Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Ngữ văn 11

Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Ngữ văn 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II

Môn : Ngữ văn 11

I. Tiếng việt :

1. Nghĩa của câu (nghĩa tình thái).

2. Đặc điểm loại hình tiếng Việt (những đặc trưng cơ bản loại hình tiếng Việt).

3. Phong cách ngôn ngữ chính luận (các phương tiện diễn đạt và đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận).

II. Văn bản :

1. Hầu trời – Tản Đà (thuộc lòng thơ và nội dung-nghệ thuật).

2. Tràng giang – Huy Cận (thuộc lòng thơ và nội dung-nghệ thuật) .

3. Từ ấy – Tố Hữu (thuộc lòng thơ và nội dung-nghệ thuật).

4. Tôi yêu em – Pu-Skin (thuộc lòng thơ và nội dung-nghệ thuật).

5. Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác – Ăng-ghen (Phân tích ba cống hiến và thái độ tình cảm của tác giả đối với Các Mác).

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 2681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Ngữ văn 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Môn : Ngữ văn 11
Tiếng việt : 
Nghĩa của câu (nghĩa tình thái).
Đặc điểm loại hình tiếng Việt (những đặc trưng cơ bản loại hình tiếng Việt).
Phong cách ngôn ngữ chính luận (các phương tiện diễn đạt và đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận).
Văn bản :
Hầu trời – Tản Đà (thuộc lòng thơ và nội dung-nghệ thuật).
Tràng giang – Huy Cận (thuộc lòng thơ và nội dung-nghệ thuật) .
Từ ấy – Tố Hữu (thuộc lòng thơ và nội dung-nghệ thuật).
Tôi yêu em – Pu-Skin (thuộc lòng thơ và nội dung-nghệ thuật).
Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác – Ăng-ghen (Phân tích ba cống hiến và thái độ tình cảm của tác giả đối với Các Mác).
Làm văn :
Thao tác lập luận bác bỏ (mục đích, yêu cầu và cách bác bỏ).
Thao tác lập luận bình luận (cách bình luận).
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO LA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Trường THPT GÒ ĐEN Môn : Ngữ văn. khối 11 
 Năm học : 2009 - 2010
 Thời gian 90 phút (không kể phát đề).
CÂU HỎI TỰ LUẬN : (3đ)
Viết thuộc lòng, chính xác bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận (0,5đ) cho biết nội dung bài thơ. (0,5đ).
Cho biết nghĩa sự việc và nghĩa tình thái các câu sau đây : (1đ).
Hình như bạn ấy đang đến trường (a). (0,5đ)
Chăm chỉ học tập nhất định sẽ đạt kết quả tốt (b).(0,5đ)
Nêu cách bình luận một vấn đề? (1đ)
B. LÀM VĂN : Chọn một trong hai (2) đề sau sau : (7đ)
Đề 1: Anh (chị) hiểu thế nào về bốn câu thơ cuối trong bài thơ “Tràng giang” của nhà thơ Huy Cận ?
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ : bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Đề 2 : Nêu cảm nghĩ của Anh (chị) về tình hình tai nạn giao thông nước ta hiện nay.
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO LA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Trường THPT GÒ ĐEN Môn : Ngữ văn. khối 11 
 Năm học : 2009 - 2010
 Thời gian 90 phút (không kể phát đề).
CÂU HỎI TỰ LUẬN : (3đ)
Viết thuộc lòng, chính xác bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận (0,5đ) cho biết nội dung bài thơ. (0,5đ).
Cho biết nghĩa sự việc và nghĩa tình thái các câu sau đây : (1đ).
Hình như bạn ấy đang đến trường (a). (0,5đ)
Chăm chỉ học tập nhất định sẽ đạt kết quả tốt (b).(0,5đ)
Nêu cách bình luận một vấn đề? (1đ)
B. LÀM VĂN : Chọn một trong hai (2) đề sau sau : (7đ)
Đề 1: Anh (chị) hiểu thế nào về bốn câu thơ cuối trong bài thơ “Tràng giang” của nhà thơ Huy Cận ?
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ : bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Đề 2 : Nêu cảm nghĩ của Anh (chị) về tình hình tai nạn giao thông nước ta hiện nay.
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO LA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Trường THPT GÒ ĐEN Môn : Ngữ văn. khối 11 
 Năm học : 2009 - 2010
 Thời gian 90 phút (không kể phát đề).
ĐÁP ÁN
 A. CÂU HỎI TỰ LUẬN : (3đ)
Viết thuộc lòng, chính xác bài thơ (0,5đ)
- Nội dung : Bài thơ đã bộc lộ nỗi sầu của một cái tôi cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn, trong đó thắm đượm tình người, tình đời và lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha. (0,5đ)
- Nghĩa sự việc câu (a) : Bạn ấy đang đến trường. (0,25đ)
- Nghĩa sự việc câu (b) : Chăm chỉ học tập sẽ đạt kết quả tốt. (0,25đ)
- Nghĩa tình thái câu (a) : Hình như =>sự phỏng đoán (thấp). (0,25đ)
- Nghĩa tình thái câu (b) : nhất định => khẳng định (tất yếu) (0,25đ)
Cách bình luận một vấn đề ? (1đ)
- Nêu hiện tượng (vấn đề) cần bình luận : Nêu trung thực, khách quan, rõ ràng và ngắn gọn.(0.25đ)
	- Đánh giá hiện tượng (vấn đề) cần bình luận : Đưa ra đánh giá phải, trái ; đúng, sai ; hay dở của riêng mình sau khi đã phân tích, bàn bạc về đề tài cần bình luận.(0.5đ)
	- Bàn về hiện tượng (vấn đề) cần bình luận : Có những lời bàn sâu, rộng về chủ đề hoặc từ vấn đề bình luận người bình luận liên tưởng đến vấn đề khác có liên quan đến đề tài. (0.25đ)
B. LÀM VĂN : (7đ) 
Đề 1 : Anh (chị) hiểu thế nào về bốn câu thơ cuối trong bài thơ “Tràng giang” của nhà thơ Huy Cận ?
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ : bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Mở bài : (1,5đ)
 	* Giới thiệu sơ lược về bài thơ Tràng Giang của nhà thơ Huy Cận.(0.5đ)
 	* Khái quát nội dung bài thơ Tràng Giang. (0.5đ)
* Nêu vấn đề cần phân tích (Bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, hùng vĩ mang vẽ đẹp cổ điển và nổi nhớ nhà của thi nhân). (0.5đ)
Thân Bài : (4đ) 
* Bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, hùng vĩ mang vẽ đẹp cổ điển
Mây cao
Núi bạc => Bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, hùng vĩ. (1đ)
Cánh chim chiều
Mây, núi, cánh chim chiều (yếu tố cổ điển trong thơ Đường luật). (1đ)
* Nỗi nhớ nhà, nhớ quê của thi nhân.
	- Dợn dợn => những cơn sóng trong lòng thi nhân => nhớ quê day dứt, triền miên.(0.75đ)
	- Không khói hoàng hôn => nỗi nhớ nhà khôn nguôi của thi nhân mà không cần ngọai cảnh. (0.75đ)
- Nghệ thuật sử dụng trong khổ thơ : Từ láy, đảo ngữ, yếu tố cổ điển. (0.5đ)
Kết Bài : 
	- Tình yêu quê hương, đất nước của thi nhân thầm kín mà sâu đậm, thiết tha. (0,75đ)
	- Tâm trạng chung của thế hệ thanh niên yêu nước Việt Nam trước Cách mạng tháng 8/1945. (0,75đ).
Đề 2 : Nêu cảm nghĩ của Anh (chị) về tình hình tai nạn giao thông đường bộ nước ta hiện nay.
Mở bài : (1,5đ)
 	* Khái quát về tình hình giao thông đường bộ nước ta hiện nay. (0.75đ)
* Nêu vấn đề cần phân tích (tai nạn giao thông nước ta hiện nay) ( (0.75đ)
Thân Bài : (4đ) 
* Những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông : 
Về đường xá (khách quan) (0.5đ)
Về phương tiện (khách quan) (0.5đ)
Về con người khi tham gia giao thông. (chủ quan) (0.5đ)
* Hậu quả& tác hại tai nạn giao thông.
	- Đối với cá nhân người tham gia giao thông. (0.5đ)
	- Đối với gia đình người tham gia giao thông. (0.5đ)
- Đối với xã hội. (0.5đ)
* Đề xuất ý kiến cá nhân về những biện pháp, giải pháp khắc phục, hạn chế tai nạn giao thông hiện nay(1đ) 
Kết Bài : (1,5đ)
Nêu cảm nghĩ hoặc tóm lược ý kiến cá nhân về những biện pháp, giải pháp khắc phục, hạn chế tai nạn giao thông hiện nay. (0.75đ)
Bản thân góp phần như thế nào để xây dựng một xã hội có nền văn hóa giao thông văn minh hiện đại. (0.75đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG DE KIEM TRA DAP AN HK2 Ngu van K11.doc