Giáo án Hình học 11 năm 2015

Giáo án Hình học 11 năm 2015

 I. Mục đích yêu cầu:

Qua bài học HS cần nắm:

1) Về kiến thức:

-Biết được định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến phép biến hình.

- Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến.

- Biết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. Hiểu được tính chất cơ bản cảu phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

2) Về kỹ năng:

- Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho. Vận dụng được biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.

 

doc 99 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 1523Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 11 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2015
Tiết PPCT: 01
§1. PHÉP BIẾN HÌNH & §2. PHÉP TỊNH TIẾN 
 I. Mục đích yêu cầu:
Qua bài học HS cần nắm:
1) Về kiến thức:
-Biết được định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến phép biến hình.
- Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến.
- Biết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. Hiểu được tính chất cơ bản cảu phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2) Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho. Vận dụng được biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
3) Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi, bước đầu thấy được 
mối liên hệ giữa vectơ và thực tiễn. 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Phiếu học tập, giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ.
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp và kết hợp với điều khiển hoạt đọng nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp.
*Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: (Định nghĩa phép biến hình)
HĐTP1. (Giúp HS nhớ lại phép chiếu vuông góc từ đó dẫn dắt đến định nghĩa phép biến hình)
GV gọi HS nêu nội dung hoạt động 1 trong SGK và gọi một HS lên bảng dựng hình chiếu vuông góc M’ của M lên đường thẳng d.
GV nhận xét và bổ sung (nếu cần)
Qua cách dựng vuông góc hình chiếu của một điểm M lên đường thẳng d ta được duy nhất một điểm M’.
Vậy nếu ta xem cách dựng là một quy tắc thì qua quy tắc này, việc ta đặt tương ứng một điểm M trong mặt phẳng thì xác định duy nhất một điểm M’ như vậy được gọi là phép biến hình. Vậy phép biến hình là gì?
GV nêu định nghĩa phép biến hình và phân tích ảnh cảu một hình qua phép biến hình F.
HĐTP2. (Đưa ra một phản ví dụ để chỉ ra có một quy tắc không là phép biến hình)
GV gọi một HS nêu đề ví dụ hoạt động 2 và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu lời giải.
GV gọi HS đại diện nhóm 1 đứng tại chỗ trả lời kết quả của hoạt động 2. GV ghi lời giải và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV phân tích và nêu lời giải đúng (vì có nhiều điểm M’ để MM’ = a)
HS nêu nội dung hoạt động 1
HS lên bảng dựng hình theo yêu cầu của đề ra (có nêu cách dựng).
HS chú ý theo dõi
HS nêu nội dung hoạt động 2 và thảo luận tìm lời giải. Cử đại diện báo cáo kết quả.
HS nhận xét và bổ sung, ghi chép.
HS chú ý theo dõi 
Bài 1. PHÉP BIẾN HÌNH
Định nghĩa: (SGK)
 M
 M’ d
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
*Ký hiệu phép biến hình là F, ta có:
*F(M) = M’ hay M’ = F(M)
*M’ gọi là ảnh của M qua phép biến hình F.
HĐ2: ( Định nghĩa phép tịnh tiến)
HĐTP1. (Ví dụ để giúp HS rút ra định nghĩa cảu phép tịnh tiến)
Khi ta dịch chuyển một điểm M theo hướng thẳng từ vị trí A đến vị trí B. Khi đó ta nói điểm đó được tịnh tiến theo vectơ .(GV cũng có thể nêu ví dụ trong SGK)
Vậy qua phép biến hình biến một điểm M thành một điểm M’ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ . Nếu ta xem vectơ là vectơ thì ta có định nghĩa về phép tịnh tiến.
GV gọi một HS nêu định nghĩa.
HĐTP 2 ( ): (Củng cố lại định nghĩa phép tịnh tiến)
GV gọi HS xem nội dung hoạt động 1 và cho HS thảo luận tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác
(Qua phép tịnh tiến theo vectơ AB biến ba điểm A, B, E theo thứ tự thành ba điểm B, C, D)
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS nêu định nghĩa phép tịnh tiến trong SGK.
HS thảo luận theo nhóm rút ra kết quả và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và bổ sung, ghi chép.
HĐ3: (Tính chất và biểu thức tọa độ)
HĐTP1. (Tính chất của phép tịnh tiến)
GV vẽ hình (tương tự hình 1.7) và nêu các tính chất.
HĐTP2. (Ví dụ minh họa)
GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung hoạt động 2 trong SGK và thảo luận theo nhóm đã phân công, báo cáo.
GV ghi lời giải của các nhóm và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
(Lấy hai điểm A và B phân biệt trên d, dụng 2 vectơ AA’ và BB’ bằng vectơ v. Kẻ đường thẳng qua A’ và B’ ta được ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ v)
HĐTP3( ): (Biểu thức tọa độ)
GV vẽ hình và hướng dẫn hình thành biểu thức tọa độ như ở SGK.
GV cho HS xem nội dung hoạt động 3 trong SGK và yêu cầu HS thảo luận tìm lời giải, báo cáo.
GV ghi lời giải cảu các nhóm và nhận xét, bổ sung (nếu cần) và nêu lời giải đúng.
HS chú ý và thoe dõi trên bảng 
HS xem nội dung hoạt động 2 và thảo luận đưa ra kết quả và báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép.
HS chú ý theo dõi
HS chú ý theo dõi
HS thảo luận nhóm để tìm lời giải và báo cáo.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải
Bài 2. PHÉP TỊNH TIẾN.
I.Định nghĩa: (SGK)
Phép tịnh tiến theo vectơ kí hiệu: , gọi là vectơ tịnh tiến.
 M’
M
(M) = M’ 
*Phép tịnh tiến biến điểm thành điểm, biến tam giác thành tam giác, biến hình thành hình, (như hình 1.4)
HĐ1: (SGK)
 E D
 A B C
II. Tính chất: 
 Tính chất 1: (SGK)
 Tính chất 2: (SGK)
III. Biểu thức tọa độ:
M’(x; y) là ảnh của M(x; y) qua phép tịnh tiến theo vectơ (a; b). Khi đó:
Là biểu thức tọa độ cảu phép tịnh tiến .
 HĐ4.
* Củng cố và hướng dẫn học ỏ nhà:
- Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 4 SGK trang 7 và 8.
Ngày: 15/08/2015
Tiết PPCT: 03
§5. PHÉP QUAY
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1) Về kiến thức:
- Định nghĩa của phép quay;
- Phép quay có các tính chất của phép dời hình;
2) Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép quay.
3) Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Phiếu học tập, giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần).
III. Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
* Ổn định lớp,
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Như ta thấy các kim đồng hồ dịch chuyển, động tác xòe một chiếc quạt giấy cho ta những hình ảnh về phép quay mà ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
HĐ1(Định nghĩa phép quay)
HĐTP 1. (Định nghĩa và ký hiệu về phép quay)
GV nêu định nghĩa phép quay và vẽ hình ghi tóm tắt lên bảng.
GV gọi HS nêu ví dụ 1GSK trang 16.
(Trong hình 1.28 ta thấy, qua phép quay tâm O các điểm A’, B’, O là ảnh của cá điểm A, B, O với góc quay ).
HĐTP2. (Bài tập áp dụng xác định góc quay của một phép quay)
GV cho HS cả lớp xem nội dung ví dụ hoạt động 1 trong SGK trang 16 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính xác.
HĐTP 3. (Nhận xét để rút ra chiều quay và các phép quay đặc biệt)
GV gọi HS vẽ hình và chỉ ra chiều dương và chiều âm của đường tròn lượng giác.
Tương tự như chiều của đưòng tròn lượng giác ta có chiều của phép quay.
GV nêu nhận xét trong SGK trang 16: Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác nghĩa là chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ.
GV vẽ hình về chiều quay như ở SGK trang 16.
GV cho HS xem hình 1.31 và trả lời câu hỏi của hoạt động 2.(GV gọi một HS nhóm 6 trình bày lời giải)
GV:
Nếu qua phép quay Q(O,2k ) biến M thành M’, thì M’ như thế nào so với M ?
GV nếu qua phép quay Q(O,2k) biến điểm M thành M’ thì ta có: M trùng với M’, ta nói phép quay Q(O,2k) là phép đồng nhất.
Vậy qua phép quay Q(O,(2k+1)) biến điểm M thành M’ thì M’ và M như thế nào với nhau?
Vậy phép quayQ(O,(2k+1)) là phép đối xứng tâm O.
HĐTP4. (Bài tập củng cố kiến thức)
GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung hoạt động 3 trong SGK và thảo luận suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của hoạt động.
GV gọi HS đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
HĐ2(Tính chất của phép quay)
GV yêu cầu HS cả lớp xem hình 1.35 và trả lời câu hỏi:
Qua phép quay tâm O biến biếm điểm A thành A’ và biến đểm B thành B’ thì khoảng cách A’B’ như thế nào so với AB?
Vậy thông qua hình vẽ này ta có tính chất 1.
GV gọi một HS nêu nội dung tính chất 1.
Tương tự GV cho HS xem hình 1.36 và trả lời câu hỏi sau:
Hãy cho biết, qua phép quay tâm O biến đường thẳng, biến đoạn thẳng, biến tam giác, biến tam giác và biến đường tròn thành gì?
GV: Đây chính là nội dung tính chất 2 trong SGk trang 18.
GV yêu cầu HS xem hình 1.37 và GV phân tích nêu nhận xét.
HS chú ý theo dõi
HS nêu ví dụ 1 SGK và chú ý theo dõi trên bảng.
HS cả lớp xem nội dung hoạt động 1 và thảo luận tìm lời giải 
HS đại diện nhóm 1 (đứng tại chỗ trình bày lời giải )
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
-Qua phép quay tâm O điểm A biến thành điểm B thì góc quay có số đo 450(hay ), điểm C biến thành điểm D thì góc quay là 600 (hay ).
HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra chiều dương, âm của đường tròn lượng giác.
(Chiều dương ngược chiều quay với chiều của kim đồng hồ, chiều âm cùng chiều với chiều quay của kim đồng hồ)
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS xem hình và trả lời câu hỏi.
Khi bánh xe A quay theo chiều dương thì bánh xe B quay theo chiều âm.
Quy phép quay Q(O,2k ) biến điểm M thành M’ thì M’ trùng với điểm M.
HS chú ý theo dõi
HS suy nghĩ và trả lời.
Qua phép quay Q(O,(2k+1)) biến điểm M thành M’ thì M’ và M đối xứng với nhau qua O (hay O là trung điểm của đoạn thẳng MM’)
HS xem hoạt động 3 và thỏa luận tìm lời giải.
HS trình bày lời giải..
Từ 12 giờ đến 15 giờ kim giờ quay một góc bằng -900 (hay)còn kim phút quay một góc -3600.3=-10800 (hay 
-6).
HS cả lớp xem hình 1.35 và suy nghĩ trả lời:
Ta có A’B’=AB.
HS chú ý theo dõi...
HS xem hình 1.36 và suy nghĩ trả lời
HS trả lời dựa vào nội dung tính chất 2.
HS chú ý theo dõi để nắm chắc kiến thức cơ bản.
I. Định nghĩa:
(Xem SGK)
 M’
 M
Cho điểm O và góc lượng giác . Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác điểm O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác (OM;OM’) bằng được gọi là phép quay tâm O góc quay .
Điểm O gọi là tâm quay, gọi là góc quay của phép quay đó.
Phép quay tâm O góc ký hiệu: Q(O,).
* Chiều quay:
(Xem hình 1.30 SGKtrng 16)
* Nhận xét:
Phép quay Q(O,2k) là phép đồng nhất.
Phép quay Q(O,(2k+1)) là phép đối xứng tâm.
II. Tính chất:
1)Tính chất 1: Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
(Xem hình 1.35)
2)Tính chất 2: Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
(Xem hình 1.36)
Nhận xét: Phép quay góc với biến đường thẳng d thành đường thẳng d’ sao cho góc giữa d và d’ bằng , hoặc băng -(nếu ).
HĐ3.
* Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại khái niệm phép quay và các tính chấ ... u kho¶ng c¸ch tõ 1 ®iÓm ®Õn mét ®­êng th¼ng vµ mét mÆt ph¼ng. Nªu kho¶ng c¸ch gi÷a hai ®­êng th¼ng song song, gi÷a hai mÆt ph¼ng song song?
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
 Vẽ hình và chứng minh theo định hướng của GV 
Yêu cầu HS vẽ hình và định hướng cho HS chứng minh
Nối AM , DM , BN , CN 
Cần chứng minh hai tam giác AMD và BNC cân tại M và N Từ đó ta có MN là đường trung tuyến của hai tam giác AMD và BNC suy ra MN vuông với BC và AD 
chứng minh hai tam giác AMD và BNC cân tại M và N bằng cách xét các tam giác bằng nhau 
Sau khi HS chứng minh được MN ┴ BC và MN ┴ AD thì GV cần khẳng định MN chính là đường vuông góc chung của hai đường thẳng AD và BC chéo nhau từ đó đưa ra định nghĩa 
Xét bài toán cho tứ diện đều ABCD , gọi M ,N lần lượt là trung điểm của cạnh BC và AD . chứng minh rằng MN ┴ BC và MN ┴ AD
A
B
C
D
M
N
 Định nghĩa ( SGK ) 
Vẽ hình và đọc SGK 
Vẽ hình và chứng minh tương tư như nhửng trường hợp trên
Hướng dẩn HS cách vẽ hình và cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau 
Nghĩa là chúng ta phải chỉ ra được có một đường thẳng ∆ nào đó vừa cắt hai đường thẳng chéo nhau a và b và vừa vuông góc với hai đường thẳng a , b này 
 Yêu cầu HS đọc nhận xét và vẽ hình SGK
Cho HS tự chứng minh khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là bé nhất so với khoảng cách giữa hai điểm bất kì lần lược nằm trên hai đường thẳng ấy 
2.Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau (SGK) 
) M
N
a
b
3. Nhận xét ( SGK 
a
b
M
N
Vẽ hình và giải theo định hướng của GV 
Trả lời tại chổ
Định hướng cho HS làm ví dụ ( SGK ) trang 118 
Cần xác định đoạn vuông góc chung của SC và BD nghĩa là đoạn vuông góc chung này vừa cắt và vừa vuông góc với SC và BD và ta tính độ dài đoạn vuông góc chung này đó chính là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SC và BD 
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm số 1 trang 119
củng cố cho HS các cách xác định khoảng cách 
dặn dò ; về nhà học bài và làm bài tập SGK
A
B
C
D
O
H
S
4. Hoạt động củng cố bài học
- Gi¸o viªn hÖ thèng l¹i c¸c c¸ch x¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch gi÷a hai ®­êng th¼ng cheã nhau.
-H­íng d·n HS gi¶i c¸c bµi tËp 4,5,6 trang 119 SGK 
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Ngày: 26/03/2011
Tiết PPCT: 40
Luyện tập §5
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức : Củng cố cho học sinh cách tính khoảng cách :
 Từ một điểm điểm đến một đường thẳng 
 Từ một điểm điểm đến một mặt phẳng 
 Từ một đường thẳng đến một mặt phẳng song somg với đường thẳng đó 
 Tính chất của đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau 
2. Về kỹ năng : Học sinh vẽ đúng hình từ các giả thiết , biết nhận xét hình vẽ và định hướng được cách giải từ hình vẽ và các dữ kiện của đề bài 
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC 
1. Thực tiễn: Học sinh đã nắm được khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
2. Phương tiện : Giáo án , thước , phấn màu , hệ thống câu hỏi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
 Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn đinh tổ chức lớp
2. Hỏi bài cũ : 
H: Định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc . Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc 
Dạy học bài mới:
Hoạt động 1.
Bài tập 1: Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh a, cạnh SA vuông góc với (ABCD) và SA=a. Gọi I là trung điểm của cạnh SC và M là trung điểm của đoạn AB.
Chứng minh IO (ABCD)
Tính khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng CM
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
GV: Giao nhiÖm vô cho t­ng HS, theo dâi ho¹t ®éng cña HS, gäi HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp, GV theo dâi vµ chÝnh x¸c ho¸ kªt qu¶.
HS: §éc lËp tiÕn hµnh gi¶ to¸n, lªn b¶ng tr×nh bay lêi gi¶i, chÝnh x¸c ho¸ vµ ghi nhËn lêi gi¶i.
a)Ta cã
SA(ABCD) ma IO//SA do đó IO(ABCD).
b)Trong mặt phẳng (ICM) ta dựng IHCM
. Trong mặt phẳng (ABCD) dựng OHCM, ta có IHCM và IH chính là khoảng cách từ I đến đường thẳng CM.
Gọi N là giao điểm của OM với cạnh CD. Hai tam giác vuông MHO và MNC đồng dạng nên . Do đó 
OH=.
Ta còn có IO= 
 IH2=IO2+OH2
 =
Vậy khoảng cách IH=
B C
A
D
I
S
Hoạt động 2
Bài tập 2: Cho tam giác ABC với AB=7cm, BC=5cm, CA=8cm. Trên đường thẳng vuông góc với (ABC) tại A lấy điểm O sao cho AO= 4cm. Tính khoảng cách từ O đến đường BC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
GV: Giao nhiÖm vô cho t­ng HS, theo dâi ho¹t ®éng cña HS, gäi HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp, GV theo dâi vµ chÝnh x¸c ho¸ kªt qu¶.
HS: §éc lËp tiÕn hµnh gi¶ to¸n, lªn b¶ng tr×nh bay lêi gi¶i, chÝnh x¸c ho¸ vµ ghi nhËn lêi gi¶i.
Ta dựng AHBC tại H. 
Theo công thức Herông diện tích tam giác ABC là:
S=
 =
 =
AH===
Vì AHBC nên OHBC, theo định lí ba đường vuông góc
Suy ra OH2=OA2+AH2=16+48=64
Vậy OH=8cm
C
 O
A
B
H
4.Hoạt động củng cố bài học:
- Giáo viên hệ thống lại các công thức tính khoảng cách
-Hướng dẫn HS làm các bài tập 3, 4, 5 trang 119, SGK
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Ngày: 02/05/2009
KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tiết PPCT: 41 & 42
( Đại số giải tích và hình học )
ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Ngày:02 /05/2009
ÔN TẬP CHƯƠNG
Tiết PPCT: 43
( Tiết 1: Lý thuyết & bài tập )
I.Mục Tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và các tính chất về vectơ trong không gian; hai đường thẳng vuông góc; đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; hai mặt phẳng vuông góc và khoảng cách.
2. Về kỹ năng: Biết áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập; Áp dụng được các phương pháp đã học vào giả các bài tập.
3. Về tư duy: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
 + Biết quan sát và phán đoán chính xác
4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động
II.Chuẩn Bị: 
HS: Nắm vững định nghĩa và các tính chất đã học và áp dụng giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
 - Thước kẻ, bút,...
GV: Hệ thống bài tập, bài tập trắc nghiệm và phiếu học tập, bút lông, bảng phụ.
III. Phương Pháp: 
 - Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Học: 
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm
Hoạt động 1:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung 
Treo bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu học sinh trả lời, giải thích ?
Đa: 1C; 2C
Chính xác hóa két quả
Theo dõi và trả lời, giải thích.
1C,vì:=+
2C vì theo tính chất trọng tâm ta có A, B, D.
Câu 1:Cho tứ diện ABCD.Gọi I, J lần lược là trung điểm của AB và CD.Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Ba Véctơ,, đồng phẳng.
B. Ba véctơ,, đồng phẳng
C. Ba véctơ ,, đồng phẳng
D. Ba véctơ, , đồng phẳng
Câu 2: Cho tứ diện ABCD.Gọi G là trọng tâm tứ diện. Mệnh đề nào sau đây là sai:
A. )
B. 
C. 
D. 
3. Bài học:
Hoạt động 2: Hệ thống lại kiến thức đã học 
Hệ thống lại các đề mục kiến thức đã học ở chương III.
Hướng dẫn HS tự trả lời câu hỏi tự kiểm tra ở SGK(119)
Chú ý theo dõi và trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại cá bài tập đã giải,
- Làm thêm các bài tập còn lại.
 -----------------------------------˜&™------------------------------------
Ngày: 10/05/2009
ÔN TẬP CHƯƠNG
Tiết PPCT: 44
IV. Tiến Trình Bài Học: 
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khikển các hoạt động nhóm.
Bài mới: 
Hoạt động 3: Giải bài tập1SGK
Hướng dẫn HS giải. Cho HS nhận dạng toán.
Câu a: thuộc dạng toán?
Hướng giải?
H1?: Nhận xét gì về DOAB, DOAC, DOBC. Suy ra :
H2?: Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
H3?Để chứng minh OA ^ BC ta cần chứng minh điều gì?
Cho HS nhận xét. GV chính xác hóa kết quả.
H4?:Câu b thuộc dạng toán nào?
H5? Cách giải?
Tính IJ?
Cho HS nhận xét, Gv đưa ra nhận xét cuối cùng
Nhận dạng bài toán: 
Cách giải?
Ta chứng minh mặt phẳng nào chứa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia?
Đọc đề, tìm hiểu nhiệm vụ, vẽ hình và chứng minh.
Chứng minh tam giác vuông và hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
Áp dụng định lý pytago.
Vì DOAB có =600 và OA = OB nên DOAB đều
Tương tự DAOC đều, do đó AB = AC = a 
DOBC vuông cân tại O nên BC = a
Ta có: BC2 = AB2 + AC2 .vậy theo định lý Pytago ta có: DABC vuông tại A.
TL: Chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia.
Ta cần chứng minh đường thẳng OA vuông góc với mặt phẳng chứa BC.
Tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau trong không gian, và tính khoảng cách giữa chúng. 
 (OBC) chứa BC vuông góc với OA, từ giao điểm I của OA với (OBC) kẻ IJ vuông góc với BC thì IJ là đường thẳng cần tìm.
Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc.
Mặt phẳng này chứa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
chứng minh mp(OBC) É OJ vuông góc với mp(ABC)
Bài1: Tứ diện OABC có OA = OB = OC = a và == 600. =900.
a) O
B
C
A
I
Giải:
Vì DOAB, DOAC
Là tam giác đều nên
AB = AC = a
 DOBC là tam 
J
giác vuông
cân tại O nên
BC = a.
Ta có: BC2 = AB2 + AC2 .vậy DABC vuông tại A.
Gọi I là trung điểm của OA.
Vì DOAB đều nên BI ^OA
 Tương tự ta có: CI ^OA
Suy ra OA ^ (IBC). 
Mà BC Ì (IBC) nên OA ^ BC.
b)Giải: 
Gọi J là trung điểm của BC
Ta có: 
 DIBC cân tại I nên IJ ^ BC (1)
Mặt khác, do OA ^ (IBC) (cm trên) 
 Mà IJ Ì IBC) nên OA C^ IJ (2)
 Từ (1) và (2) ta suy ra IJ là đường vuông góc chung của OA và BC
Xét DJBC vuông tại J
Ta có IB = ; BJ = 
 JI = = 
c)Giải
Ta có : OJ^ BC (1)
Xét DOBJ có OJ = 
Xét DBAJ có JA = 
OJ2 + JA2 = ()2+()2 = a2 = OA2
Vậy DOAJ vuông tại J hay OA^ JA (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra OJ ^ (ABC)
Mà OJ Ì (OBC) 
Vậy (OBC) ^ (ABC)
Hoạt động 4: Giải bài tập 2(SGK)
Tổ chức cho HS giải bài tập 2 theo nhóm.
Theo dõi, hướng dẫn các em làm bài tập.
Cho các nhóm trình bày 
GV chính xác hóa kết quả, sữa chữa sai lầm. 
Các nhóm làm việc theo phân công
Phân nhóm. giải bài tập 2
Đọc đề,vẽ hình, tìm phương pháp giải.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét.
S
Bài 2: 
H
AA
B
C
Giải:
Theo định lý cosin trong DSAB , DSBC
 ta có: AB = a, BC = a
Áp dụng Pytago cho DSAC ta có: AC = a
Vậy: AB2 = AC2 + BC2 = a2 +2a2 = 3a2. Hay DABC vuông tại C
b)Gọi H là trung điểm AC. 
SH = BH = 
SH2 + HB2 = ( )2 + ( )2 = a2 =SB2
 Þ SH ^ HB (1)
SH ^AC (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: 
SH ^(ABC)
SH là khoảng cách từ S đến (ABC). Và bằng .
*Củng cố bài học: 
 Cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng
 Trắc nghiệm: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA ^ (ABCD), SA = a. Khi đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC là:
 A. 	B. 	C. 	D. 
 Cho hình chóp tam giác O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc, và OA = OB = OC = a. Khoảng cách từ O đến mặt phẳng(ABC) bằng:
 A. a	B. a	C. 	D. 
Đa: 1D ; 2C
 	 -----------------------------------˜&™------------------------------------
Ngày: 12/05/2009
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tiết PPCT: 45
( Trả bài kiểm tra cuói năm )
GIÁO VIÊN TRẢ BÀI KIỂM TRA CHO HỌC SINH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An HH 11 Co Ban ca nam.doc