I. Mục tiêu :
+ Phát biểu được định nghĩa và hiểu được ý nghĩa của cảm ứng từ.
+ Nắm và vận dụng được định luật Ampe.
II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề
III. Thiết bị , đồ dùng dạy học :
Tiết : _____ Bài 49 CẢM ỨNG TỪ - ĐỊNH LUẬT AMPE Mục tiêu : + Phát biểu được định nghĩa và hiểu được ý nghĩa của cảm ứng từ. + Nắm và vận dụng được định luật Ampe. II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề III. Thiết bị , đồ dùng dạy học : _________________________________________________________________________________________ IV. Tiến Trình Giảng dạy Phân phối thời gian Phần làm việc của Giáo Viên Hoạt đông của học sinh Ghi chú Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới (3’) + GV cho một vài hình ảnh và yêu cầu HS dùng quy tắc bàn tay trái để xác định phương – chiều của lực từ. + Trình bày phương và chiều của lực từ ? Nghiên cứu bài mới I. CẢM ỨNG TỪ a) Thí nghiệm Chiều dài của AB lAB = 8 cm Lần TN I(A) FAB (N) 1 I1 = 30 2 I2 = 30 3 I3 = 30 4 I4 = 30 Cường độ dòng điện I = 120 A Lần TN I(A) FAB (N) 5 I5 = 5 6 I6 = 6 7 I7 = 7 8 I8 = 9 b) Nhận xét : “ Độ lớn của lực từ F tác dụng lên đọan dòng điện AB vừa tỉ lệ với cường độ dòng điện I qua AB vừa tỉ lệ với chiều dài l của đoạn dòng điện đó” F = Bil Þ c) Cảm ứng từ Trong hệ SI, ta coi hằng số B chính là cảm ứng từ của từ trường với đơn vị là tesla, kí hiệu là T. d) Chú ý : Vectơ cảm ứng từ º cảm ứng của từ trường º từ trường. II. ĐỊNH LUẬT AMPE Þ F = IBl Tổng quát : F = IBlsina III. NGUYÊN LÍ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG Tương tự như điện trường, từ trườngcũng tuân theo nguyên lí chồng chất từ trường. Gọi là từ trường của hệ, ta có thể viết : I. CẢM ỨNG TỪ Thí nghiệm + nhận xét GV lần lượt hướng dẫn HS ( hay để HS quan sát GV thực hiện ) thí nghiệm theo hướng dẫn SGK trang 232 GV : Các em vừa quan sát thí nghiệm và cho biết khi chiều dài dây dẫn l tăng thì lực tự có độ lớn như thế nào ? GV : Bây giờ nêu ta tăng cường độ dòng điện lên thì cảm ứng từ như thế nào ? GV : F = B.I.l Þ c) Cảm ứng từ GV : Dựa vào công thức , các em cho biết thế nào là cảm ứng từ tại một điểm II. ĐỊNH LUẬT AMPE GV : Giả sử Thầy có một nam châm thẳng hình chử U trên mang hình và một điểm A nằm trong từ trường. Các em hãy lên vẽ một đường cảm ứng qua nó ! GV : Tại A em hãy vẽ một vectơ cảm ứng từ GV : Từ đó các em có thể cho biết đường cảm ứng từ là những đường như thế nào ? III. NGUYÊN LÍ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG GV hướng các em xác định tổng hợp bằng các phương pháp tổng hợp vectơ thành phần như nguyên lí chồng chất của điện trường. I. CẢM ỨNG TỪ Thí nghiệm + nhận xét HS quan sát và rút ra kết luận : HS : Khi đó lực từ tăng theo ® lực từ tỉ lệ với độ dài dây dẫn. HS : Khi đó lực từ tăng theo ® lực từ tỉ lệ với cường độ dòng điện c) Cảm ứng từ HS : Cảm ứng từ tại một điểm là đại lượng đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có độ dài đủ nhỏ mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm khảo sát và tích của cường độ dòng điện với độ dài đoạn dây dẫn đó. II. ĐỊNH LUẬT AMPE Một HS lên vẽ đường cảm ứng từ qua A Một HS lên bảng vẽ một vectơ cảm ứng từ HS : Đường cảm ứng từ là những đường mà tiếp tuyến với nó ở mỗi điểm trùng với phương của vectơ cảm ứng từ , chiều của nó trùng với chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó. III. NGUYÊN LÍ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG Củng cố bài giảng Dặn dò của học sinh (5’) Dặn dò Hs làm các bài tập 1, 2, 3 trang 235 HS trả lời các câu hỏi 1, 2 và 3 trang 234 {{{{{{{{{{ ] {{{{{{{{{{
Tài liệu đính kèm: