Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 đến tiết 11

Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 đến tiết 11

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được:

-Khái niệm và định nghĩa phép biến hình.

-Ảnh của một điểm, một hình qua phép biến hình

-Khái niệm và định nghĩa phép tịnh tiến

-Các tính chất của phép tịnh tiến. Ảnh của một hình qua phép tịnh tiến

-Các phép tịnh tiến từ thực tế

2.Kỹ năng :

-Tìm ảnh của của một điểm, ảnh của một hình qua phép tịnh tiến.

-Biết được mối quan hệ của phép tịnh tiến và các hình vẽ, các hình từ thực tế cuộc sống

-Xác định được phép tịnh tiến khi biết ảnh và tạo ảnh của một hình.

3.Thái độ :

-Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với phép tịnh tiến, hứng thú trong học tập.

-Tích cực phát huy tính độc lập.

-Phát huy được năng lực hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau.

4.Phát triển năng lực:

-Năng lực quan sát và dự đoán

-Năng lực làm việc cá nhân

-Năng lực làm việc nhóm, sáng tạo, tìm tòi các hướng đi mới,.

-Năng lực vận dụng vào thực tế ( Năng lực xã hội)

 

doc 22 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 2517Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 đến tiết 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cụm tiết:1,2 PHÉP BIẾN HÌNH & PHÉP TỊNH TIẾN Ngày soạn:
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được:
-Khái niệm và định nghĩa phép biến hình.
-Ảnh của một điểm, một hình qua phép biến hình
-Khái niệm và định nghĩa phép tịnh tiến
-Các tính chất của phép tịnh tiến. Ảnh của một hình qua phép tịnh tiến
-Các phép tịnh tiến từ thực tế 
2.Kỹ năng : 
-Tìm ảnh của của một điểm, ảnh của một hình qua phép tịnh tiến.
-Biết được mối quan hệ của phép tịnh tiến và các hình vẽ, các hình từ thực tế cuộc sống
-Xác định được phép tịnh tiến khi biết ảnh và tạo ảnh của một hình.
3.Thái độ : 
-Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với phép tịnh tiến, hứng thú trong học tập.
-Tích cực phát huy tính độc lập.
-Phát huy được năng lực hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau.
4.Phát triển năng lực:
-Năng lực quan sát và dự đoán
-Năng lực làm việc cá nhân
-Năng lực làm việc nhóm, sáng tạo, tìm tòi các hướng đi mới,...
-Năng lực vận dụng vào thực tế ( Năng lực xã hội)
II.Phương pháp dạy học:
-Phương pháp trực quan: hình vẽ cụ thể.
-Phương pháp vấn đáp, tìm tòi bộ phận
-Phương pháp hoạt động nhóm
-Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị của GV - HS :
GV :- Bảng phụ hình vẽ 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, thước kẻ, phấn màu
 - Bảng vẽ các hình vẽ thực tế cho bài học
 - Các tài liệu liên quan
HS: - Soạn bài trước ở nhà
 - Chuẩn bị các hình vẽ của bài học.
 - Các dụng cụ cần thiết cho bài học.
IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động : Tiết 1
1.Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3.Vào bài mới : 
Giới thiệu bài học: Quan sát trang đầu của SGK, cho ta một nhận xét đơn giản sau đây
-Những tấm bản đồ Việt Nam là những hình giống nhau và cùng nằm trên cùng một mặt phẳng.
-Kích thước của chúng có thể giống nhau và khác nhau
Ta nói
-Hai hình giống nhau và cùng kích thước: hai hình bằng nhau
-Hai hình giống nhau và khác kích thước: hai hình đồng dạng
Vậy: thế nào là hai hình bằng nhau hoặc đồng dạng với nhau ? Ta bắt đầu nguyên cứu ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Phát triển năng lực
I.Phép biến hình:
1.Ví dụ mở đầu:
Trong mặt phẳng cho một điểm M và một đường thẳng . Dựng hình chiếu vuông góc của điểm M lên đường thẳng 
Nhận xét: Với mỗi điểm M ta luôn có duy nhất điểm M’ là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng 
2.Định nghĩa:
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng xác định duy nhất điểm M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
3.Ảnh của một điểm, ảnh của một hình:
Kí hiệu: là phép biến hình
1. hoặc : M’ được gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình 
2.Gọi là một hình nào đó trong mặt phẳng.
Ta có: thì là ảnh của hình qua phép biến hình 
3.Phép biến hình biến mỗi điểm thành chính nó được gọi là phép đồng nhất.
II.Phép tịnh tiến:
1.Định nghĩa:
Trong mặt phẳng cho véc tơ . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo véc tơ 
Kí hiệu: , gọi là véc tơ tịnh tiến
Tổng quát: 
Đặc biệt: là phép đồng nhất. 
 Có nghĩa là 
2.Ví dụ củng cố: SGK
Cho hai tam giác đều ABE và BCD bằng nhau trên hình 1.5. Tìm phép biến hình biến A,B,E theo thứ tự thành ba điểm B,C,D ?
4.Củng cố:
-Phép biến hình
-Định nghĩa phép tịnh tiến
5.Hướng dẫn về nhà:
-Chuẩn bị: Tính chất phép tịnh tiến
6.Rút kinh nghiệm:
 PHÉP BIẾN HÌNH & PHÉP TỊNH TIẾN
IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động : Tiết 2
1.Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi 1: Định nghĩa phép biến hình? Lấy một ví dụ cụ thể?
Câu hỏi 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo véc tơ 
3.Vào bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Phát triển năng lực
II.Tính chất:
1.Tính chất 1:
Nếu , thì . 
Suy ra: 
2.Tính chất 2:
Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó; biến tia thành tia; biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó; biến tam giác thành tam giác bằng nó; biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính với nó.
III.Biểu thức tọa độ:
1.Định nghĩa:
Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) cho . Với mỗi điểm , ta có điểm là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo véc tơ .
Khi đó: 
Suy ra: 
2.Ví dụ:
Ví dụ 1: Trong mp (Oxy) cho 
1.Tìm ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo véc tơ 
2.Tìm ảnh của đường thẳng qua phép tịnh tiến theo véc tơ 
Hướng dẫn:
1.Ta có: 
Suy ra: .Vậy 
2.Cách 1: (tính chất đường thẳng song song)
Ta có: . Suy ra: có phương trình .
Lấy . Gọi A’ là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo véc tơ . Suy ra: 
Vì nên 
Vậy: đường thẳng 
Ví dụ 2: Cho hai đường tròn và lần lượt có phương trình là và . Tìm một phép tịnh tiến biến đường tròn thành 
Hướng dẫn:
Đường tròn có tâm , bán kính 
Đường tròn có tâm , bán kính
Ta thấy nên luôn tồn tại một phép tịnh tiến biến đường tròn thành 
Mặt khác: phép tịnh tiến theo véc tơ biến điểm thành 
Vậy: một phép tịnh tiến theo véc tơ biến đường tròn thành 
4.Củng cố:
Tính chất phép tịnh tiến. Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
Các bài tập vừa làm trên lớp.
5.Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại phép biến hình và phép tịnh tiến
Chuẩn bị: PHÉP QUAY
6.Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cụm tiết: 3,4 PHÉP QUAY Ngày soạn:
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được:
- Khái niệm phép quay, phép quay được xác định khi biết được tâm quay và góc quay. 
- Nắm được các tính chất của phép quay.
- Sử dụng định nghĩa đưa vào phương pháp tìm ảnh trên hệ trục tọa độ.
2.Kỹ năng : 
- Tìm ảnh của của một điểm, ảnh của một hình qua phép quay.
- Biết được mối quan hệ của phép quay và phép biến hình khác.
- Xác định được phép quay khi biết ảnh và tạo ảnh của một hình.
3.Thái độ : 
- Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với phép quay, hứng thú trong học tập.
- Tích cực phát huy tính độc lập.
- Phát huy được năng lực hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau.
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực quan sát và dự đoán
- Năng lực làm việc cá nhân
- Năng lực làm việc nhóm, sáng tạo, tìm tòi hướng đi mới,.......
- Năng lực vận dụng vào thực tế ( Năng lực xã hội)
II.Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan: hình vẽ cụ thể.
- Phương pháp vấn đáp, tìm tòi bộ phận
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị của GV - HS:
	GV :- Bảng phụ hình vẽ 1.27; 1.28; 1.35; 1..36; 1.37, thước kẻ, phấn màu
- Bảng vẽ các hình vẽ thực tế cho bài học. Các tài liệu liên quan
 HS: - Soạn bài trước ở nhà. Chuẩn bị các hình vẽ của bài học. Các dụng cụ cần thiết cho bài học.
IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động : Tiết 3
1.Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài học
3.Vào bài mới : 
1/Em hãy để ý đồng hồ : Sau 1 phút kim giây quay được một góc bao nhiêu dộ ? sau 15 phút kim phút quay được một góc bao nhiêu dộ ? 
2/Cho đoạn thẳng A, B, O là trung điểm. Nếu quay một góc 180 0 thì A biến thành điểm nào? B biến thành điểm nào ? Nếu quay một góc 900 thì AB như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Phát triển năng lực
Hoạt động 1 :	I. Định nghĩa
GV: Qua kiểm tra bài của và phần mở đầu, GV yêu cầu HS nêu định nghĩa ( SGK )
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 1.28 và trả lời câu hỏi :
 * Với phép quay hãy tìm ảnh của A,B,O
Hs: A’ , B’, O
 * Một phép quay phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hs: tâm quay và góc quay
 * Hãy so sánh OA và OA’; OB và OB’
Hs: 
Thực hiện hoạt động D1: 
Treo và quan sát hình vẽ 1.29: 
1/Hãy tìm góc và 
2/Hãy tìm phép quay biến A thành B và biến C thành D
Nhận xét
1. GV nêu nhận xét 1 , phân biệt phép quay âm và phép quay dương
* Thực hiện hoạt động D2: 
GV cho học HS thực hiện
2. Gv nêu nhận xét 2
* Thực hiện hoạt động D3: 
+ Mỗi giờ kim giờ quay được một góc bao nhiêu độ ?
+ Từ 12 giờ đến 15 giờ kim giờ quay một góc bao nhiêu độ?
Hoạt động 2 :	II. Tính chất 
Gv treo hình 1.35
+ So sánh AB và A’B’, hai góc và 
+ Nêu tính chất 1
GV treo hình 1.36
+ Phép quay biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng không?
+ Hãy chứng minh 
+ Nêu tính chất 2
+ Gv nêu nhận xét bằng hình 1.37
* Thực hiện hoạt động D4: 
GV yêu cầu hS thực hiện
Hoạt động 3: Ví dụ áp dụng
Bài tập 1: Hoạt động nhóm
Nhận xét: góc âm và góc dương có chiều quay ngược nhau. Từ đó suy ra ảnh.
Bài tập 2: Hoạt động nhóm.
Nhận xét: Khả năng quan sát và tính chính xác của học sinh
I. Định nghĩa
 Cho điểm O và góc lượng giác a. Phép biến hình biến O thành chính nó, biến điểm M thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và góc lượng giác (OM;OM’) bằng a được gọi là phép quay tâm O góc a.
Điểm O gọi là tâm quay, a gọi là góc quay
Ký hiệu là: Q(O,a)
Q(O,a) biến điểm M thành M’
1/ = 600 = 300
2/ ; 
Nhận xét
1. Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác ( ngược chiều kim đồng hồ )
2. Với k là số nguyên . Phép quay là phép đồng nhất, phép quay là phép đối xứng tâm O.
II.Tính chất
 1. Tính chất 1
 Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
2. Tính chất 2
 Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
Bài tập áp dụng:
Bài tập 1: Cho tam giác đều ABC có trọng tâm G. Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép quay tâm G, 
góc quay 
Bài tập 2: Cho hình vuông ABCD, tâm O. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,BC. Tìm ảnh của tam giác OMN qua phép quay:
1/ Tâm A, góc quay 45 độ
2/ Tâm O, góc quay 90 độ
Hoạt động 1:
1.Phát triển năng lực quan sát và suy đoán.
2.Phát triển năng lực tư duy độc lập.
Thông qua các hình vẽ trực quan, nhận xét khả năng quan sát và dự đoán, phán đoán của học sinh. 
Kết hợp hệ thống câu hỏi logic giúp học sinh lĩnh hội được định nghĩa và các yếu tố còn lại một cách chắc chắn.
3. Phát triển hoạt động nhóm.
Từ định nghĩa, cho học sinh hoạt động nhóm giúp học sinh tự lĩnh hội được các tính chất
Hoạt động 2:
1.Phát triển năng lực hoạt động nhóm.
2.Thông qua hoạt động nhóm để phát triển năng lực hoạt động cá nhân.
Gv giúp đõ học sinh trong quá trình hoạt động nhóm để giúp học sinh trong nhóm tự khám phá phần còn lại, hợp tác với các thành viên khác của tổ để hoàn thành phần việc còn lại
4.Củng cố : Giải bài tập sách giáo khoa 
Bài 1 : a. Qua A kẻ Ax // BD. Trên Ax lấy điểm C’ sao cho ADBC’ là hình bình hành thì C’ là điểm cần tìm.
 b. Đoạn thẳng cần tìm là BA
Bài 2 : GoÏi B là ảnh của A. Khi đó B(0;2), hai điểm A và B thuộc d. ảnh của B qua phép quay tâm O góc 900 là A’(-2;0). Do đó ảnh của d qua p ... C’
Ví dụ 3: Cho điểm O và đường tròn . Tìm ảnh của đường tròn qua phép vị tự tâm O, tỉ số 
Hướng dẫn:
Ta có: 
Trên tia đối của tia OI, lấy điểm I’ sao cho . 
Theo tính chất đồng dạng, suy ra: 
Vậy: ảnh của đường tròn qua phép đồng dạng trên là đường tròn 
4.Củng cố
-Khắc sâu định nghĩa phép vị tự
-Các nhận xét trong các trường hợp đặc biệt
-Các ví dụ
5.Dặn dò:
-Nắm lại các kiến thức về phép quay, tịnh tiến, phép vị tự
-Ôn lại cac kiến thức về đường thẳng và đường tròn
-Chuẩn bị: Bài tiếp theo PHÉP ĐỒNG DẠNG
6.Rút kinh nghiệm
Nội dung.....................................................................................................................................................................
Phương pháp............................................................................................................................................................
Tiết 9,10 PHÉP ĐỒNG DẠNG – BÀI TẬP Ngày soạn:
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được:
- Khái niệm và định nghĩa phép đồng dạng. Các tính chất của phép đồng dạng
- Xác định được một phép đồng dạng từ ảnh và tạo ảnh cho trước.
2.Kỹ năng : 
- Tìm ảnh của của một điểm, ảnh của một hình qua phép vị tự
- Biết được mối liên hệ của các phép đồng dạng và các phép khác
3.Thái độ : 
- Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với phép đồng dạng, hứng thú trong học tập.
- Tích cực phát huy tính độc lập.
- Phát huy được năng lực hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau.
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực quan sát và dự đoán
- Năng lực làm việc cá nhân
- Năng lực làm việc nhóm, sáng tạo, tìm tòi hướng đi mới,.......
- Năng lực vận dụng vào thực tế ( Năng lực xã hội)
II.Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan: hình vẽ cụ thể.
- Phương pháp vấn đáp, tìm tòi bộ phận
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị của GV - HS:
	GV :- Bảng phụ hình vẽ 1.64, 1.65, 1.66, 1.67,..., thước kẻ, phấn màu
- Bảng vẽ các hình vẽ thực tế cho bài học. Các tài liệu liên quan
 HS: - Soạn bài trước ở nhà. Chuẩn bị các hình vẽ của bài học. Các dụng cụ cần thiết cho bài học.
IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động : Tiết 9
1.Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi 1: Phép vị tự tâm O, tỉ số biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì hai tam giác đó như thế nào với nhau ? Biến đường tròn thành đường tròn thì hai đường tròn đó như thế nào với nhau ?
Trả lời: Hai tam giác đồng dạng với nhau; 
Câu hỏi 2: Cho trước một hình . Giả sử phép vị tự tâm O tỉ số biến hình thành hình , sau đó phép quay tâm O góc quay biến hình thành hình . Hỏi hai hình và như thế nào với nhau ?
Trả lời: đồng dạng
3.Vào bài mới : 
Nhà Toán học Hi Lạp cổ đại Py-ta-go nổi tiếng với câu nói “đừng thấy bóng mình trên tường rất to mà tưởng mình vĩ đại”. Thực tế rất đơn giản, chỉ cần điều chỉnh đèn chiếu và vị trí đứng thích hợp ta có thể tạo ra những cái bóng trên tường giống hệt nhau nhưng kích thước to nhỏ khác nhau. Những hình có tính chất như thế gọi là hình đồng dạng. Vậy: làm thế nào để hai hình đồng dạng với nhau ? Ta đi vào nguyên cứu bài học mới: phép đồng dạng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Phát triển năng lực
I.Định nghĩa:
1.Định nghĩa: Phép biến hình F được gọi là phép đồng dạng tỉ số k , nếu với hai điểm M,N bất kì và ảnh M’, N’ tương ứng của chúng, ta luôn có 
Nhận xét:
1.Phép dời hình là phép đồng dạng có tỉ số bằng 1
2.Phép đồng dạng tỉ số là phép đồng dạng tỉ 
 số 
3.Khi thực hiện liên tiếp phép đồng dạng tỉ số và phép đồng dạng tỉ số ta được phép đồng dạng tỉ số 
Từ hình trên ta có: phép vị tự tâm O, tỉ số 2 biến hình A thành hình B, phép quay tâm I, góc quay biến hình B thành hình C. Vậy phép đồng dạng có được thực hiện liên tiếp hai phép biến hình trên biến hình A thành hình C.
II.Tính chất:
Phép đồng dạng tỉ số :
1.Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa chúng
2.Biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng
3.Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó; biến góc thành góc bằng nó
4.Biến đường tròn bán kính thành đường tròn bán kính 
Nhận xét:
1.Nếu phép đồng dạng biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì nó cũng biến trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp của thành tương ứng của 
2.Phép đồng dạng biến đa giác n cạnh thành đa giác n cạnh, biến đỉnh thành đỉnh, biến cạnh thành cạnh
II.Hình đồng dạng:
1.Định nghĩa: Hai hình được gọi là đồng dạng với nhau nếu có một phép đồng dạng biến hình này thành hình kia
2.Một số ví dụ: “SGK”
4.Củng cố
-Khắc sâu định nghĩa phép đồng dạng
-Các nhận xét trong các trường hợp đặc biệt
-Các ví dụ
5.Dặn dò:
-Nắm lại các kiến thức về phép quay, tịnh tiến, phép vị tự
-Ôn lại cac kiến thức về đường thẳng và đường tròn
-Chuẩn bị: Bài tiếp theo BÀI TẬP PHÉP ĐỒNG DẠNG
6.Rút kinh nghiệm
Nội dung.....................................................................................................................................................................
Phương pháp............................................................................................................................................................
 PHÉP ĐỒNG DẠNG – BÀI TẬP
IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động : Tiết 10
1.Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào tiết học.
3.Vào bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Phát triển năng lực
Bài tập 1:
Cho tam giác ABC. Xác định ảnh của nó qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm B tỉ số và phép quay tâm B, góc quay bằng 90 độ.
Hướng dẫn:
Sơ đồ: 
Thực hiện theo sơ đồ và hình vẽ, ta có: biến thành 
Bài 2: 
Cho hình chữ nhật ABCD, AC và BD cắt nhau tại I. Gọi H,K,L lần lượt là trung điểm của AD,BC,KC, J là trung điểm IC.
Chứng minh rằng hai hình thang JLKI và IHDC đồng dạng nhau.
Hướng dẫn:
Phép đối xứng tâm I biến hình thang IHDC thành hình thang IKBA, thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm B, tỉ số và phép tịnh tiến theo véc tơ biến hình thang IKBA thành hình thang JLKI
Vậy: hai hình thang trên đồng dạng
Bài 3: Tong mặt phẳng Oxy cho điểm và đường tròn tâm I bán kính . Viết phương trình đường tròn ảnh của đường tròn trên qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O, góc quay và phép vị tự tâm O, tỉ số bằng 
Hướng dẫn:
Biễu diễn hình hình vẽ lên trên hệ trục tọa độ, ta có 
Vậy: ảnh là đường tròn có phương trình 
Bài 4:Viết PT ảnh của đường tròn (I ; 3) qua phép vị tự tâm O tỉ số k =2 với I(1; 2).
 Giải.
Gọi đường tròn (I’ ; R’) là ảnh của đường tròn (I ; 3) qua phé vị tự tâm O tỉ số 2. Khi đó:
R’ = 2.3 = 6 và I’(2 ; 4). Vậy phương trình đường tròn (C’) là:
(x – 2)2 + (y – 4)2 = 36.
Bài 5 
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình (x – 2)2 + (y – 4)2 = 4. Viết phương trình của đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số 2 và phép quay tâm O, góc quay 90 độ.
4.Củng cố
-Khắc sâu định nghĩa phép đồng dạng
-Khắc sâu phương pháp giải các bài toán của phép đồng dạng
5.Dặn dò:
-Nắm lại các kiến thức về phép đồng dạng
-Chuẩn bị: Bài tiếp theo BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I
6.Rút kinh nghiệm
Nội dung.....................................................................................................................................................................
Phương pháp............................................................................................................................................................
Tiết 11 BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày soạn
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được:
- Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương
- Xây dựng được mối liên hệ giữa các lí thuyết và các bài tập đã làm.
2.Kỹ năng : 
- Tìm ảnh của của một điểm, ảnh của một hình qua một phép biến hình hoặc thực hiện liên tiếp các phép biến hình
- Biết được mối liên hệ của các phép biến hình
3.Thái độ : 
- Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với phép đồng dạng, hứng thú trong học tập.
- Tích cực phát huy tính độc lập.
- Phát huy được năng lực hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau.
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực quan sát và dự đoán
- Năng lực làm việc cá nhân
- Năng lực làm việc nhóm, sáng tạo, tìm tòi hướng đi mới,.......
- Năng lực vận dụng vào thực tế ( Năng lực xã hội)
II.Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan: hình vẽ cụ thể.
- Phương pháp vấn đáp, tìm tòi bộ phận
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị của GV - HS:
	GV : - Bảng vẽ các hình vẽ thực tế cho bài học. Các tài liệu liên quan
 HS : - Soạn bài trước ở nhà. Chuẩn bị các hình vẽ của bài học. Các dụng cụ cần thiết cho bài học.
IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động : Tiết 11
1.Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa và tính chất các phép tịnh tiến, phép quay, phép vị tự
Câu hỏi 2: Nêu phương pháp (sơ đồ) giải một bài toán tìm ảnh của một hình khi thực hiện liên tiếp nhiều phép biến hình ?
3.Vào bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Phát triển năng lực
Bài 1: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF
1.Qua phép tịnh tiến theo véc tơ 
2.Qua phép đối xứng đường thẳng BE
3.Qua phép quay tâm O góc quay 
Hướng dẫn:
1.Ta có: .
Suy ra: phép tịnh tiến theo véc tơ biến A thành B; F thành O; O thành C.
Vậy: phép tịnh tiến theo véc tơ biến tam giác AOF thành tam giác BCO.
2.Vì ABCDEF là lục giác đều nên C và D lần lượt là đối xứng của A và F qua đường chéo BE.
Điểm O thuộc đường thẳng BD nên điểm O biến thành điểm O.
Vậy: tam giác AOF biến thành tam giác COD
3.Ta có: và các cạnh của lục giác đều luôn bằng nhau.
Suy ra: phép quay tâm O góc quay biến điểm F thành B; A thành C; O thành O.
Vậy: ảnh của tam giác AOF là tam giác BOC
Bài 2: Trong mp (Oxy) cho điểm và đường thẳng có phương trình . Tìm ảnh của điểm A và đường thẳng 
1.Qua phép tịnh tiến theo véc tơ 
2.Qua phép đối xứng trục Oy
3.Qua phép đối xứng tâm O
4.Qua phép quay tâm O góc quay 
Hướng dẫn:
Ta thấy: 
1.Ta có: . Suy ra: 
Gọi là ảnh của qua phép tịnh tiến theo véc tơ . Suy ra: có dạng .
Vì nên 
Vậy: có phương trình 
2.Lấy .
Gọi là ảnh của và qua trục Oy
Suy ra: 
Do đó 
Vậy: có phương trình 
Bài 3: Trong mp, cho đường tròn tâm , bán kính 
1.Viết phương trình đường tròn đó
2.Viết phương trình đường tròn ảnh qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép: vị tự tâm O tỉ số bằng và phép quay tâm O góc quay 
Hướng dẫn:
4.Củng cố
-Khắc sâu phương pháp giải các bài toán của phép đồng dạng
5.Dặn dò:
-Kiểm tra định kì chương 1
6.Rút kinh nghiệm
Nội dung.....................................................................................................................................................................
Phương pháp............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh.1.2.doc