Đề thi trắc nghiệm học kỳ I môn Vật lý 10 cơ bản - Mã đề thi 001

Đề thi trắc nghiệm học kỳ I môn Vật lý 10 cơ bản - Mã đề thi 001

Câu 1: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20m/s thì trượt lên cái dốc dài 100m, cao 10m.Bỏ qua ma sát giữa vật với mặt phẳng.Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng có giá trị nào sau đây:

A. 0,5 m/s2 B. 1 m/s2 C. - 1 m/s2 D. - 0,5 m/s2

Câu 2: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 0,8m.Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn x max = 2,5m ( theo phương ngang ), lấy g = 10m/s2 Thời gian rơi của hòn bi là :

A. 0,4s B. 0,3s C. 0,5s. D. 0,2s

Câu 3: Một vật có khối lượng 7kg trượt không ma sát xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?

A. 1,4N B. 6N C. 1,6N D. 14N

Câu 4: Hai tàu thuỷ, mỗi chiếc có khối lượng 40 000 tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s2, so sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một vật có khối lượng 30g.

A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn C. Chưa thể biết. D. Bằng nhau.

Câu 5: Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do

 

doc 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1972Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trắc nghiệm học kỳ I môn Vật lý 10 cơ bản - Mã đề thi 001", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I
MÔN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 001
Họ, tên thí sinh:..............................................
Số báo danh :..............................................
Lớp :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Câu 1: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20m/s thì trượt lên cái dốc dài 100m, cao 10m.Bỏ qua ma sát giữa vật với mặt phẳng.Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng có giá trị nào sau đây:
A. 0,5 m/s2	B. 1 m/s2	C. - 1 m/s2	D. - 0,5 m/s2
Câu 2: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 0,8m.Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn x max = 2,5m ( theo phương ngang ), lấy g = 10m/s2 Thời gian rơi của hòn bi là :
A. 0,4s	B. 0,3s	C. 0,5s.	D. 0,2s
Câu 3: Một vật có khối lượng 7kg trượt không ma sát xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?
A. 1,4N	B. 6N	C. 1,6N	D. 14N
Câu 4: Hai tàu thuỷ, mỗi chiếc có khối lượng 40 000 tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s2, so sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một vật có khối lượng 30g.
A. Lớn hơn.	B. Nhỏ hơn	C. Chưa thể biết.	D. Bằng nhau.
Câu 5: Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do
A. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương xiên góc
C. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném lên cao.
D. Chuyển động của 1 hòn sỏi được thả rơi xuống
Câu 6: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 10kg làm vận tốc của nó tăng từ 4m/s đến 16m/s trong 4s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?
A. 45N.	B. 20N.	C. 30 N.	D. 55 N.
Câu 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo.Khi ấy chiều dài của nó là bao nhiêu?
A. 9,75cm	B. 12,5cm	C. 7,5cm.	D. 2,5cm.
Câu 8: Câu nào đúng
A. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
D. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.
Câu 9: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?
A. Cả hai tàu đều chạy.	B. Tàu N đứng yên, tàu H chạy.
C. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.	D. Các câu A, B, C đều không đúng.
Câu 10: Một đĩa tròn có bán kính 10cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s.Vận tốc góc của một điểm trên vành đĩa có giá trị là :
A. 8Π rad/s	B. 10Π rad/s	C. 7Π rad/s	D. 9Π rad/s
Câu 11: Trong chuyển động thẳng đều
A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v.
B. Toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
C. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
D. Toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm ?
A. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Câu 13: Một vật có khối lượng 8kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.Vật đi được 320cm trong 2s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
A. 6,4m/s2 ; 12,8N.	B. 640m/s2 ; 1280N.	C. 0,64m/s2 ;1,2N.	D. 1,6m/s2 ; 12,8N.
Câu 14: Chọn đáp án đúng
Khi một xe khách tăng tốc đột ngột thì các hành khách :
A. Dừng lại ngay.	B. Ngã người về phía sau.
C. Chúi người về phia trước.	D. Ngã người sang bên cạnh.
Câu 15: Một ô tô đi qua điểm A trên một quốc lộ với vận tốc 36km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B trên quốc lộ cách A một đoạn 560m một ô tô khác bắt đầu khởi hành theo hướng ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40cm/s2 . Thời điểm hai xe gặp nhau là :
A. 45s	B. 40s	C. 15s	D. 25s.
Câu 16: Chọn đáp án đúng
Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.
A. Hòn đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng( về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
D. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
Câu 17: Câu nào sau đây là đúng
A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
B. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
Câu 18: Chuyển động của vật nào sau đây không thể xem là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên chì đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không.
B. Một viên đá được thả rơi từ trên cao xuống đất.
C. Một lông chim đang rơi trong ống thuỷ tinh thẳng đứng đã được hút chân không.
D. Một chiếc lá rụng từ trên cao xuống đất.
Câu 19: Chọn đáp án đúng
Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang.Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có :
A. Lực tác dụng ban đầu.	B. Quán tính.
C. Phản lực.	D. Lực ma sát.
Câu 20: Phương trình chuyển động của một chất điểm theo trục Ox có dạng x = 3 + 30.t ( : km;t: h )
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 30 km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C. Từ điểm A cách O là 3m, với vận tốc 30m/s.
D. Từ điểm A cách O là 3km, với vận tốc 30km/h.
Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm, khi bị kéo thì lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 22cm.	B. 28cm.	C. 40cm.	D. 48cm.
Câu 22: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với lực 220N, làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35, g = 10 m/s2, gia tốc chuyển động của thùng có giá trị nào?
A. 0,4 m/s2	B. 0,5 m/s2	C. 0,6 m/s2	D. 0,7 m/s2
Câu 23: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên.
A. Giảm đi.	B. Không thay đổi.	C. Tăng lên.	D. Không biết được.
Câu 24: Chọn đáp án đúng
Cặp “ lực và phản lực ” trong định luật III Newton
A. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
B. Tác dụng voà cùng một vật.
C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
Câu 25: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s, nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s.
B. Vật dừng lại ngay.
C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. Vật đổi hướng chuyển động
Câu 26: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều
A. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp.
C. Chuyển động của một cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
D. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.
Câu 27 : Chọn đáp án đúng.
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + a.t thì 
 A.v luôn luôn dương
 B.a luôn luôn dương
 C.a luôn luôn cùng dấu với v
 D.a luôn luôn ngược dấu với v
Câu 28 : Chọn câu sai trong các câu sau
 A.Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
 B.Mômen của lực khác không khi giá của lực đi qua trục quay.
 C.Đơn vị của mômen là N.m
 D.Quy tắc mômen lực có thể áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định.
Câu 29 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương.Phương trình chuyển động của các ô tô trên có dạng như thế nào?
 A. Ô tô chạy từ A: xA= 54.t	Ô tô chạy từ B: xB= 12 + 48.t
 B.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t +12	Ô tô chạy từ B: xB= 48.t
 C.Ô tô chạy từ A: xA= 54.t	Ô tô chạy từ B: xB= 48.t – 12.
 D.Ô tô chạy từ A: xA= - 54.t	Ô tô chạy từ B: xB= - 48.t.
Câu 30 : Một viên bi A được ném ngang từ một điểm.Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi B có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí, hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra?
 A.A chạm sàn trước B.
 B.B chạm sàn trước A.
 C.A mới đi được nữa đường trong khi B chạm sàn.
 D.A và B chạm sàn cùng một lúc.
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe mau HK I Ly 1036.doc