I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
+ Hiểu được định nghĩa của hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian.
+ Xác định tọa độ của 1 điểm, của vectơ các phép toán vectơ.
2. Về kĩ năng: Tìm được tọa độ của 1 vectơ, của điểm, xác định được tọa độ của các phép toán vectơ.
3. Về tư duy và thái độ: HS phải tích cực học tập và hoạt động theo yêu cầu
II. CHUẨN BỊ. Thước thẳng, sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp; nêu vấn đề
Tuần: 20 Ngày soạn: Tiết: 25 Ngày dạy: HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: + Hiểu được định nghĩa của hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian. + Xác định tọa độ của 1 điểm, của vectơ các phép toán vectơ. 2. Về kĩ năng: Tìm được tọa độ của 1 vectơ, của điểm, xác định được tọa độ của các phép toán vectơ. 3. Về tư duy và thái độ: HS phải tích cực học tập và hoạt động theo yêu cầu II. CHUẨN BỊ. Thước thẳng, sgk. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp; nêu vấn đề IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa hệ trục tọa độ trong không gian. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho học sinh nêu lại định nghĩa hệ trục tọa độ Oxy trong mặt phẳng. - Giáo viên vẽ hình và giới thiệu hệ trục trong không gian. - Cho học sinh phân biệt giữa hai hệ trục. - Học sinh trả lời. - Học sinh định nghĩa lại hệ trục tọa độ Oxyz I. Tọa độ của điểm và của vectơ 1.Hệ trục tọa độ: (SGK) K/hiệu: Oxyz O: gốc tọa độ Ox, Oy, Oz: trục hành, T.Tung, trục cao. (Oxy);(Oxz);(Oyz) các mặt phẳng tọa độ Hoạt động 2: Định nghĩa tọa độ của các điểm và vectơ. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung - Cho điểm M Từ trong Sgk, giáo viên có thể phân tích theo 3 vectơ được hay không ? Có bao nhiêu cách? Từ đó giáo viên dẫn tới đ/n tọa độ của 1 điểm Hướng dẫn tương tự đi đến đ/n tọa độ của 1 vectơ. Cho h/sinh nhận xét tọa độ của điểm M và * GV: cho h/s làm 2 ví dụ. + Ví dụ 1: cho học sinh đứng tại chỗ trả lời ví dụ 1? - Vẽ hình - Học sinh trả lời bằng 2 cách + Vẽ hình + Dựa vào định lý đã học ở lớp 11 + Học sinh tự ghi định nghĩa tọa độ của 1 vectơ H/s so sánh tọa độ của điểm M và - Từng học sinh đứng tại chỗ trả lời. 2. Tọa độ của 1 điểm. z M y x Tọa độ của vectơ Lưu ý: Tọa độ của M chính là tọa độ Ví dụ: Tìm tọa độ của 3 vectơ sau biết , Hoạt động 3: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung - GV cho h/s nêu lại tọa độ của vectơ tổng, hiệu, tích của 1 số với 1 vectơ trong mp Oxy. - Từ đó Gv mở rộng thêm trong không gian và gợi ý h/s tự chứng minh. * Từ định lý trên, gv cần dắt hs đến các hệ quả: Gv ra v/dụ: yêu cầu h/s l trả lời? Ví dụ 2: Cho a. Chứng minh rằng A, B, C không thẳng hàng b. Tìm tọa độ của D để tứ giác ABCD là hình bình hành. - H/s xung phong trả lời - Các h/s khác nhận xét H/s theo dõi, trả lời. Các học sinh còn lại cho biết cách trình bày khác và nhận xét II. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. Đlý: Trong không gian Oxyz cho Hệ quả: * Xét vectơ có tọa độ là (0;0;0) Nếu M là trung điểm của đoạn AB Thì: 4. Cũng cố và dặn dò:Cần nắm tọa độ của điểm, vectơ và các tính chất của nó, biểu thức tọa độ của tích vô hướng 2 vectơ và áp dụng. 5. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các kiến thức đã học, xem trước nội dung tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: