Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý lớp 11 - Tiết 21: Bài tập

Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý lớp 11 - Tiết 21: Bài tập

I. Kiểm tra bài cũ:

 1. Cường độ điện trường là gì ? Viết công thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm.

 2. Đường sức của điện trường là gì ? Có tính chất gì ?

 3. Đường sức của điện trường có đặc điểm gì ?

II. Nội dung:

Giải bài tập SGK

III. Yêu cầu:

 - Xác định đúng phương chiều của các vectơ cường độ điện trường.

 - Xác định đuợc vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm trên hình vẽ.

 - Tính được cường độ điện trường tổng hợp bằng hình vẽ.

 

doc 1 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý lớp 11 - Tiết 21: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết 21: 	bài tập
	Ngày soạn:	 / /2006	Ngày dạy: 	/ /2006
I. Kiểm tra bài cũ:
	1. Cường độ điện trường là gì ? Viết công thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm.
	2. Đường sức của điện trường là gì ? Có tính chất gì ?
	3. Đường sức của điện trường có đặc điểm gì ?
II. Nội dung:
Giải bài tập SGK
III. Yêu cầu:
	- Xác định đúng phương chiều của các vectơ cường độ điện trường.
	- Xác định đuợc vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm trên hình vẽ.
	- Tính được cường độ điện trường tổng hợp bằng hình vẽ.
IV. Bài giảng:
Hệ thống câu hỏi hướng dẫn
Nội dung trình bày bảng
- Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q được tính như thế nào ? 
- Điện trường này do điện tích nào gây ra ?
- Q được tính như thế nào ? 
Bài 6: 
Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q có độ lớn:
 E = = 3.104V.m
Độ lớn của điện tích Q được tính từ côngg thức:
 E = 
 ị Q = 3.10-7C
- Vẽ hình.
- Học sinh giải trên bảng.
- Sữa chữa, nhận xét (Học sinh)
Bài 7:
Cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi điện tích có giá trị như nhau.
Cường độ điện trường do mối điện tích gây ra tại điểm đặt điện tích còn lại có độ lớn bằng nhau:
 E1 = E2 = 
Do (,) = 600 nên cường độ điện trường tại điểm đặt mỗi điện tích:
 E = E1cos300 = 
- Hướng dẫn tương tự bài 7
- Lưu ý: câu b có hai trường hợp xảy ra.
Bài 8:
V. Củng cố kiến thức: Bài tập SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21 - Bai tap.doc