Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 66: Kính thiên văn

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 66: Kính thiên văn

I. MỤC TIÊU

 + Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ.

 + Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.

 + Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn.

Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi.

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.

 

doc 2 trang Người đăng quocviet Lượt xem 4160Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 66: Kính thiên văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 66 theo ppct	Ngày soạn: 3-4-2009
KÍNH THIÊN VĂN
I. MỤC TIÊU
	+ Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ.
	+ Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
	+ Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn.
Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm.
 Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính thiên văn.
 Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn.
 Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn.
 Quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm.
 Nêu công dụng của kính thiên văn.
 Quan sát tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn.
 Ghi nhận cấu tạo kính thiên văn.
I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn
+ Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa.
+ Kính thiên văn gồm: 
 Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m).
 Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm).
 Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Yêu cầu học sinh trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào.
 Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Thực hiện C1.
 Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào.
II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn
 Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt. 
 Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này.
 Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4.
 Hướng dẫn hs lập số bội giác.
 Quan sát tranh vẽ.
 Lập số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
 Nhận xét về số bội giác.
III. Số bội giác của kính thiên văn
 Khi ngắm chừng ở vô cực:
 Ta có: tana0 = ; tana = 
 Do dó: G¥ = .
 Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 216 sgk và 34.7 sbt.
 Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cùng.
	a.G¥ = .	b. G¥ = .	
	c. G¥ = .	d. G¥ = .
2.Kính thiên văn :
a.Vật kính và thị kính là các thấu kính phân kì.
b.Vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
c.Khoảng cách giữa vật kính và thị kính có thể thay đổi được.
d.Không có câu trả lời đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 66 Kinh thei van.doc