Giáo án dạy Ngữ văn 11 tiết 24: Thực hành về thành ngữ điển cố

Giáo án dạy Ngữ văn 11 tiết 24: Thực hành về thành ngữ điển cố

THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ ĐIỂN CỐ

I.Mục tiêu :

 -Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ ,điển cố.

 -Bước đầu biết lĩnh hội và sử dụng đúng thành ngữ ,điển cố .

 -Phân tích được giá trị biểu hiện của những thành ngữ ,điển cố thong dụng .

II.Phương pháp : Thảo luận .thuyết giảng ,Phát vấn.

III.Phương tiện : SGK,SGV.

IV. Các hoạt động trên lớp:

 1.Kiểm tra bài cũ:

 a/ Kiểm tra lại kiến thức cũ của hS.

 b/Cho 1 vài ví dụ về thành ngữ ,điển cố.

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 11 tiết 24: Thực hành về thành ngữ điển cố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TPPCT:24
Ngày soạn :
Ngày dạy:.
THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ ĐIỂN CỐ
I.Mục tiêu :
 -Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ ,điển cố.
 -Bước đầu biết lĩnh hội và sử dụng đúng thành ngữ ,điển cố .
 -Phân tích được giá trị biểu hiện của những thành ngữ ,điển cố thong dụng .
II.Phương pháp : Thảo luận .thuyết giảng ,Phát vấn.
III.Phương tiện : SGK,SGV.
IV. Các hoạt động trên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 a/ Kiểm tra lại kiến thức cũ của hS.
 b/Cho 1 vài ví dụ về thành ngữ ,điển cố.
 2.Giảng bài mới:
 *Lời vào bài: Trong lời nói hằng ngày cũng như trong các tác phẩm văn chương ,chúng ta thường sử dụng các tập hợp từ đã trở thành cố định để diễn đạt 1 ý nào đó .Đó là khi chúng ta đã vận dụng thành ngữ ,điển cố .Bài học hôm nay nhằm mục đích rèn kỹ năng sử dụng thành ngữ ,điển cố trong đời sống cũng như trong văn học.
TG
HĐ của GV
HĐ của hS
Nội dung
HĐ 1: HDHS làm các bài tập ở SGK.
GV cho hS cũng cố lại các khái niệm.Sau đó cho HS thảo luận.
Bài tập 1: yêu cầu SGK: xác định các thành ngữ trong từng đoạn văn.
Bài tập 2:SGK
Bài tập 3:
*GV thuyết giảng về điển cố .Nêu ví dụ từ tác phẩm Khóc Dương Khuê.
Bài tập 4:
*GV :kinh thi có câu “ nhất nhật bất kiến như tam thu hề”
*GV: chín chữ đó là: sinh ,cúc , phủ, súc, trưởng ,dục ,cố ,phụ, phục.
*GV giải thích thêm điển tích “Liễu Chương Đài”.
Bài tập 5:
*so sánh các thành ngữ với các từ ngữ có ý nghĩa tương đương .
Bài tập 6:GV gợi ý cho HS tìm ví dụ.
Bài tập 7: GV gợi ý HS làm bài tập 7
*GV khái quát lại vấn đề cơ bản khi sử dụng điển cố :
+Nguồn gốc.
+Nghĩa biểu hiện và sắc thái biểu cảm.
HĐ 1: chia 6 nhóm thảo luận.6 bài tập ở SGK.
Đại diện nhóm 1 trình bày.
Đại diện nhóm 2 trình bày.
Đại diện nhóm 3 trình bày.
Đại diện nhóm 4 trình bày.
Đại diện nhóm 5 trình bày.
Đại diện nhóm 6 trình bày.
HS làm việc cá nhân
1.Bài tập 1:
Các thành ngữ :
-“ Một duyên hai nợ”:1 mình đảm đang công việc để nuôi chồng và con.
-“Năm nắng mười mưa”: vất vả cực nhọc ,chịu đựng dãi dầu mưa nắng.
*Nếu phân biệt so sánh với từ ngữ thông thường thì thành ngữ ngắn gọn hàm súc cấu tạo ổn định ,nội dung khía quát có tính biểu cảm.
2.Bài tập 2:
-“Đầu trâu mặt ngựa”: Tính chất hung bạo ,thú vật ,vô nhân tính của bọn quan quân kéo đến nhà Kiều.
-“Đội trời đạp đất”: lối sống và hành động tự do ngang tang ,không chịu sự bó buộc ,không chịu khuất phục trước uy quyền.
-“ Cá chậu chim lồng”: cảnh sống tù túng chật hẹp .
3.Bài tập 3: 
*Đển cố là những sự việc câu nói diễn ra trong quá khứ thường được lồng vào văn nói (viết ) ó ý nghĩa tương đương với điều muốn nói.
4.Bài tập 4: 
-“Ba thu”: câu thơ nói KT tương tư TK 1 ngày không gặp mặt nhau có cảm giác như dài ba năm
.-“ Chín chữ”: Kể về công ơn của cha mẹ đối với con cái ,nói về Kiều thì chưa hề báo đáp được công ơn sinh thành của cha mẹ.
-“Liễu Chương Đài”: gợi câu chuyện xưa của người làm quan viết thư về cho vợ ;TK mườn tượng đến cảnh KT trở lại thì nàng đã thuộc về người khác.
-“Mắt xanh”: TH biết TK ở chốn lầu xanh hằng ngày phải tiếp khách làng chơi nhưng chưa hề bằng long với ai.Lòng quý trọng đề cao phẩm giá của Kiều.
5.Bài tập 5: 
-“Ma cũ bắt nạt ma mới”:người cũ dọa dẫm người mới đến.
-“ Chân ướt chân ráo”: vừa mới đến còn lạ lẫm.
-“Cưỡi ngựa xem hoa”: không đi sâu chỉ tìm hiểu qua loa.
*Có hể thay thế được những cụm từ có ý nghĩa tương đương nhưng sẽ mất đi ý nghĩa sắc thaí biểu cảm ,mất đi tính hình tượng .
6.Bài tập 6: 
 -Nói với nó như nước đỗ đầu vịt .
 -Đó là bọn người long lang dạ thú .
-Nhà thì nghèo nhưng lại quen thối con nhà lính ,tính nhà quan.
7.Bài tập 7: 
Lớp trẻ đang tấn công vào những lĩnh vực mới với sức trai Phù Đổng.
-Chổ ấy chính là cái gót chân Asin của đối phương ấy .
-Dạo này nó chẳng khác gì chúa chổm.
-Phải có bản lĩnh trong công việc tránh tình trạng đẽo cày giữa đường.
3.Củng cố:
 Cho hS vận dụng bài tập
4.Dặn dò: 
_Học bài .
_Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doc24.doc