Đề :
Câu1: (2đ)
a. - Thế nào là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ? Nêu các đặc trưng tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (0,5đ)
- Em hãy phát biểu ý kiến của mình về nội dung câu sau:
“ Vàng thì thử lửa, thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời”(0,5đ)
b. - Điền vào chổ trống để hoàn thành câu ca dao sau :
- Thân em .(0,25đ)
- Chiều chiều . . (0,25đ)
-Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp nhân cách của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm trong
bài thơ Nhàn ? (0,5đ)
SGD – ĐT TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KỲ I ( 2009 – 2010 ) TRƯỜNG THPT DUYÊN HẢI Môn : Ngữ văn – Khối 10 (Cơ bản) Thời gian : 90 phút Đề : Câu1: (2đ) a. - Thế nào là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ? Nêu các đặc trưng tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (0,5đ) - Em hãy phát biểu ý kiến của mình về nội dung câu sau: “ Vàng thì thử lửa, thử than, Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời”(0,5đ) b. - Điền vào chổ trống để hoàn thành câu ca dao sau : - Thân em .(0,25đ) - Chiều chiều ... . (0,25đ) -Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp nhân cách của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài thơ Nhàn ? (0,5đ) Câu 2: (3đ) Tục ngữ có câu : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Hãy giải thích và lấy dẫn chứng trong đời sống hàng ngày để minh họa . Câu 3: (5đ) Sau khi tự tử ở giếng Loa Thành, xuống thủy cung Trọng Thủy đã tìm gặp lại Mị Châu . Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đó ? Gv: Đồng Thị Chăm ĐÁP ÁN Câu 1 : a. - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ ,tình cảm đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống - Các đặc trưng: + Tính cụ thể + Tính cá thể + Tính cảm xúc. (0,5đ) - Quan niệm của ông ta xưa : lời nói thể hiện tư cách đạo đức của con người (0,5đ) b. Điền vào chỗ trống: - Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai ? (0,25đ) - Chiều chiều ra đứng ngỏ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều . (0,25đ) - Câu thơ thể hiện vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm: “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tấm hồ sen, hạ tấm ao ” - (Nhàn). (0,5đ) Câu 2: a / Mở bài: (0,5đ) - Giới thiệu khái quát về câu tục ngữ . - Dẫn dắt nội dung câu tục ngữ vào bài . b/ Thân bài: (2đ) - Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ (0,5đ) . + Nghĩa đen . + Nghĩa bóng . - Dẫn chứng để chứng minh ý nghĩa trên (1đ) . + Trong gia đình . + Trong nhà trường . + Ngoài xã hội . - Rút ra bài học (0,5đ) . + Phải biết cách đoàn kết . + Phải biết giúp đỡ lẫn nhau . c/ Kết bài : (0,5đ) - Khẳng định lại nội dung câu tục ngữ . - Nâng cao, mở rộng, liên hệ, rút ra bài học cho bản thân . Câu 3 a/ Mở bài : giới thiệu câu chuyện (0,75đ) b/ Thân bài : diễn biến nội dung câu chuyện (3,5đ) : - Câu chuyện Trọng Thủy tìm gặp Mị Châu ở thủy cung (2,5đ). - Miêu tả khung cảnh, con người (0,5đ) - Cảm xúc của nhân vật ( hoặc bản thân người viết ) (0,5đ). c/ Kết bài: (0,75đ). Kết thúc câu chuyện hoặc nêu nét đặc sắc, độc đáo của câu chuyện . * Ghi chú : - Ngôi kể phải là ngôi thứ ba. - Câu chuyện tưởng tượng phải sinh động, hấp dẫn . - Bài viết không sai chính tả, dùng từ, đặt câu . . . - Diễn đạt phải trôi chảy, lưu loát . - Bài viết phải liên kết chặt chẽ giữa các phần . - Đảm bảo được đặc trưng của văn tự sự ( miêu tả kết hợp với biểu cảm trong quá trình tự sự ) . - Tùy mức độ sai sót của bài viết GV cân nhắc để cho điểm .
Tài liệu đính kèm: