I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây.
2.Kỉ năng:
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích bộ môn, rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì.
4.Trọng tâm:
- Từ trường của dòng điện trong dây dẫn có dạng đặc biệt.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ.
Học sinh: On lại các bài 19, 20.
Tiết 41 theo PPCT Ngày soạn 10-1-2010 TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây. 2.Kỉ năng: - Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích bộ môn, rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì. 4.Trọng tâm: - Từ trường của dòng điện trong dây dẫn có dạng đặc biệt. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ. Học sinh: Oân lại các bài 19, 20. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và đơn vị của cảm ứng từ. Hoạt động 2 (5 phút) : Giới thiệu cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định. Cảm ứng từ tại một điểm M: + Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường; + Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn; + Phụ thuộc vào vị trí của điểm M; + Phụ thuộc vào môi trường xubg quanh. Hoạt động 3 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 21.1. Giới thiệu dạng đường sức từ và chiều đường sức từ của dòng điện thẳng dài. Vẽ hình 21.2. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Giới thiệu độ lớn của Vẽ hình. Ghi nhận dạng đường sức từ và chiều đường sức từ của dòng điện thẳng dài. Thực hiện C1. Ghi nhận công thức tính độ lớn của . I. Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài + Đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dây dẫn. + Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải. + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn một khoảng r: B = 2.10-7. Hoạt động 4 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 21.3. Giới thiệu dạng đường cảm ứng từ của dòng diện tròn. Yêu cầu học sinh xác định chiều của đường cảm ứng từ trong một số trường hợp. Giới thiệu độ lớn của tại tâm vòng tròn. Vẽ hình. Ghi nhận dạng đường cảm ứng từ của dòng diện tròn. Xác định chiều của đường cảm ứng từ. Ghi nhận độ lớn của . II. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn + Đường sức từ đi qua tâm O của vòng tròn là đường thẳng vô hạn ở hai đầu còn các đường khác là những đường cong có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắùc của dòng điện tròn đó. + Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây: B = 2p.10-7 Hoạt động 5(7 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 21.4. Giới thiệu dạng đường cảm ứng từ trong lòng ống dây. Yêu cầu học sinh xác định chiều đường cảm ứng từ. Giới thiệu dộ lớn của trong lòng ống dây. Vẽ hình. Ghi nhận dạng đường cảm ứng từ trong lòng ống dây. Thực hiện C2. Ghi nhận độ lớn của trong lòng ống dây. III. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ + Trong ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách đều nhau. + Cảm ứng từ trong lòng ống dây: B = 4p.10-7mI = 4p.10-7nmI Hoạt động 6 (5 phút) : Tìm hiểu từ trường của nhiều dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nhắc lại nguyên lí chồng chất điện trường. Giới thiệu nguyên lí chồng chất từ trường. Nhắc lại nguyên lí chồng chất điện trường. Ghi nhận nguyên lí chồng chất từ trường. IV. Từ trường của nhiều dòng điện Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các véc tơ cảm ứng từ do từng dòng điện gây ra tại điểm ấy Hoạt động 7(5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 3 đến 7 trang 133 sgk và 21.6 ; 21.7 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: