Câu 1: (1đ) Nguyên tử có cấu hình electron: 1s2/2s2 2p6/3s23p5 .
Xác định số proton, số nơtron , số Z, điện tích hạt nhân Z+ của nguyên tử nguyên tố X .
Câu 2: (2đ) Cho nguyên tố A (Z = 7), B (Z = 16), C (Z = 20). D (Z = 26).
Định vị trí của các nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 3: a/ (1đ) So sánh tính kim loại của Na (Z = 11) với Al (Z = 13) và K (Z = 19).
b/ (1đ) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với C (Z = 6) và Ge (Z = 32).
Câu 4 : (1đ) Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử là 39. Xác định A, B trong bảng HTTH
Câu 5: (2đ) Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 61,2% O về khối lượng.
a/ Tìm nguyên tử khối của R.
b/ Viết cấu hình e của R từ đó xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R.
TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 45’ Câu 1: (1đ) Nguyên tử có cấu hình electron: 1s2/2s2 2p6/3s23p5 . Xác định số proton, số nơtron , số Z, điện tích hạt nhân Z+ của nguyên tử nguyên tố X . Câu 2: (2đ) Cho nguyên tố A (Z = 7), B (Z = 16), C (Z = 20). D (Z = 26). Định vị trí của các nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn. Câu 3: a/ (1đ) So sánh tính kim loại của Na (Z = 11) với Al (Z = 13) và K (Z = 19). b/ (1đ) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với C (Z = 6) và Ge (Z = 32). Câu 4 : (1đ) Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử là 39. Xác định A, B trong bảng HTTH Câu 5: (2đ) Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 61,2% O về khối lượng. a/ Tìm nguyên tử khối của R. b/ Viết cấu hình e của R từ đó xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R. Câu 6: (2đ) Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với 50gam H2O tạo ra 0,336 lit khí H2 ( đktc) và dung dịch A . a/ Xác định kim loại đó. b/ Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Cl = 35.5, Be = 9, Mg = 24, K = 39, Ca = 40 TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 45’ Câu 1: (1đ) Nguyên tử 27X có cấu hình electron: 1s2 /2s22p6 / 3s23p1. Xác định số proton, số nơtron , số Z, điện tích hạt nhân Z+ của nguyên tử nguyên tố X . Câu 2: (2đ) Cho nguyên tố A (Z = 7), B (Z = 16), C (Z = 20). D (Z = 26). Định vị trí của các nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn. Câu 3: a/ (1đ) So sánh tính kim loại của Na (Z = 11) với Al (Z = 13) và K (Z = 19). b/ (1đ) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với C (Z = 6) và Ge (Z = 32). Câu 4 : (1đ) Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử là 39. Xác định A, B trong bảng HTTH Câu 5: (2đ) Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 61,2% O về khối lượng. a/ Tìm nguyên tử khối của R. b/ Viết cấu hình e của R từ đó xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R. Câu 6: (2đ) Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với 50gam H2O tạo ra 0,336 lit khí H2 ( đktc) và dung dịch A . a/ Xác định kim loại đó. b/ Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Cl = 35.5, Be = 9, Mg = 24, K = 39, Ca = 40 ĐÁP ÁN: Câu 1: (1đ) Nguyên tử 27X có cấu hình electron: 1s2 /2s22p6 / 3s23p1. Xác định số proton, số nơtron , số Z, điện tích hạt nhân Z+ của nguyên tử nguyên tố X . A= 27 0.25đ P= 2+2+6+2+1 = 13 0.25đ N = 27-13 = 14 0.25đ Z = 13, Z+ = 13+ 0.25đ Câu 2: (2đ) Cho nguyên tố A (Z = 7), B (Z = 16), C (Z = 20). D (Z = 26). Định vị trí của các nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn. Mỗi nguyên tố xác định đúng cho 0.5đ Câu 3: a/ (1đ) So sánh tính kim loại của Na (Z = 11) với Al (Z = 13) và K (Z = 19). Viết cấu hình e của mỗi nguyên tử tử đó xác định vị trí trong bảng HTTH , dựa vào sự đổi tính chất trong 1 chu kỳ , trong 1 nhóm chính, đưa ra kết quả: K> Na>Al. b/ (1đ) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với C (Z = 6) và Ge (Z = 32). Tương tự như câu a: C>Si>Ge Câu 4 : (1đ) Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử là 39. Xác định A, B trong bảng HTTH Ta có : PB + PA = 39 PB - PA = 1 kết quả: PA = 19, PB = 20 vậy A là kali, B là Canxi 0.5đ Xác định vị trí : 0.5đ Câu 5: (2đ) Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 61,2% O về khối lượng. a/ Tìm nguyên tử khối của R. b/ Viết cấu hình e của R từ đó xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R. a/ Xác định được R : 1đ b/ Viết đúng cấu hình e của R từ đó xác định vị trí và tính chất hoá học : 1đ Câu 6: (2đ) Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với 50gam H2O tạo ra 0,336 lit khí H2 ( đktc) và dung dịch A . a/ Xác định kim loại đó. 1đ b/ Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. 1đ
Tài liệu đính kèm: