I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết: HS nêu được khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học.
- Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức.
- Vận dụng sự điện li vào thực tế cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống .
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
- Hỏi đáp tích cực.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
- Thí nghiệm trực quan
Ngày. tháng..năm 2019 Kí duyệt của TTCM Lê Hương Giang CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI Ngày soạn: 08/08/2018 TIẾT: 3 BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết: HS nêu được khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 3. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học. - Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức. - Vận dụng sự điện li vào thực tế cuộc sống. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tự học, năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. - Hỏi đáp tích cực. - Kĩ thuật khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. CHUẨN BỊ - Giáo viên: dụng cụ và hoá chất để biểu diễn thí nghiệm sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu - Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7 IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 3. Nội dung: (25 phút) a. Khởi động: Chiếu cho HS về một số hiện tượng và ứng dụng dẫn điện của dung dịch? Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất trong dung dịch. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Thí nghiệm dẫn điện ( 10 phút) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm về sự điện li. Phân biệt được chất điện li. Viết được phương trình điện li. Phương pháp: Nghiên cứu, hoạt động nhóm, sử dụng phương tiện trực quan, đàm thoại, giải quyết vấn đề, GV: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và làm thí nghiệm biểu diễn. + Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát thí nghiệm rồi nhận xét hiện tượng + Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện. + Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: HS xung phong trình bày kết quả. HS khác nghe, đánh giá, nhận xét. + Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. I. Hiện tượng điện li 1. Thí nghiệm - Hiện tượng Cốc Hiện tượng Kết luận (a) H2O (b) Saccarozơ (c) dd HCl (d) dd NaOH (e) dd NaCl - không sáng - không sáng - sáng - sáng - sáng - không dẫn điện - không dẫn điện - dẫn điện - dẫn điện - dẫn điện * Kết luận: - Dung dịch muối, axit, bazơ: dẫn điện. - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số dung dịch rượu, đường: không dẫn điện. Hoạt động 2: Giải thích (10 phút) Mục tiêu: HS vận dụng được định nghĩa về dòng điện để giải thích hiện tượng điên li trong các thí nghiệm trên... Phương pháp: đàm thoại, giải quyết vấn đề, GV: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện được mà dd khác lại không dẫn điện được? HS: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối trong nước để trả lời. GV: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất điện li, biểu diễn phương trình điện lià Giải thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện GV: Hướng dẫn hs cách viết phương trình điện li của NaCl, HCl, NaOH. HS: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối trong nước - Các muối, axit, bazơ khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn điện. - Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion là sự điện li. - Những chất tan trong H2O phân li thành các ion gọi là chất điện li. - Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li: NaCl à Na+ + Cl- HCl à H+ + Cl- NaOH àNa+ + OH- Hoạt động 3: Phân loại chất điện li ( 15 phút) Hoạt động 1: Thí nghiệm dẫn điện ( 10 phút) Mục tiêu: HS trình bày được chất điện li mạnh là gì? chất điện li yếu là gì? phân biệt được chất điện li mạnh và yếu, viết được phương trình điện li của chúng,... Phương pháp: Nghiên cứu, hoạt động nhóm, sử dụng phương tiện trực quan, đàm thoại, giải quyết vấn đề, GV: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút ra kết luận. HS: Dựa vào hiện tượng thí nghiệm để phân loại chất điện li. GV: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M? HS: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion trong dd CH3COOH, nghĩa là số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion. GV: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất điện li mạnh. GV: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ? HS: Viết pt biểu diễn sự điện li. GV: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các chất nào. GV: Lấy thí dụ CH3COOH để phân tích, rồi cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu. Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của chất điện li yếu. GV: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li. II. Phân loại các chất điện li 1. Thí nghiệm - Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion nhiều hơn CH3COOH . 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu a. Chất điện li mạnh - Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. - Phương trình điện li NaCl: NaCl à Na+ + Cl- 100 ptử à 100 ion Na+ và 100 ion Cl- -Gồm: + Các axit mạnh HCl, HNO3, H2SO4 + Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2 + Hầu hết các muối. b. Chất điện li yếu - Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. - Pt điện li: CH3COOH D CH3COO- + H+ - Gồm: + Các axit yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ... + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3... * Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ Satơliê. 4. Củng cố- Mở rộng - Mở rộng (5 phút) - Viết phương trình điện li của một số chất sau: HCl, HNO3, NaOH, KCl, FeCl2, HCOOH,.. - Tính nồng độ ion có trong dung dịch: a,KOH 0,02M b,BaCl2 0,015M c,HCl 0,05M - Sử dụng một số bài tập mở rộng: Câu 1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là A. 0,35. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,20. Câu 2: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02. Câu 3: Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; a mol Cl- và b mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,4 và 0,15. B. 0,2 và 0,25. C. 0,1 và 0,3. D. 0,5 và 0,1. Câu 4: Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 68,6. B. 53,7. C. 48,9. D. 44,4. 5. Hướng dẫn về nhà ( 4 phút) - Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. - Chuẩn bị bài “Axit, bazơ và muối”: + Định nghĩa về axit, bazo, muối. + Lấy 5 thí dụ về axit, bazo và muối. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 09/08/2018 Tiết 4: Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết: HS trình bày được định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. Nêu được thế nào là axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. 2. Kĩ năng - Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. - Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. 3. Thái độ - Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức. - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Xử lý chất thải sau thí nghiệm. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tự học, năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, đàm thoại,. - Kỹ thuật dạy học tích cực “khăn trải bàn”. Kích thích thúc đẩy sự tham gia tích cực và độc lập của học sinh. - Thí nghiệm trực quan. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm. - Hóa chất: Qùy tím, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, Ba(OH)2, ZnCl2, Fe2(SO4 )3. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ : không - GV nhận xét, cho điểm. 3. Tiến trình giảng dạy a. Khởi động (20p) - Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS về định nghĩa, tính chất của axit, bazo, muối của chương trình lớp 8, lớp 9 đồng thời kết hợp phương trình điện ly vừa học xong để kích thích cho học sinh tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. Tìm hiểu về tính chất hóa học axit, bazo, muối, hidroxit lưỡng tính thông qua việc làm thí nghiệm. Rèn luyện năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Phương pháp: Họa động nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, sử dụng phương tiện trực quan, thí nghiệm hóa học, HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV yêu cầu HS HĐ nhóm: Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm. (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa ... ......................................................... Ngày soạn: 14/08/2018 Tiết 9: Bài 6: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được - Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : - Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH. 2. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tự học, năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút - Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch Na2CO3 đặc; dd CaCl2 đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein 2. Học sinh: + Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành + Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng PTPƯ- Giải thích 1 2 3 IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 3. Nội dung: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Chuẩn bị Mục tiêu: HS trình bày được mục đích thí nghiệm, nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, những lưu ý để thí nghiệm an toàn và thành công. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh GV: thông báo mục tiêu của bài. I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành 1. Tính axit – bazơ - Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với PH = 1: Môi trường axit mạnh. - Thay dd HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: môi trường bazơ yếu. - Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với PH = 4. môi trường axit yếu. - Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 13. môi trường kiềm mạnh. * Giải thích: muối CH3COONa tạo bởi bazơ mạnh và gốc axit yếu. Khi tan trong nước gốc axit yếu bị thuỷ phân làm cho dd có tính bazơ. 2. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li a. Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 $ + 2 NaCl. b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dd HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan vì CaCO3 + 2 HCl à CaCl2 + CO2 + H2O. c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính. NaOH + HCl à NaCl + H2O. * Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của Phenolphtalein trong kiềm không còn dd chuyển thành không màu. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: HS thực hiện thành thục các bước thí nghiệm đã được chuẩn bị, sử dụng thành thạo dụng cụ thí nghiệm, nêu được hiện tượng thí nghiệm, giải thích hiện tượng dựa vào kiến thức đã biết, Phương pháp: Hoạt động nhóm, kiểm chứng, HS các nhóm phân công cá nhân chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm khi cần HS quan sát, ghi chép hiện tượng TN để hoàn thành tường trình. Hoạt động 3: Viết tường trình GV: nhận xét, đánh giá - Hs viết bản tường trình, dọn dẹp vệ sinh phòng thí nghiệm II. Viết tường trình 4. Củng cố- Mở rộng - Kiến thức về pH, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 5. Hướng dẫn về nhà - Học sinh dọn dẹp dụng cụ thí nghiệm - Hoàn thành vở thực hành - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 16/08/2018 Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1 I. MỤC TIÊU - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối; pH; phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Kiểm tra kĩ năng phân loại các chất điện li; viết phương trình điện li; vận dụng điều kiện trao đổi ion; tính pH của dung dịch; ... II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA 1. Kiến thức: a. Sự điện li: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu b. Axit- Bazơ- Muối: - Hiđroxit lưỡng tính - Axit nhiều nấc - Sự điện li của muối c. pH, chất chỉ thị axit-bazơ: 1.3.1. Ý nghĩa tích số ion của nước 1.3.2. Chất chỉ thị axit-bazơ d. Phản ứng trao đổi ion: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion 2. Kĩ năng: a. Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu b. Nhận biết hiđroxit lưỡng tính, viết phương trình phản ứng c. Nhận biết axit, bazơ, muối d. Tính [H+]; [OH-];[ion] à Tính pH, môi trường e. Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: trắc nghiệm và tự luận IV. CHUẨN BỊ 1. GIÁO VIÊN a. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( có đính kèm) b. ĐỀ KIỂM TRA Trường THPT MINH QUANG Lớp : Họ và tên: Kiểm tra Môn hóa học Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm khách quan (0,5đ/câu) Câu 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi: A. Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh C. Các ion trong dung dịch kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa hoặc chất điện li yếu hoặc chất khí D. Phản ứng là thuận nghịch Câu 2: : Cho Fe(OH)3 (r) tác dụng với dung dịch HCl. Phương trình ion rút gọn của phản ứng: A. Fe3+ + 3Cl– → FeCl3 B. H+ + OH– → H2O C. Fe(OH)3(r) + 3H+ → Fe3+ + 3H2O D. Fe(OH)3(r) +3Cl– → FeCl3+ 3OH– Câu 3: pH của dung dịch HNO3 0,02M: A. 2 B. 12 C. 11,7 D. 1,7 Câu 4: Cho quỳ tím vào dung dịch có pH = 8, quỳ tím sẽ có màu: A. xanh B. đỏ C. tím D. hồng Câu 5: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh: A. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl B. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF C. HCl, Na2S, MgCO3, Na2CO3 D. SO2, H2SO4, NaOH, K2SiO3 Câu 6: Theo A-rê-ni-ut, hiđroxit lưỡng tính là A. hiđroxit khi tan trong nước phân li ra anion OH–. B. hiđroxit khi tan trong nước phân li ra cation H+. C. hiđroxit khi tan trong nước phân li ra cation kim loại. D. hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazo. Câu 7: một dung dịch có [OH–] = 2.10-9 M. Môi trường của dung dịch này là A. axit B. bazo C. trung tính D. không xác định Câu 8: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn: H+ + OH– → H2O A. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl B. Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O C. 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓+3NaCl D. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O Câu 9: Hòa tan một axit vào nước ở 25oC, kết quả là: A. [H+] < [OH–] B. [H+] = [OH–] C. [H+] > [OH–] D. [H+] < 10-7 Câu 10: Cho các chất sau: Al(NO3)3, C6H12O6 (glucozơ), SO2, HF, Ca(OH)2, CH3COOH, HCl, C6H6 (benzen). Số chất điện li là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 11: Cho các muối sau: Na2SO4, NaHCO3, Na2SO3, NaHSO3. Muối axit trong số đó là: A. Na2SO4 B. NaHCO3 và Na2SO3 C. Na2SO4 và Na2SO3 D. NaHCO3 và NaHSO3 Câu 12: Dung dịch một chất có pH=3 thì nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch là: A. 3 B. 30 C. 10-3 D. 103 II. Tự luận (4đ) Câu 1: (1,5đ) Trong các chất sau: H3PO4, KOH, Pb(OH)2, (NH4)2SO4, HNO2, HClO, H2SO4, Ba(NO3)2. a. Chất nào là chất điện li mạnh, yếu? b. Chất nào là axit, bazo, muối theo A-rê-ni-ut? c. Viết phương trình điện li của các chất đó. Câu 2: (1đ) Có 6 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt chúng. Câu 3: (1đ) Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn nhất xảy ra giữa các cặp chất sau (nếu có): a. H2SO4 + KOH b. HCl + NaHCO3 c. Fe(NO3)3+ NaOH Câu 4: (0,5đ) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. c. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM - Trắc nghiệm khách quan (6 điểm: 0,5 điểm/câu) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C D A C D Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C B D C - Tự luận (4 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1 a. chất điện li mạnh: KOH, (NH4)2SO4, H2SO4, Ba(NO3)2..chất điện li yếu: H3PO4, Pb(OH)2, HNO2, HClO. b. axit: H3PO4, HNO2, HClO, H2SO4...bazo: KOH....muối: (NH4)2SO4, Ba(NO3)2. c. H3PO4 1 H+ + H2PO4- (NH4)2SO4 " NH4+ + SO4 2- KOH" K+ + OH- H2PO4- 1 H+ + HPO4 2- HNO2 1 H+ + NO2- HPO4 2- 1 H+ + PO4 3- Pb(OH)2 1 Pb 2+ + 2 OH- Ba(NO3)2 " Ba 2+ + 2 NO3- HClO 1 H+ + ClO- 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 -dùng quỳ tím nhận biết được NaOH, Ba(OH)2 làm quỳ chuyển thành màu xanh (nhóm 1). HCl, H2SO4 làm quỳ chuyển thành màu đỏ (nhóm 2). NaCl, Na2SO4 không đổi màu quỳ (nhóm 3) - lần lượt cho các chất trong nhóm 1 tác dụng với các chất trong nhóm 3 nếu thấy có kết tủa thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2 , chất ở nhóm 3 là Na2SO4 - cho Ba(OH)2 phản ứng với các chất ở nhóm 2 nếu thấy có kết tủa thì chất ở nhóm 2 là H2SO4 - Viết PTHH Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 3 a.H2SO4 +2KOH " 2H2O + K2SO4 H+ + OH– → H2O HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O +CO2 H+ + HCO3- → H2O + CO2 Fe(NO3)3+ 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 4 số mol H2SO4 = 0,01; số mol NaOH = 0,03 H2SO4 +2NaOH " 2H2O + Na2SO4 0,01 0,03 0,01 0,02 0 0,01 Nồng độ OH- = 0,01/0,5= 0,02 pH = 12,301 0,25 điểm 0,25 điểm V. RÚT KINH NGHIỆM Lớp 0à<3 3à<5 5à<6,5 6,5à<8 8à10 ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: