THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG
I.Mục tiêu:
_ Hiểu được nghĩa của từ ,hiện tượng chuyển nghĩa của từ trong sử dụng từ đó nâng cao khả năng sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa của từ quan hệ giữa các từ đồng nghĩa.
_Có ý thức và kỹ năng chuyển nghĩa từ ,lựa chọn từ trong các từ đồng nghĩa để sử dụng thích hợp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp.
II.Phương pháp :thảo luận, thuyết giảng ,phát vấn.
III.Phương tiện :SGK,SGV.
IV. Các hoạt động trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ:
a/ Từ thường có những loại nghĩa nào?
b/ Cho 1 từ yêu cầu HS xác định nghĩa ?
TPPCT: 28 Ngày soạn:. Ngày dạy:.. THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG I.Mục tiêu: _ Hiểu được nghĩa của từ ,hiện tượng chuyển nghĩa của từ trong sử dụng từ đó nâng cao khả năng sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa của từ quan hệ giữa các từ đồng nghĩa. _Có ý thức và kỹ năng chuyển nghĩa từ ,lựa chọn từ trong các từ đồng nghĩa để sử dụng thích hợp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp. II.Phương pháp :thảo luận, thuyết giảng ,phát vấn. III.Phương tiện :SGK,SGV. IV. Các hoạt động trên lớp : Kiểm tra bài cũ: a/ Từ thường có những loại nghĩa nào? b/ Cho 1 từ yêu cầu HS xác định nghĩa ? Giảng bài mới : * Lời vào bài: Trong thực tế, ngôn ngữ của một dân tộc bao giờ cũng chỉ có số lượng hữu hạn nhưng để đáp ứng nhu cầu biểu hiện vô hạn của đời sống bao giờ cũng phải có sự sang tạo nên từ mới. Một trong sự sang tạo nên từ mới có hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng nghĩa . Bài học này sẽ giúp chúng ta thực hành về hai hiện tượng này trong tiếng việt . TG HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung HĐ 1: HDHS lam2ncac1 bài tập SGK. Cho HS thảo luận Nhận xét phấn thảo luận của hS Bài tập 1: HĐ 1: Chia 6 nhóm thảo luận N1,2 thảo luận bài tập 1: N3,4 thảo luận bài tập 2: N5,6 thảo luận bài tập 3: Sau đó đại diện nhóm trình bày Bài tập 1: a/Câu thơ : “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo” _ “Lá”được dung với nghĩa gốc: là một bộ phận của cây ở trên cành hay ngọn có màu xanh mỏng. b/Các từ lá trong các trường hợp sau được dung theo nghĩa chuyển Bài tập 2: _ “Đèn thương nhớ thương . Mắt thương nhớ ai mắt ngủ không yên” _ “Bạn Lan có chân trong đội văn nghệ” _ “Hắn là một tay đua đắc lực” _ “Đau đầu nhức óc” Bài tập 3: Các từ chỉ vị giác :mặn ,ngọt, chua, cay,bùi. _Giọng nói của bạn ấy nghe có vẻ ngọt ngào nhỉ. _Giọng chua như giấm _Tình cảm của họ thật mặn nồng. _Nó đã nhận ra nỗi cay đắng trong tình cam3gia đình. _Anh ấy đang mãi mê nghe câu chuyện bùi tai. Bài tập 4: Từ đồng nghĩa : nhờ ,nhận _Tác giả dung từ cậy và chịu nhằm đặt TV vào tình thế không thể từ chối .Còn từ nhờ và nhận thì không đủ sức để thuyết phục Vân có thể từ chối. Bài tập 5: a/ Canh cánh :tấm long nhớ nước của HCM. b/Quan hệ:trung hòa về ý nghĩa. c/Bạn : có sắc thái trung hòa phù hợp với hoàn cảnh.
Tài liệu đính kèm: