Câu 1: (1,5đ) Thực hiện sơ đồ phản ứng hóa học , ghi rõ điều kiện
CaC2 C2H2 C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH TNP
Câu 2: (2 đ) Phân biệt các chất lỏng sau bằng phương pháp hoá học glyxerol, stiren, toluen, benzen.
Câu 3: 1/ (1 đ ) Viết công thức cấu tạo đồng phân của ancol có công thức phân tử C4H10O.
2/ (0,75 đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho hỗn hợp X gồm etilen và propin lần lượt tác dụng với: a/ dung dịch Br2 dư b/ dung dịch AgNO3/NH3
3/ (0,75 đ) Đun hỗn hợp Y gồm ancol metylic và ancol isopropylic ở 1400C với xúc tác H2SO4 đặc . Viết phương trình phản ứng.
Câu 4: (2 đ ) Cho 56 gam hỗn hợp Z gồm phenol và etanol tác dụng với kim loại Na dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).
1/ Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z.
2/ Nếu cho 28gam hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m
Câu 5: (2đ) Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí A gồm etilen, axetilen và hidrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa và khí B có thể tích V1 = 4,48 lit. Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư thu được V2 lít khí C. Đốt cháy hoàn toàn khí C thu được 4,48 lit CO2 và 5,4 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1/ Tìm công thức phân tử của hidrocabon trong A.
2/ Tính thể tích các khí trong A và khối lượng kết tủa m?
Cho H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108.
TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN HÓA HỌC 11 - THỜI GIAN 60’ Câu 1: (1,5đ) Thực hiện sơ đồ phản ứng hóa học , ghi rõ điều kiện CaC2 C2H2 C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH TNP Câu 2: (2 đ) Phân biệt các chất lỏng sau bằng phương pháp hoá học glyxerol, stiren, toluen, benzen. Câu 3: 1/ (1 đ ) Viết công thức cấu tạo đồng phân của ancol có công thức phân tử C4H10O. 2/ (0,75 đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho hỗn hợp X gồm etilen và propin lần lượt tác dụng với: a/ dung dịch Br2 dư b/ dung dịch AgNO3/NH3 3/ (0,75 đ) Đun hỗn hợp Y gồm ancol metylic và ancol isopropylic ở 1400C với xúc tác H2SO4 đặc . Viết phương trình phản ứng. Câu 4: (2 đ ) Cho 56 gam hỗn hợp Z gồm phenol và etanol tác dụng với kim loại Na dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). 1/ Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z. 2/ Nếu cho 28gam hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m Câu 5: (2đ) Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí A gồm etilen, axetilen và hidrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa và khí B có thể tích V1 = 4,48 lit. Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư thu được V2 lít khí C. Đốt cháy hoàn toàn khí C thu được 4,48 lit CO2 và 5,4 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 1/ Tìm công thức phân tử của hidrocabon trong A. 2/ Tính thể tích các khí trong A và khối lượng kết tủa m? Cho H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN HÓA HỌC 11 - THỜI GIAN 60’ Câu 1: (1,5đ) Thực hiện sơ đồ phản ứng hóa học , ghi rõ điều kiện CaC2 C2H2 C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH TNP Câu 2: (2 đ) Phân biệt các chất lỏng sau bằng phương pháp hoá học glyxerol, stiren, toluen, benzen. Câu 3: 1/ (1 đ ) Viết công thức cấu tạo đồng phân của ancol có công thức phân tử C4H10O. 2/ (0,75 đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho hỗn hợp X gồm etilen và propin lần lượt tác dụng với: a/ dung dịch Br2 dư b/ dung dịch AgNO3/NH3 3/ (0,75 đ) Đun hỗn hợp Y gồm ancol metylic và ancol isopropylic ở 1400C với xúc tác H2SO4 đặc . Viết phương trình phản ứng. Câu 4: (2 đ ) Cho 56 gam hỗn hợp Z gồm phenol và etanol tác dụng với kim loại Na dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). 1/ Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z. 2/ Nếu cho 28gam hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m Câu 5: (2đ) Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí A gồm etilen, axetilen và hidrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa và khí B có thể tích V1 = 4,48 lit. Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư thu được V2 lít khí C. Đốt cháy hoàn toàn khí C thu được 4,48 lit CO2 và 5,4 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 1/ Tìm công thức phân tử của hidrocabon trong A. 2/ Tính thể tích các khí trong A và khối lượng kết tủa m? Cho H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN HÓA 11 – HK2 Câu 1: (1,5đ) Thực hiện sơ đồ phản ứng hóa học , ghi rõ điều kiện CaC2 C2H2 C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH TNP (M ỗi ptpu đúng 0,25 đ – chất tham gia, chất tạo thành và cân bằng) Câu 2: (2 đ) Phân biệt các chất lỏng sau bằng phương pháp hoá học glyxerol, stiren, toluen, benzen. + trình bày đúng , nêu đầy đủ hiện tượng và không hiện tượng xảy ra trong mỗi lần dùng chất thử + phân biệt đúng mỗi chất 0,5 đ. Câu 3: 1/ (1 đ ) Viết công thức cấu tạo đồng phân của ancol có công thức phân tử C4H10O. CH3 CH2 CH2 CH2OH but – 1 – ol CH3 CH2 CH(OH) CH3 but – 2 – ol CH3 -(CH3) C(OH) -CH3 2-metyl propan – 2 – ol CH3 -(CH3)CH - CH2OH 2-metyl propan – 1 – ol + Mỗi trường hợp đúng 0,25 đ (CTCT 0,125 đ + danh pháp 0,125 đ ) 2/ (0,75 đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho hỗn hợp X gồm etilen và propin lần lượt tác dụng với: a/ dung dịch Br2 dư b/ dung dịch AgNO3/NH3 + khí X qua dung dịch Br2 thấy dung dich bị mất màu do (0.5đ) C2H4 + Br2 C2H4Br2 C3H4 + 2Br2 C3H4Br4 + Khí X qua dung dịch AgNO3/NH3 xuất hiện kết tủa vàng (0.25đ) C3H4 + AgNO3 + NH3 C3H3Ag + NH4NO3 C2H4 + 2AgNO3 + 2NH3 không phản ứng 3/ Đun hỗn hợp Y gồm ancol metylic và ancol iso-propylic ở 1400C với xúc tác H2SO4 đặc . Viết phương trình phản ứng 2 CH3OHCH3OCH3 + H2O 2(CH3)2 CH –OH (CH3)2 CH –O-CH(CH3)2+ H2O CH3OH +(CH3)2 CH –OH (CH3)2 CH –O –CH3 + H2O Câu 4: (2 đ ) Cho 56 gam hỗn hợp Z gồm phenol và etanol tác dụng với kim loại Na dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). 1/ Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z. C6H5OH + Na C6H5ONa + H2 0.25đ x x C2H5OH + Na C2H5ONa + H2 0.25đ y y mhh = 94x + 46y = 56(1) 0.25đ nH2 = x + y = 0,4 (2) 0.25đ x = 0.4 mol mC6H5OH = 37.6g 0.25đ y = 0.4mol mC2H5OH = 18.4g 0.25đ 2/ Nếu cho 28gam hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m C6H5OH + 3Br2 HO-C6H2(Br)3 + 3HBr 0.2 0.2 C2H5OH + 3Br2 không pứ 0.25 đ m HO-C6H2(Br)3 = 0.2 x 331 = 66.2gam 0.25 đ Câu 5: (2đ) Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí A gồm etilen, axetilen và hidrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa và khí B có thể tích V1 = 4,48 lit. Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư thu được V2 lít khí C. Đốt cháy hoàn toàn khí C thu được 4,48 lit CO2 và 5,4 gam H2O. 1/ Tìm công thức phân tử của hidrocabon trong A. A g ồm C2H4, C2H2, CXHY B (C2H4, CXHY) C (CXHY) V= 6.75 lit 4,48 lit 4,48litCO2 và 5,4 gam H2O. + nCO2 =0.2 mol nH2O = 0.3 mol 0.25 đ + nên CXHY là ankan Gọi CTTQ của ankan là CnH2n+2 ( n>=1) 0.25 đ CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1) H2O 0.25 đ 0.3 Ta có n = 2 v ậy CXHY l à C2H6 0.25 đ 2/ Tính thể tích các khí trong A và khối lượng kết tủa m? thí nghiệm 1: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3 VC2H2 = 6.72 – 4.48 = 2.24 lit nC2H2 = 0.1 molmC2Ag2 = 0.1 * 240 = 24 gam 0.25 đ thí nghiệm 3: C2H6 + 3.5 O2 2CO2 + 3H2O 0.1mol 0.2 mol VC2H6 = 0.1 * 22.4 = 2.24 lit v ậy VC2H4 = 6.72 - 2.24 - 2.24 = 2.24 lit. 0.25 đ Tuỳ từng cách giải khác nhau, nếu có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
Tài liệu đính kèm: