Bài 1: Một đoạn dây dẫn dài 5cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 N. Tính độ lớn Cảm ứng từ của từ trường
Bài 2:
a. Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6cm có dòng điện I = 5A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F =7,5.10-2N. Tính góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ.
b. Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. So sánh độ lớn của cảm ứng từ tại M và N
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II - LỚP 11 NĂM HỌC 2009 -2010 A. TỪ TRƯỜNG Bài 1: Một đoạn dây dẫn dài 5cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 N. Tính độ lớn Cảm ứng từ của từ trường Bài 2: a. Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6cm có dòng điện I = 5A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F =7,5.10-2N. Tính góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ. b. Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. So sánh độ lớn của cảm ứng từ tại M và N Bài 3: a. Dòng điện I = 1A chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10cm có độ lớn bằng bao nhiêu? b. Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5A cảm ứng từ đo được là 31,4.10-6T. Tính đường kính của dòng điện đó. Bài 4: Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính R = 6cm, tại chỗ chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường độ 4A. Tính cảm ứng từ tại tâm vòng tròn P M N Bài 5: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông cân MNP. Cạnh MN = NP = 10cm. Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 10-2 T có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10A vào khung dây theo chiều MNPM. Tính độ lớn lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây. Bài 6: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông MNP như bài 30. Cạnh MN = 30cm, NP = 40cm. Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 10-2T vuông góc với mặt phẳng khung dây có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10(A) vào khung dây theo chiều MNPM. Tính lLực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây D C N M Bài 7: Thanh MN dài l = 20cm có khối lượng 5g treo nằm ngang bằng hai sợi chỉ mảnh CM và DN. Thanh nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,3T nằm ngang vuông góc với thanh có chiều như hình vẽ. Mỗi sợi chỉ treo thanh có thể chịu được lực kéo tối đa là 0,04N. Dòng điện chạy qua thanh MN có cường độ nhỏ nhất là bao nhiêu thì một trong hai sợi chỉ treo thanh bị đứt. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 Bài 8: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 2.10-6N, nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là bao nhiêu? Bài 9: Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau d = 14cm trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây là I1 = I2 = 1,25A. Xác định vecto cảm ứng từ tại M cách mỗi dây r = 25cm trong trường hợp hai dòng điện: a. Cùng chiều Ngược chiều Bài 10: Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau d = 8cm trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây là I1 = 10A, I2 = 20A và ngược chiều nhau. Tìm cảm ứng từ tại điểm a. O cách mỗi dây 4cm M cách mỗi dây 5cm Bài 11: Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5cm trong một từ trường đều B = 10-2T. a. Xác định vận tốc của proton Xác định chu kỳ chuyển động của proton. Khối lượng p = 1,72.10-27kg. Bài 12: Xác định vectơ lực từ (phương, chiều, độ lớn) trong các trường hợp sau, biết: B = 0,02T, α = 450, I = 5A, l = 5cm, B = 0,05T, I=4A, l = 10cm Bài 13: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc a = 600. Biết dòng điện I = 20A và dây dẫn chịu một lực từ là F = 2.10-2N. Độ lớn của cảm ứng từ là bao nhiêu? Bài 14: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc a = 450. Biết cảm ứng từ B = 2.10-3T và dây dẫn chịu lực từ F = 4.10-2N. Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu ? Bài 15: Một đoạn dây dẫn MN đặt trong từ trường đều có cảm ứng lừ bằng 0,5T. Biết MN = 6 cm, cường độ dòng điện qua MN bằng 5A, lực từ tác dụng lên đoạn dây là 0,075 N. Góc hợp bởi MN và vectơ cảm ứng từ là bao nhiêu ? Bài 16: Một đoạn dây dẫn có chiều dài l = 15cm, đặt trong từ trường có cảm ứng từ B = 2.10-4 T. Góc giữa dây dẫn và cảm ứng từ là 300. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn I = 10A. Tính lực từ tác dụng vào dây dẫn. M N . Bài 17: Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài l = 25cm , khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04kg bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn B = 0,04T. Định chiều và độ lớn của I để lực căng dây bằng 0. ĐS : 40A, chiều từ N đến M. Cho I = 16A có chiều từ M đến N. Tính lực căng mỗi dây ? x y I Bài 18: Một dây dẫn thẳng dài xuyên qua và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O. Cho dòng điện I = 6A có chiều như hình vẽ. Xác định vecto cảm ứng từ tại các điểm : A1 (x = 6cm ; y = 2cm), A2 (x = 0cm ; y = 5cm), A3 (x = -3cm ; y = -4cm), A4 (x = 1cm ; y = -3cm) Bài 19: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong không khí vuông góc nhau (cách điện với nhau) và nằm trong cùng một mặt phẳng. Cường độ dòng điện qua hai dây dẫn I1 = 2A ; I2 = 10A. a. Xác định cảm ứng từ gây bởi hai dòng điện tại M trong mặt phẳng của hai dòng điện với M (x=5cm,y=4cm). b. Xác định những điểm có vector cảm ứng từ gây bởi hai dòng điện bằng 0. I2 O I4 Bài 20: Cho 4 dòng điện cùng cường độ I1 = I2 = I3 = I4 = I= 2A song song nhau, cùng vuông góc mặt phẳng hình vẽ, I3 đi qua 4 đỉnh của một hình vuông cạnh a = 20cm và có chiều như hình vẽ. Hãy xác định vector cảm ứng từ tại tâm của hình vuông. Bài 21: Một hạt có điện tích q = 3,2.10-19C bay vào vùng có từ trường đều với , với v =2.106m/s, từ trường B = 0,2T. Lực lorenxơ tác dụng vào hạt điện có độ lớn ? I1 A D C B I2 Bài 22: Khung dây hình vuông ABCD cạnh a = 4cm có dòng điện I2 = 20A đi qua ( như hình vẽ), một dòng điện thẳng I1 = 15A nằm trong mặt phẳng ABCD cách AD một đoạn 2cm. Tính lực điện tổng hợp do I1 tác dụng lên khung. ĐS : F = 8.10 – 5 N I1 I2 I3 Bài 23: Có 3 dòng điện thẳng song song I1=12 A; I2=6A; I3=8,4 A nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Khoảng cách giữa I1 và I2 là 5 cm; giữa I2 và I3 là 7 cm. Xác định lực từ tác dụng lên mối đơn vị dài của dòng điện I2,I3 C D D C Bài 24: Đoạn dây CD dài 20 cmkhối lượng 10 g treo bằng 2 dây mềm cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngangDây ở trong từ trường đềucó B=0,2 T và các đường sức từ là các đường thẳng đứng hướng lên. Dây treo chịu được lực kéo lớn nhất FK=0,06 N. Hỏi có thể cho dòng điện qua dây đồng CD có cường độ lớn nhất bao nhiêu để dây treo không đứt. Coi khối lượng dây treo rất nhỏ; g=10m/s2 Bài 25: Một hạt mang điện chuyển động trong 1 từ trường đều. Mặt phẳng quĩ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1=1,8.106 m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn f1=2.10-6 N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2=4,5.107 m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn bao nhiêu? B. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Bài 1: Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính R= 10cm, mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5W. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 10-2T giảm đều đến 0 trong thời gian Dt = 10-2s. Tính cường độ dòng điện xuất hiện trong cuộn dây. Bài 2: Một ống dây dài 50cm, có 1000 vòng dây. Diện tích tiết diện của ống là 20cm2. Tính độ tự cảm của ống dây đó. Giả thiết rằng từ trường trong ống dây là từ trường đều. Bài 3: Tính độ tự cảm của một ống dây dài 30cm, đường kính 2cm, có 1000 vòng dây. Cho biết trong khoảng thời gian 0,01s cường độ dòng điện chạy qua ống dây giảm đều đặn từ 1,5A đến 0. Tính suất điện động cảm ứng trong ống dây. Bài 4: Một ống dây dài l = 31,4cm có 100 vòng, diện tích mỗi vòng S = 20cm2, có dòng điện I = 2A chạy qua. a. Tính từ thông qua mỗi vòng dây. b. Tính suất điện động tự cảm trong cuộn dây khi ngắt dòng điện trong thời gian Dt =0,1s. Suy ra độ tự cảm của ống dây. Bài 5: Khung dây ABCD đặt thẳng đứng, một phần nằm trong từ trường đều như hình. B=1T trong khoảng NMPQ, B=0 ngoài khoảng đó. Cho AB=l=5cm, khung có điện trở r=2, khung di chuyển đều xuống dưới với vận tốc v=2m/s. Tính dòng điện cảm ứng qua khung và nhiệt lượng toả ra trong khung khi nó di chuyển một đoạn x=10cm (cạnh AB chưa ra khỏi từ trường) Bài 6: Một khung dây hình vuông MNPQ, cạnh a =20cm, điện trở tổng cộng R = 0,8, trên đó có các nguồn E1=12V, E2=8V, r1=r2=0,1, mạch được đặt trong từ trường đều như hình. a. Cho tăng theo thời gian bằng quy luật B=kt. (k=40T/s). Tìm số chỉ Ampe kế?(RA=0) b. Để số chỉ Ampe kế chỉ số 0, phải thay đổi thế nào? Bài 7: Một vòng dây có diện tích S =100cm2, hai đầu nối với một tụ có điện dung C=5. Mặt phẳng vòng dây đặt vuông góc với các đường cảm ứng từ của từ trường B=kt, (k=0,5T/s). a. Tính điện tích trên tụ? b. Nếu không có tụ điện thì công suất toả nhiệt trên vòng dây là bao nhiêu? Cho biết điện trở của vòng dây R=0,1. Bài 8: a. Từ thông Ф qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,2s từ thông giảm từ 1,2Wb xuống còn 0,4Wb. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung. b. Từ thông Ф qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 (s) từ thông tăng từ 0,6Wb đến 1,6Wb. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung. Bài 9: Một hình chữ nhật kích thước 3cm x 4cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4T. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 300. Tính từ thông qua hình chữ nhật đó. Bài 10: Một hình vuông cạnh 5cm, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B=4.10-4 T. Từ thông qua hình vuông đó bằng 10-6Wb. Xác định góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông. Bài 11: a. Một khung dây phẳng, diện tích 20cm2, gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn B = 2.10-4T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi. b. Một khung dây phẳng, diện tích 25cm2 gồm 10 vòng dây, khung dây được đặt trong từ trường có cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung và có độ lớn tăng dần từ 0 đến 2,4.10-3T trong khoảng thời gian 0,4s. Xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong khoảng thời gian có từ trường biến thiên. Bài 12: Một thanh dây dẫn dài 20cm chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có B = 5.10-4T. Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vectơ cảm ứng từ và có độ lớn 5m/s. Tính suất điện động cảm ứng trong thanh Bài 13: Một thanh dẫn điện dài 20cm được nối hai đầu của nó với hai đầu của một mạch điện có điện trở 0,5Ω. Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,08T với vận tốc 7m/s, vectơ vận tốc vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với thanh, bỏ qua điện trở của thanh và các dây nối. Tính cường độ dòng điện trong mạch. Bài 14: Một thanh dẫn điện dài 40cm, chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4T. Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ mộ ... t suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10dp. Tính bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính. Bài 12: Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6cm. ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là bao nhiêu? Bài 13: Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20cm và 25cm, đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80cm. Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30cm, vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Xác định vị trí, tính chất của ảnh A”B” của AB qua quang hệ. Bài 14: Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O1 (f1 = 20 cm) và thấu kính hội tụ O2 (f2 = 25 cm) được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một khoảng 25cm. Xác định vị trí tính chất ảnh A”B” của AB qua quang hệ. Bài 15: Cho thấu kính O1 (D1 = 4 dp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2=-5dp), khoảng cách O1O2 = 70cm. Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trước O1 và cách O1 một khoảng 50cm. Xác định vị trí , tính chất ảnh S” của S qua quang hệ. Bài 16: Cho thấu kính O1 (D1 = 4 dp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 dp), chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là bao nhiêu? Bài 17: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm cho ảnh có độ lớn gấp hai lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh. Bài 18: Cho một thấu kính bằng thủy tinh, chiết suất n = 1,5. Thấu kính có một mặt phẳng và một mặt cầu. Mặt cầu có bán kính R = 40 cm. a. Tính độ tụ của thấu kính. b. Nhúng thấu kính vào trong nước. Tính tiêu cự của thấu kính trong trường hợp này. Chiết suất của nước là n’ = 4/3. Bài 19: Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí, thấu kính có độ tụ D1; khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’ = 1,68 thấu kính lại có độ tụ . a. Tính chiết suất n của thấu kính. b. Cho D1 = 2,5dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia. Hãy tính các bán kính cong của hai mặt thấu kính. Bài 20: Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính, ta thu được một ảnh trên màn ảnh. Tịnh tiến vật 10 cm dọc theo trục chính. Phải xê dịch màn ảnh 80 cm để lại thu được ảnh của vật. Ảnh này lớn gấp đôi ảnh cũ. Tính tiêu cự của thấu kính. E. MẮT - DỤNG CỤ QUANG HỌC I. MẮT Bài 1: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là bao nhiêu? Bài 2: Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ nhắn nhất của người đó là bao nhiêu? Bài 3: Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5dp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là bao nhiêu? Bài 4: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50cm. Khi đeo kính có độ tụ +1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt bao xa? Bài 5: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là bao nhiêu? Bài 6: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt bao xa? Bài 7: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính có độ tụ -1dp. Xác định miền nhìn rõ khi đeo kính của người này. Bài 8: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ bằng bao nhiêu? Bài 9: Xác định độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái quan sát vật ở cực viễn sang trạng thái quan sát vật ở cực cận. Biết khoảng cách cực viễn của mắt là ; khoảng cách cực cận là 20 cm. Bài 10: Mắt của một người có điểm cực viễn CV cách mắt 50 cm. a. Mắt của người này bị tật gì? b. Muốn nhìn thấy vật ở xa vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu? (kính đeo sát mắt). c. Điểm CC cách mắt 10cm. Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? Bài 12: Một người cận thị phải đeo kính có độ tụ –1,5 điôp. a. Khi không dùng kính, người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? b. Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ –1 điôp thì chỉ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt b ao nhiêu? (Kính đeo sát mắt). Bài 13: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40 cm. a. Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 25cm. Khi đeo kính sát mắt. b. Nếu người ấy đeo một kính có độ tụ 1 điôp thì sẽ nhìn rõ vật cách mắt gần nhất bao nhiêu? II. KÍNH LÚP Bài 1: Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là bao nhiêu? Bài 2: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 40cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật trong khoảng nào? Bài 3: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20dp trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Tính độ bội giác của kính. Bài 4: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20dp trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Tính độ bội giác của kính. Bài 5: Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8dp trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Tính độ bội giác của kính. Bài 6: Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8dp, mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Tính độ bội giác của kính. III. KÍNH HIỂN VI Bài 1: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 20cm. Tính độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Bài 2: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 20cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Tính độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở cực cận. Bài 3: Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học = 12 (cm) là k1=30. Tiêu cự của thị kính f2 = 2cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát là Đ = 30cm. Độ bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là bao nhiêu? Bài 4: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5 (cm). Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là bao nhiêu? Bài 5: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4mm, thị kính với tiêu cự f2=20mm và độ dài quang học = 156mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là bao nhiêu? Bài 6: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4mm, thị kính với tiêu cự f2=20mm và độ dài quang học = 156mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở cực cận là bao nhiêu? Bài 7: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20 mm. Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2mm. Xác định vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính. Bài 8: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20 mm. Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2mm. Độ phóng đại ảnh qua vật kính của kính hiển vi là bao nhiêu? Bài 9: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1cm, thị kính có tiêu cự f2=5cm. Hai kính cách nhau 25cm.tính độ bội giác của kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm. a. Tính độ bội giác và độ phóng đại của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở vơ cực b. Tính độ bội giác và độ phóng đại của ảnh trong trường hợp ngắm chừng tại điểm cực cận. (mắt đặt sát sau thị kính). Bài 10: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1cm; thị kính có tiêu cự f2=1cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là 20cm. a. Tính độ bội giác của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. b. Người quan sát có khoảng cách cực cận là 20cm và khoảng cách cực viễn là vô cùng, đặt mắt sát sau thị kính. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính. IV. KÍNH THIÊN VĂN Bài 1: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120cm và thị kính có tiêu cự f2 = 5cm. Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết bằng bao nhiêu? Bài 2: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120cm và thị kính có tiêu cự f2 = 5cm. Độ bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết bằng bao nhiêu? Bài 3: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2m, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là bao nhiêu? Bài 4: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2m, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là: Bài 5: Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 (cm), độ bội giác là 30 (lần). Tính tiêu cự của vật kính và thị kính. Bài 6: Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05rad. Tiêu cự của thị kính là bao nhiêu? Bài 7: Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật cao 1mm đặ trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05rad. Tính độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. Bài 8: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 = 1,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4cm. a. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. b. Một học sinh dùng kính thiên văn nói trên để quan sát Mặt Trăng. Điểm cực viễn của học sinh này cách mắt 50cm. tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính khi học sinh đó quan sát không điều tiết mắt. Bài 9: Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. a. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Độ bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính b. Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 3’ (1’ = 3.104). Tính đường kính của ảnh Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông của ảnh Mặt Trăng qua thị kính. c. Một người cận thị có điểm cực viễn CV cách mắt 50cm, không đeo kính cận, quan sát Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên. Mắt đặt sát thị kính). Người này phải dịch chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát, mắt không phải điều tiết? Tính độ bội giác của ảnh lúc đó. ---------- CHÚC CÁC EM HỌC SINH ÔN THI TỐT ----------
Tài liệu đính kèm: