối trong nước
HS:* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận và tìm ra câu trả lời
HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Nhóm 1  (3) - Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt tích điện
- Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH ® bóng đèn sáng chứng tỏ trong các dd muối, axit, bazo và muối có chứa các hạt tích điện.
+ Nhóm 3 (1): Bổ sung
Nhóm 2 (4): - Các tiểu phân mang điện tích (hay tích điện) và chuyển động tự do gọi là ion, các ion do chất tan phân li ra.
- Quá trình (sự) điện li là quá trình phân li các chất trong nước thành ion 
- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất ... h i	Bài làm sai.
<	Tiến triển tốt =	Khó 
Tự đánh giá: J 	Nhiệm vụ rất hay L	Nhiệm vụ chán ngắt K 	Bình thường
@	Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. 
Ghi chú:
¸	Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính 
Ñ	Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên
PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG
Câu 1: Khái niệm axit, bazo và muối theo Areniut:
- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Vd: HCl à H+ + Cl-
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
Vd: NaOH →Na+ + OH-
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation ) và gốc axit
Ví dụ: NaCl Na+ + Cl-
 K2SO42K+ + SO42-
 (NH4)2SO42NH4+ + SO42-
Câu 2: Tính pH của các dung dịch sau : 
a) HNO3 0,04M.
b) H2SO4 0,01M + HCl 0,05M .	
c) Dung dịch H2SO4 0,05M
a. HNO3 → H+ + NO3-
 0,04 0,04 0,04
[H+] = [HNO3] = 0,04M
pH = -lg[H+] = -lg0,04 = 1,4
b. H2SO4 → 2H+ + SO42-
 0,01 0,02
HCl → H+ + Cl-
0,05 0,05
[H+] = 0,07M
pH = -lg[H+] = -lg0,07 = 1,15
c. . H2SO4 → 2H+ + SO42-
 0,05 0,1
pH = -lg[H+] = -lg0,1 = 1
Câu 3: 
Ngày soạn: 
Tiết 07: Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG
DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS giải thích được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: 
 + Tạo thành chất kết tủa.
 + Tạo thành chất điện li yếu.
 + Tạo thành chất khí
- Giữa các dung dịch trong sđất nước đều có thể xảy ra phản ứng trao đổi ion tạo thành chất rắn, chất khí hoặc chất điện li yếu làm thay đổi thành phần của môi trường
-Bản chất của phản ứng xảy ra làm thay đổi thành phần của môi trường
* Trọng tâm: - Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
2.Kĩ năng: 
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
-HS biết tìm hóa chất để thay đổi tính chất của môi trường
3.Thái độ : Có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Dạy học hợp tác; Kĩ thuật mảnh ghép
2.Thiết bị:
 1. Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd CH3COONa; dd HCl + dd Na2CO3.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: - Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl có pH= 11?
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 5 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tổ chức tình huống dạy học
Có 6 dd sau: Na2SO4(1), HCl(2), BaCl2(3), CH3COONa(4), NaOH(5), 
Na2CO3(6). Những dd nào có thể phản ứng được với nhau?
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
II. Kết luận
Mục tiêu: - Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia học sinh thành 6 nhóm:
- Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh
+ Nhóm 1,4: Trả lời phiếu học tập số 1
Quan sát video thí nghiệm phản ứng của Na2SO4 và BaCl2 và trả lời câu hỏi sau:
Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm.
Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng phương trình phản ứng.
Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng và nêu cách viết.
Phương trình ion rút gọn cho biết điều gì?
Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra.
Nhóm 2,5: Trả lời phiếu học tập số 2
Quan sát video thí nghiệm:
Phản ứng của NaOH với HCl 
Phản ứng của CH3COONa với HCl 
Và trả lời câu hỏi sau:
1. Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm.
2. Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng phương trình phản ứng.
3. Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng và nêu cách viết.
4. Phương trình ion rút gọn cho biết điều gì?
5. Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy r
Nhóm 3,6: Trả lời phiếu học tập số 3
 Quan sát video thí nghiệm phản ứng của HCl và Na2CO3 và trả lời câu hỏi sau:
1. Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm.
2. Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng phương trình phản ứng.
3. Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng và nêu cách viết.
4. Phương trình ion rút gọn cho biết điều gì?
5. Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra.
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: 
Hình thành nhóm 6 người: 1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3,1 người từ nhóm 4, 1 người từ nhóm 5, 1 người từ nhóm 6 (3 nhóm: xanh, đỏ, vàng, tím, hồng, trắng ) và thực hiện nhiệm vụ phiếu học tập số 4:
- Nhóm xanh: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ.
- Nhóm khác tương tự
- Ghi lại nội dung thảo luận của cả nhóm và trình bày.
1
2a
2b
3
Tnghiem
Htuong
Ptpu
Pt ion đầy đủ
Pt ion thu gọn
Đkien
- GV quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm
HS nhận nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Các học sinh trong nhóm về vấn đề được phân công
HS: Thực hiện nhiệm vụ
Nhóm mảnh ghép: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ
+ Báo cáo kết quả và thảo luận
Một thành viên đại diên của nhóm mảnh ghép lên trình bày kết quả
+ Nhóm khác tham gia thảo luận, góp ý
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
-Thí nghiệm: ddNa2SO4 + dd BaCl2.
Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.
PTPU: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4â+2NaCl
- Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion rút gọn:
+Chuyển tất cả chất vừa dễ tan vừa điện li mạnh thành ion, các chất kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử. PT ion đầy đủ: 
+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng: 
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
=> Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa (chất không tan hoặc ít tan) 
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a. Phản ứng tạo thành nước:
Thí nghiệm: (ddNaOH 0,1 M +dd phenolphtalein) + HCl 
Hiện tượng: dd NaOH có màu hồng.
 Màu hồng nhạt đi rồi mất hẳn.
Giải thích:
+ Phenolphtalein làm dd kiềm chuyển màu hồng.
+ Có PU:
trung hòa NaOH, tạo thành NaCl, dung dịch mất màu hồng.
-Phương trình ion đầy đủ:
-PT ion rút gọn:
Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li yếu là H2O.
b) Phản ứng tạo thành axit yếu:
- Thí nghiệm: dd HCl + dd CH3CHOONa
- Hiện tượng: có mùi giấm chua.
- Giải thích:
- Phương trình ion đầy đủ:
- Phương trình ion rút gọn:
=> Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất điện li yếu. 
3) Phản ứng tạo thành chất khí:
Thí nghiệm: dd HCl + dd Na2CO3. 
Hiện tượng: có bọt khí thoát ra.
Giải thích:
- Phương trình ion đầy đủ:
- Phương trình ion rút gọn:
- Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li yếu là H2O.
=> Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất khí. 
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion
- Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa; + Chất điện li yếu
+ Chất khí
4. Củng cố: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết pt phân tử và pt ion rút gọn:
1.H2SO4 + CaCl2 ; 2.Ca(OH)2 + HCl; 3. HCl + CH3CHOONa; 4. Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 .
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh đưa ra một số phản ứng được áp dụng trong thực tế để cải tạo môi trường (Trồng nhiều cây xanh, Cải tạo đất chua..., thuốc chữa đau da day)
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Thày cô tải đủ bộ cả năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_11_tiet_1_den_tiet_7.doc