Gián án Ngữ văn 11 tuần 5 - Giáo viên: Đặng Xuân Lộc

Gián án Ngữ văn 11 tuần 5 - Giáo viên: Đặng Xuân Lộc

Tuần lễ thứ: 05

Tiết thứ: 17+18

LẼ GHÉT THƯƠNG

(Trích “Lục Vân Tiên” - Nguyễn Đình Chiểu)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh mãnh liệt và tấm lòng thương dân sâu sắc của NĐC.

- Hiểu được đặc trưng cơ bản của bút pháp trữ tình NĐC: cảm xúc trữ tình đạo đức nồng đậm, sâu sắc ; vẻ đẹp bình dị, chân chất của ngôn từ.

- Rút ra nhũng bài học đạo đức về tình cảm yêu ghét chính đáng.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.

- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.

- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.

- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.

- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.

- Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.

 

doc 40 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Ngữ văn 11 tuần 5 - Giáo viên: Đặng Xuân Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần lễ thứ: 05
Tiết thứ: 17+18	 Ngày 9Tháng09 năm2009
LẼ GHÉT THƯƠNG
(Trích “Lục Vân Tiên” - Nguyễn Đình Chiểu)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh mãnh liệt và tấm lòng thương dân sâu sắc của NĐC.
- Hiểu được đặc trưng cơ bản của bút pháp trữ tình NĐC: cảm xúc trữ tình đạo đức nồng đậm, sâu sắc ; vẻ đẹp bình dị, chân chất của ngôn từ.
- Rút ra nhũng bài học đạo đức về tình cảm yêu ghét chính đáng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15phút lần 1
Câu hỏi: Chép những câu thơ thể hiện phong cách sống ngất ngưởng của NCT khi đang làm quan.Từ đó nêu cảm nhận của anh(chị) về 2 chữ “ngất ngưởng”trong bài ca ngất ngưởng?
 ->Gợi ý: +Chép được những câu thơ:
Vũ trụ nội mạc phi phận sự
Ông Hi Vân tài bộ đã vào lòng
Khi thủ khoa, khi tham tán, khi Tổng đốc dông
Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng
Lúc bình tây cờ Đại tướng
Có khi về Phủ Doãn Thừa Thiên. 4điểm
+Ngất ngưởng là phong cách sống có bản lĩnh, có cá tính, trung thực, thẳng thắn, có ý thức rõ về bản thân
+Khoe khoang tài năng , danh vị  
=> Thể hiện cái tôi “ngông” đáng trọng.
Biểu điểm: HS trình bày mỗi ý 2đ; Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy
 3. Tiến trình bài dạy:Trong cuộc sống trạng thái yêu – ghét thường xuyên gặp phải.Để ứng xử phù hợp, rạch ròi, chúng ta thử phân tích bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả. 
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc phần Tiểu dẫn.
+ HS: Đọc phần Tiểu dẫn.
+ GV: Giới thiệu đôi nét về nhà thơ.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về Tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên”
 + GV: Từ Tiểu dẫn, em hãy giới thiệu lại những ý chính về tác phẩm “Lục Vân Tiên”.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về văn bản
+ GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung tóm tắt của truyện, tên các nhân vật chính, và vị trí đoạn trích.
+GV: Từ vị trí, vai trò của Quan trong tác phẩm, các em biết được những nhân vật nào xếp cùng loại với ông Quán? Họ có đặc điểm chung ra sao? Nhà thơ muốn nhắn gửi điều gì thông qua nhân vật?
Gợi ý: Ngư,Tiều ; xuất hiện , cứu giúp nhân vật chính gặp thoát nạn
+ GV: Gọi học sinh đọc VB, lưu ý giọng điệu: hăm hở, nồng nhiệt, phân biệt giọng ghét và giọng thương, nhấn mạnh các điệp từ thương, ghét.
+ GV: Đọc lại và giải thích từ khó từ các chú thích. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu qua hệ thống câu hỏi.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lẽ ghét của ông Quán.
+ HS: Đọc lại đoạn từ câu 1 đến câu 8.
+ GV: Bốn câu đầu cho ta biết gì về quan niệm của ông Quán về tình cảm thương ghét? 
+ GV: Em hiểu ghét việc tầm phào là việc như thế nào? 
+ GV: Việc tầm phào là việc chẳng có nghĩa lí gì, chẳng đâu vào đâu. Ông muốn chỉ cái việc nhỏ nhen của Bùi Kiệm, Trịnh Hâm khi chúng Vân Tiên, Tử Trực làm nhanh và hay lại ngờ là viết tùng cổ thi.Thực ra đó chỉ là cái cớ để ông bộc lộ quan điểm của mình về lẽ ghét thương.
+ GV: Ông Quán ghét đối tượng nào trong truyện? 
+ GV: Điểm chung của các triều đại này là gì ? Tại sao việc tầm phào mà ông ghét ghê gớm thế?
+ GV: Vậy Cơ sở của lẽ ghét là gì?
+ GV: Cường độ ghét của ông Quán như thế nào?
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lẽ thương của ông Quán.
+ HS: Đọc tiếp đến câu 16. 
+ GV: Ông Quán thương những ai? Thương cái gì?
+ Khổng Tử: lận đận việc truyền đạo Nho.
 + Nhan Tử: hiếu học, đức độ nhưng chết sớm dở dang.
 + Gia Cát Lượng: có tài mưu lược lớn mà chí nguyện không thành, đến lúc mất đất nước vẫn bị chia ba.
 + Đổng Trọng Thư: có tài đức hơn người mà không được trọng dụng.
 + Nguyên Lượng (Đào Tiềm): cao thượng, không cầu danh lợi, giỏi thơ văn nhưng phải chịu cảnh sống ẩn dật để giữ gìn khí tiết
 + Hàn Dũ: có tài văn chương chỉ vì dâng biểu can vua đừng quá mê tín đạo Phật mà bị đi đày
 + Thầy Liêm, Lạc (Chu Đôn Di và Trình Di, Trình Hạo): làm quan nhưng không được tin dùng đành lui về dạy học
 + GV: Điểm chung của những con người này là gì?
+ HS: Tìm hiểu qua điển tích. Sau đó trao đổi, nhận xét
+ GV: Định hướng: Họ là nhũng người hết lòng vì dân vì nước, bôn ba xuôi ngược, vất vả hi sinh.
+ GV: Cường độ thương như thế nào? 
+ GV: Cơ sở của lẽ thương theo quan điểm đạo đức của tác giả?
+ GV: Tại sao những dẫn chứng đều được rút ra từ lịch sử cổ trung đại Trung Quốc? 
+ GV: Định hướng: đoạn thơ bàn về lẽ ghét thương trong đời sống tình cảm của con người. Tất cả lấy từ lịch sử TQ là do thói quen của các nhà nho thời trước, hay lấy tấm gương các nhân vật lịch sử TQ để soi mình trên nhiều phương diện.
 - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quan hệ giữa ghét và thương
+ GV: Giải thích 2 câu thơ “Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”?
+ HS: Giải thích. 
+ GV: Câu thơ nêu lên mối quan hệ giữa lẽ ghét và thương như thế nào?
Gợi ý:Quan hệ giữa ghét và thương:
 - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ thuật của đoạn trích
+ GV: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích?
+ GV: Hiệu quả của các biện pháp tu từ trong các câu thơ là gì?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
+ GV: Nêu những nét nổi bật về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
+ GV: gọi HS đọc rõ, to Ghi nhớ SGK.
+ GV: Vì sao nói đoạn thơ mang tính chất triết lí nhưng không hề khô khan?
+ GV: Chốt lại các ý kiến: 
 Vì bàn luận đạo đức triết lí ở sách vở mà dào dạt cảm xúc. Tình cảm đó xuất phát từ cái tâm trong sáng cao cả của nhà thơ, từ trái tim sâu nặng tình đời, tình người; lời giản dị, mộc mạc, thô sơ đi thẳng vào trái tim người đọc
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- 1822-1888, nhà thơ mù xứ Đồng Nai
- Nhà giáo, nhà thơ, thầy thuốc
- Ngọn cờ đầu của dòng văn học yêu nước thế kỷ XIX
- Tấm gương sáng về lòng yêu nước, thương dân, dùng ngòi bút chiến đấu
2. Tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên”:dài 2082
- Sáng tác khi ông đã bị mù và làm thầy thuốc ở Gia Định
- Cốt truyện: xung đột giữa thiện và ác
- Đề cao tinh thần nhân nghĩa và khát vọng về một xã hội tốt đẹp
- Truyện Nôm bác học dân gian, được lưu truyền rộng rãi
3. VĂN BẢN:
a. Vị trí đoạn trích: Từ câu 473 đến câu 504 trong truyện LVT
b.Nội dung: Kể lại cuộc đối thoại giữa ông Quán và 4 chàng nho sinh trong quán rượu.
c.Đại ý:Thể hiện rõ thái độ ghÐt, th­¬ng ë ®êi «ng Qu¸n .
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Bàn về lẽ ghét của ông Quán:
- Quan niệm của ông Quán:
 + “việc tầm phào”: việc chẳng có nghĩa lí gì, chẳng đâu vào đâu
+ “ghét vào tận tâm”: ghét đến mức tột cùng
Đối tượng ghét:
 + Việc tầm phào (vu vơ)
 + Đời Kiệt, Trụ: mê dâm, hoang dâm vô độ.
 + Đời U, Lệ: đa đoan, lắm chuyện rắc rối.
 + Đời Ngũ bá, thúc quý: lộn xộn, chia lìa, đổ nát, chiến tranh liên miên.
à Điểm chung của các triều đại : Chính sự suy tàn, vua chúa say đắm tửu sắc, không chăm lo đến đời sống của dân, làm dân khổ. 
-Điệp từ “dân” lí giải nguyên nhân đó
=> Đứng về phía nhân dân, xuất từ quyền lợi của nhân dân 
- Cường độ ghét:“Ghét cay ghét đắng ghét vào tận tâm”
à Cái ghét ăn tận trong sâu thẳm của lòng người, đến tận cùng cảm xúc trở thành nỗi căm thù, lời nguyền đanh sắc, quyết liệt.ừc
2. Bàn về lẽ thương của ông Quán:
Đối tượng thương:
+ §øc Th¸nh nh©n
+ ThÇy Nhan Tö.
+ ¤ng Gia C¸t.
+ ThÇy §æng Tö.
+ ¤ng Nguyªn L­îng.
+ ¤ng Hµn Dò.
+ ThÇy Liªm.
+ ThÇy L¹c.
à Điểm chung: Họ là những bậc tiên hiền, thánh nhân, ngời sáng về tài năng và đạo đức, có chí muốn hành đạo giúp đời, giúp dân, nhưng đều không đạt sở nguyện.
-Cường độ thương: Điệp từ “thương” 
à Xuất phát từ tấm lòng thương dân sâu nặng, mong muốn cho dân được sống yên bình, hạnh phúc, người tài đức sẽ thực hiện được lí tưởng.Thương hết mực.
3.Mối quan hệ giữa ghét và thương:
- “Nửa phần lại nửa phần lại thương”, “Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”.
- Mối quan hệ:
 + Tình cảm thương ghét rõ ràng, dứt khoát, không mập mờ, lẫn lộn.
 + Thương là gốc, là cội nguồn cảm xúc, vì thương nên ghét, yêu thương hết mực, căm ghét đến điều.
3. Nghệ thuật:
- §iÖp tõ: TÇn sè sö dông lín: ghÐt 12 lÇn = th­¬ng 12 lÇn.
- BiÖp ph¸p ®èi: GhÐt ghÐt >< l¹i th­¬ng.
à Hiệu quả: 
 o Biểu hiện sự trong sáng, phân minh, sâu sắc trong tâm hồn tác giả, thương ghét đan cài, nối tiếp, thương ra thương, ghét ra ghét.
 o Tăng cường độ cảm xúc: yêu thương hết mực, căm ghét đến cùng.
- Lời thơ: mộc mạc, chân chất mà đậm đà cảm xúc.
III. TỔNG KẾT: 
Ghi nhớ (SGK).
4. CỦNG CỐ: 
- Lẽ ghét của ông Quán trong đoạn thơ.
“việc tầm phào”,“ghét vào tận tâm”: 
- Lẽ thương của ông Quán trong đoạn thơ.
Nh÷ng con ng­êi hiÒn tµi kh«ng gÆp thêi vËn ®Ó ®Õn nçi ph¶i ®µnh phui pha.
5. DẶN DÒ:
 - Học thuộc đoạn thơ và nội dung bài.
- Chuẩn bị bài mới: soạn Chạy giặc, Bài ca phong cảnh Hương Sơn.
- Câu hỏi: Sau các văn bản đọc thêm.
V.RÚT KINH NGHIỆM:.
..............................................................................................................................................................
Tuần lễ thứ: 05
Tiết thứ: 19	 Ngày 9Tháng09 năm2009
	 ĐỌC THÊM: CHẠY GIẶC Nguyễn Đình Chiểu 
 BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN Chu Mạnh Trinh 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
Bài Chạy Giặc:
- Nhận thức được phần nào hoàn cảnh đất nước và cuộc sống của nhân dân ta trong thời kì này.
- Cảm nhận được tấm lòng yêu nước thương dân của tác giả và thái độ phê phán sự bất lực của triều Nguyễn trước họa xâm lăng.
- Những biện pháp nghệ thuật như tả thực, từ láy, đối. 
Bài Bài ca phong cảnh Hương Sơn:Giúp HS:
- Nhận thức được vẻ đẹp của bài thơ trong việc tái hiện lại phong cảnh Hương Sơn.
- Cảm nhận được tấm lòng yêu nước của tác giả và thái độ trân trọng những danh thắng của đất nước.Những biện pháp nghệ thuật đượ dùng trong bài hát nói này.Rèn kĩ năng đọc hiểu thể hát nói
- Thái độ yêu quê hương đất nước
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc đoạn thơ Lẽ ghét thương, nêu chủ đề của đoạn trích 
- Cơ sở của tình cảm ghét và thương của Ông Quán là gì?
- Mối quan hệ giữa ghét và thương theo quan niệm của ông Quán?
 3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
- GV: giới thiệu bài học, cho học sinh đọc tác phẩm.
- GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác phẩm theo hệ thống câu hỏi ở SGK.
 + GV:Cảnh nhân dân và đất nước khi thực dân Pháp x ... u, vần cuối các câu làn lượt là : T-B-B
4. CỦNG CỐ:
Đặc điểm của các tác phẩm đã học về nội dung và hình thức.
5. DẶN DÒ:
 - Về nhà ôn lại các bài đã học.
- Soạn bài Trả bìa làm văn số 2.
- Câu hỏi: Lập lại dàn ý của đề bài số 2.
V.RÚT KINH NGHIỆM:.
..............................................................................................................................................................
Tuần lễ thứ: Ngày 25Tháng09 năm2009
 Tiết thứ: 	 TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Ôn tâp, củng cố kiến thức và kĩ năng về văn NL.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá; tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 
- Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích đề và lập dàn ý.
- Thao tác 1: Ôn tập kĩ năng phân tích đề.
+ GV: Nhắc lại đề bài?
+ GV: Nhận xét về kiểu đề?
+ GV: Nội dung cần làm rõ của yêu cầu đề là gì?
+ GV: Các bài thơ có đặc sắc gì về nghệ thuật?
- Thao tác 2: Ôn tập kĩ năng lập dàn ý.
+ GV: Mở bài có thể giới thiệu những gì?
+ GV: Nêu luận điểm 1? Các ý cụ thể trong luận điểm 1 là gì?
+ GV: Nêu luận điểm 2? Các ý cụ thể trong luận điểm 2 là gì?
+ GV: Kết bài ta nêu những ý nào?
* Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá, trả bài cho học sinh.
- Thao tác 1: Nhận xét, đánh giá.
- Thao tác 2: Trả bài viết cho học sinh.
* Hoạt động 3: Gọi học sinh sửa những lỗi sai điển hình của lớp.
- GV: Đề ra cách chữa?
- GV: Đề ra cách chữa?
- GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra cách chữa?
- GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra cách chữa?
* Hoạt động 4: Đọc bài mẫu của học sinh khá giỏi.
* Hoạt động 5: Tổng kết kết quả.
I. Phân tích đề và lập dàn ý:
1. Phân tích đề:
Đề bài:
 Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa qua ba bài thơ Bánh trôi nước, Tự tình II của Hồ Xuân Hương và Thương vợ của Trần Tế Xương.
 - Kiểu đề, mở: Vì khi phân tích ba bài thơ này, chúng ta có thể đề cập đến các khía cạnh khác nhau .
- Giá trị nội dung: phản ánh hiện thực xã hội, thân phận người phụ nữ, quan hệ giữa con người với con người.
- Giá trị nghệ thuật: cấu tứ, ngôn từ, nhịp điệu, các biện pháp nghệ thuật khác, cá tính sáng tạo của nhà thơ.
- Thao tác: tự do, vì: Người viết có thể tự do kết hợp phân tích với các thao tác khác ở những mức độ nhất định.
2. Lập dàn ý:
* Mở bài:
 - Hình ảnh người phụ nữ trong văn học nói chung.
 - Cảm hứng về người phụ nữ trong hai tác giả: Hồ Xuân Hương và Tú Xương.
* Thân bài:
 - Người phụ nữ chịu nhiều thiệt thòi, gian nan, vất vả:
 + Bánh trôi nước: 
thân phận trôi nổi lênh đênh, không có quyền quyết định tình duyên của mình.
à Mang dáng dấp của người phụ nữ tội nghiệp trong ca dao.
 + Tự tính II:
Nỗi buồn về thân phận, về chuyện tình duyên và hạnh phúc gia đình.
à Những điều quan trọng và có ý nghĩa nhất đối với người phụ nữ.
 + Thương vợ:
Người vợ lặn lội, sớm khuya vất vả quanh năm
à Nỗi gian truân vì gánh nặng gia đình.
- Người phụ nữ với nhiều phẩm chất tốt đẹp và khao khát yêu đương:
 + Thơ Hồ Xuân Hương: 
khát khao tình yêu thương và được yêu thương.
 + Thương vợ: 
Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam: chịu thương chịu khó, hi sinh vì chồng con.
- Cảm nhận của người viết:
 Cảm thông, thương xót, chia sẻ, nể phục, ngợi ca.
* Kết bài:
 - Khẳng định giá trị của ba bài thơ.
 - Liên hệ với phẩm chất của người phụ hôm nay.
II. Nhận xét, đánh giá, trả bài:
1. Nhận xét, đánh giá:
 a. Ưu điểm: 
 - Về nội dung: Các bài viết đã cố gắng làm rõ luận đề, nêu được các ý cơ bản.
 + Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam trong ba bài thơ.
 + Thân phận bất hạnh và phẩm chất của người phụ nữ.
 + Liên hệ mở rộng.
- Về kĩ năng : 
 + Đa phần nhận diện đúng và hiểu chủ ý của đề.
 + Vận dụng được kĩ năng phân tích và phát biểu cảm nghĩ.
 + Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu.
b. Khuyết điểm:
- Về nội dung: 
+ Một số bài viết chưa làm rõ được luận đề do thiếu kiến thức: Phẩm chất của người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi nước. 
+ Chưa nhìn nhận vấn đề trên các phương diện hoặc chưa liên hệ mở rộng.
- Về kĩ năng:
 + Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả. 
 + Chưa nắm vững thao tác lập luận phân tích nên chưa tổng hợp được vấn đề.
+ Thao tác so sánh chưa đạt yêu cầu: chỉ khai thác riêng từng bài.
2. Trả bài:
III. Sửa lỗi điển hình:
1. Lỗi chính tả:
- bương chải
- đảm đan
- hờn câm
- đối xữ
- trớ triu...
2. Dùng từ, diễn đạt:
- Dùng từ:
+ Qua các bài văn trên
à bài thơ.
+ bé tẹo
à bé nhỏ.
- Ngữ pháp:
+ Trong xã hội phong kiến tình người không được nâng niu.
à Chủ vị chưa rõ.
+ Lúc màng đêm bao trùm không gian. Bà dùng rượu.
à Ngắt câu sai.
IV. ĐỌC BÀI MẪU:
Các bài từ 8.5 điểm.
V. TỔNG KẾT:
- Điểm 8.5:
- Điểm 8.0:
- Điểm 7.5:
- Điểm 7.0:
- Điểm 6.5:
- Điểm 6.0:
- Điểm 5.5:
- Điểm 5.0:
- Điểm 4.5:
- Điểm 4.0:
VI Nhắc nhở:
- Phải có ý thức sửa những lỗi mình mắc phải ở bài viết này.
 4. CỦNG CỐ:
 - Trao đổi bài để rút kinh ngiệm.
 - Đọc kĩ lời phê.
 - Tự sửa những lỗi.
 - Rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
 5. DẶN DÒ:
- Soạn bài: THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
V.RÚT KINH NGHIỆM:.
..............................................................................................................................................................
Tuần lễ thứ: Ngày 25Tháng09 năm2009
Tiết thứ: 	 THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Kiến thức: nắm được vai trò của LLSS trong bài văn NL nói riêng, trong giaop tiếp hằng ngày nói chung.
- Tích hợp với các VB và kiến thức TV đã học.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng LLSS vào việc viết văn NL và tranh luận trong giao tiếp hằng ngày.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu.
+ GV: Đối tượng được so sánh và đối tượng so sánh trong văn bản là gì?
+ GV: Điểm giống và khác nhau giữa hai đối tượng trong văn bản là gì?
+ GV: Mục đích của việc so sánh là gì?
+ GV: Tác dụng của việc so sánh là gì?
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Mục đích và yêu cầu của LLSS.
+ GV: Mục đích của việc so sánh là gì?
+ GV: Yêu cầu của việc so sánh là gì?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách so sánh.
 - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu.
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu ở SGK và trả lời các câu hỏi.
 + GV: Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi đường của NTT với các quan niệm nào?
 + GV: Căn cứ để so sánh là gì?
+ GV: Mục đích của việc so sánh là gì?
+ GV: Cách so sánh của tác giả là gì? Nêu dẫn chứng chứng minh?
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Cách so sánh.
 + GV: Có những cách so sánh nào?
 + HS: Trả lời theo phần Ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
+ GV: Gợi ý:
 o Tác giả khẳng định Đại Việt có đầy đủ những thuộc tính của một quốc gia văn minh như TH: có văn hóa, phong tục tập quán, chính quyền, hào kiệt. Dù vậy, ĐV cũng có những mặt khác: văn hóa, lãnh thổ, phong tục, chính quyền riêng, hào kiệt.
 o Những điều khác nhau đó cho thấy ĐV là một nước độc lập tự chủ, mọi âm mưu thôn tính, sáp nhập ĐV vào lãnh thổ TQ là trái với đạo lí, không thể chấp nhận được.
 I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
- Đối tượng được so sánh là bài “Văn Chiêu hồn”. Đối tượng so sánh là Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm và Truyện Kiều.
 - Điểm giống và khác nhau giữa hai đối tượng.
 + Giống: đều nói về con người. 
 + Khác: 
 o Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm và Truyện Kiều: bàn về con người ở cõi sống. 
 o Chiêu hồn: bàn về con người ở cõi chết.
- Mục đích của việc so sánh: 
 + Nhận định: yêu người là một truyền thống cũ. 
 + Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm: nói về một lớp người; 
+ Truyện Kiều: nói về một xã hội người. 
+ Với Văn chiêu hồn: thì cả loài người được bàn đến (lúc sống và lúc chết.)
- Tác dụng: làm sáng tỏ vững chắc hơn lập luận của người viết.
2. Mục đích và yêu cầu của LLSS:
 Mục đích của so sánh là làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác. 
 So sánh đúng làm cho bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục.
 Khi so sánh, phải đặt các đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng, đồng thời phải nêu rõ ý kiến quan điểm của người nói (viết).
à Ghi nhớ (SGK)
II. CÁCH SO SÁNH:
 1. Tìm hiểu ngữ liệu:
- Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi đường của NTT với các quan niệm sau:
 + Quan niệm của những người chủ trương “cải lương hương ẩm”: cho rằng chỉ cần bài trừ hủ tục là cuộc sống của nhân dân được nâng cao.
 + Quan niệm của những người hoài cổ: cho là chỉ cần trở về với cuộc sống thuần phác trong sạch như xưa thì cuộc sống của người nông dân được cải thiện
- Căn cứ để so sánh:
 Dựa vào sự phát triển tính cách của của nhân vật trong tác phẩm Tắt đèn với sự phát triển tính cách của một số tác phẩm khác cũng viết về nông thôn thời kì ấy, nhưng theo hai quan niệm trên .
- Mục đích so sánh:
Chỉ ra ảo tưởng của 2 quan niệm trên để làm nổi rõ cái đúng của NTT: người nông dân phải đứng lên chống lại những kẻ bóc lột mình, áp bức mình.
- Đoạn trích tập trung SS về việc chỉ con đường phải đi của người nông dân trước 1945. 
Dẫn chứng: “Còn NTT thì xui người nông dân nổi loạn  thì còn là cái gì nữa.
2. Cách so sánh:
So sánh tương đồng và so sánh tương phản.
à Ghi nhớ (SGK)
4. CỦNG CỐ:
 - Bản chất của thao tác lập luận so sánh là gì?
 - Cách thực hiện việc so sánh?
5. DẶN DÒ:
 - Về nhà hoàn thiện BT.
 - Soạn bài: “Khái quát VHVN 1900- 1945”.
 + Ñieàu kieän lòch söû , xaõ hoäi ñeå VHVN hieän ñaïi hoaù?
 + Caùc thaønh töïu ñaït ñöôïc trong quaù trình hieän ñaïi hoaù? 
 + Caùc boä phaän vaên hoïc vaø nhöõng xu höôùng?
 + Noäi dung chính cuûa vaên hoïc thôøi kì naøy?
V.RÚT KINH NGHIỆM:.
..............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 11 Tuan 5.doc