Đề kiểm tra 45 phút lần 1 kì I - Môn Hóa 12

Đề kiểm tra 45 phút lần 1 kì I - Môn Hóa 12

Câu 1: Xà phòng hóa CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. C2H5COONa và CH3OH.

C. CH3COONa và CH3CHO. D. CH2=CHCOONa và CH3OH.

Câu 2: Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 50% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:

A. 416,67g. B. 100,00g. C. 500,00g. D. 166,67g.

Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là

A. 20,0g B. 16,0g C. 12,0g D. 8,0g

Câu 4: Số đồng phân este của C3H6O2 là :

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,68 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

A. 16,68 gam. B. 18,38 gam.

C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.

 

docx 2 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút lần 1 kì I - Môn Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT LỘC NINH
TỔ HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN 1 HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2018 -2019
MÔN HÓA HỌC 12 – Nhóm lớp 12A6,8,9.
Thời gian làm bài: 45 phút
A. PHẦN TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Tô kín vào ô tròn tương ứng với đáp án đúng
B. ĐỀ KIÊM TRA ( Đề có 2 trang gồm 30 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Xà phòng hóa CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. C2H5COONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3CHO.	 D. CH2=CHCOONa và CH3OH.
Câu 2: Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 50% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:
A. 416,67g. B. 100,00g.	C. 500,00g.	D. 166,67g.
Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 20,0g B. 16,0g	 C. 12,0g	D. 8,0g
Câu 4: Số đồng phân este của C3H6O2 là :
A. 4. B. 2.	 C. 3.	 D. 5.
Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,68 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 16,68 gam.	B. 18,38 gam.	
C. 18,24 gam.	D. 17,80 gam.
Câu 6: Muốn sản xuất 89,1 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu xuất phản ứng 90% thì thể tích dd HNO3 99,67% (D=1,52g/ml) cần dùng là:
A. 41,585 lít	B. 27,732 lít	
C. 27,23 lít	D. 55,345 lít
Câu 7: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là :
A. [Ag(NH3)2] NO3	B. Na	C. dung dịch brom.	D. Cu(OH)2
Câu 8: Thành phần của tinh bột gồm:
A. Glucozơ và fructozơ lien kết với nhau.
B. Nhiều gốc glucozơ lien kết với nhau.
C. Hỗn hợp 2 loại polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
D. Saccarozơ và xenlulozơ liên kết với nhau.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → axit axetic. X và Y lần lượt là :
A. ancol etylic, anđehit axetic.	B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat.	D. glucozơ, anđehit axetic.
Câu 10: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.	 B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.                 
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.                	D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 14,8g este đơn chức X cần dùng vừa đủ 200ml dd NaOH 1M thu được 9,2g ancol Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5	B. HCOOC2H5	C. C2H5COOCH3	D. CH3COOCH3
Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại polisacarit?
A. Xenlulozơ	B. Saccarozơ             	C. Mantozơ         	D. Glucozơ            
Câu 13: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:
A. glucozơ, glixerol, andehit fomic, natri axetat.	B. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic.
C. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat.	D. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
 (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit.
 (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.
 (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
 (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
Câu 15: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng:
A. Đề hidro hóa	B. Tách nước	C. Hidro hóa	D. Xà phòng hóa
Câu 16: Cho các phản ứng:
	(1): C6H12O6 ® 2C2H5OH + 2CO2	(2): (C6H10O5)n + nH2O ® nC6H12O6
	(3): C6H12O6 ®2CH3CH(OH)COOH 	(4): 6nCO2 + 6nH2O ® (C6H10O5)n + 6nO2
Sắp xếp chúng theo thứ tự phản ứng thủy phân, phản ứng lên men ancol, lên men lactic, quang hợp:
A. 1, 2, 3, 4	B. 2, 3, 4, 1	C. 2, 1, 3, 4	D. 1, 3, 2, 4
Câu 17: Dãy gồm các chất có thể cho phản ứng tráng gương là:
A. fomanđehit, tinh bột, glucozơ.	B. glucozơ, saccarozơ, fructozơ.
C. andehit axetic, saccarozơ, glucozơ.	D. glucozơ, axit fomic, fructozơ.
Câu 18: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ có nhiều nhóm –OH ở kề nhau?
A. Cho glucozơ tác dụng với  H2, Ni, t0.	 B. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch nước Br2.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t0.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam este X thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của este là:
A. C4H8O2	B. C4H8O4	C. C2H4O2	D. C3H6O2
Câu 20: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là:
A. metyl propionat.	B. metyl axetat.	C. etyl axetat.	D. metyl fomat.
Câu 21: Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (3);(1);(2).	B. (2);(3);(1).	C. (2);(1);(3).	D. (1);(2);(3).
Câu 22: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 2,46 gam.	B. 3,28 gam.	C. 3,58	D. 8,20 gam.
Câu 23: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C17H35COONa và glixerol.	D. C15H31COONa và glixerol.
Câu 24: Đun 10,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 70%	B. 50%	C. 75%	D. 62,5%
Câu 25: Chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây để phân biệt 3 chất: Glixerol, ancol etylic, glucozơ.
A. CuO           	B. Quỳ tím         	C. Cu(OH)2	D. CaCO3            
Câu 26: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H8O2(OH)3]n.	B. [C6H7O2(OH)3]n.	C. [C6H5O2(OH)3]n.	D. [C6H7O3(OH)3]n.
Câu 27: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
A. stearic.	B. tristearin.	C. Tripanmitin	.D. triolein.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 3,9 gam nước. Giá trị của m là :
A. 3,15.	B. 5,25.	C. 6,20.	D. 3,60.
Câu 29: Este tạo bởi axit no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2n+2O2(n³3).	B. CnH2nO4(n³2).	C. CnH2nO2(n³1)	D. CnH2nO2(n³2).
Câu 30: Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:
A. 24,3 gam           	B. 32,4 gam        
C. 16,2 gam          	D. 21,6 gam.                   
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_45_phut_lan_1_ki_i_mon_hoa_12.docx