Chương 8: Dẫn xuất halogen – ancol – phenol

Chương 8: Dẫn xuất halogen – ancol – phenol

I. Câu hỏi, bài tập tự luận

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :

 CH3Cl X Y Z CH3COONa

3. Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng phương trình hoá học, các phản ứng diễn ra theo tỉ lệ mol 1:1, các chất sau phản ứng đều là sản phẩm chính.

4. Viết cấu tạo tất cả các ancol bậc ba có công thức C6H13OH. Gọi tên

5. Từ but-1-en viết các phương trình hoá học điều chế 3-metylheptan-3-ol.

6. Tìm công thức các chất hữu cơ ứng với các chữ cái trong sơ đồ sau và viết các phương trình hoá học để giải thích.

 Than đá + đá vôi A B D E F G H I

 Biết chất E không chứa oxi, khi đốt cháy hoàn toàn E cần 3,808 dm3 O2 (đktc), sản phẩm nhận được có 0,73 gam HCl, còn CO2 và H2O tạo ra theo tỉ lệ thể tích : = 6 : 5 (cùng điều kiện).

7. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) :

 

doc 32 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 3973Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương 8: Dẫn xuất halogen – ancol – phenol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8 
DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
I. Câu hỏi, bài tập tự luận
1.	Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
2. 	Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
	CH3Cl X YZ CH3COONa
3. Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng phương trình hoá học, các phản ứng diễn ra theo tỉ lệ mol 1:1, các chất sau phản ứng đều là sản phẩm chính.
4. Viết cấu tạo tất cả các ancol bậc ba có công thức C6H13OH. Gọi tên
5. Từ but-1-en viết các phương trình hoá học điều chế 3-metylheptan-3-ol.
6. Tìm công thức các chất hữu cơ ứng với các chữ cái trong sơ đồ sau và viết các phương trình hoá học để giải thích.
	Than đá + đá vôi AB D E F G H I 
	Biết chất E không chứa oxi, khi đốt cháy hoàn toàn E cần 3,808 dm3 O2 (đktc), sản phẩm nhận được có 0,73 gam HCl, còn CO2 và H2O tạo ra theo tỉ lệ thể tích : = 6 : 5 (cùng điều kiện).
7. 	Viết phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) :
C2H5Cl D C2H5OH D C2H5ONa
8. Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện (nếu có) khi cho glixerol lần lượt tác dụng với từng chất : Na, axit HNO3, Cu(OH)2. 
9. Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ : C6H6 ; C2H5OH ; CH3COOC2H5, nêu phương pháp tách riêng từng chất, viết các phương trình hóa học.
10. 	Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để chứng tỏ rằng :
	a) Từ etilen điều chế được poli (vinyl clorua).
	b) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt etanol và etylen glycol.
11. a) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất sau : 
	isopropyl bromua, propan-2-ol, isopropylbenzen, b-naphtol.
12. Vinyl clorua, ancol etylic, phenol là những chất quan trọng trong công nghiệp hoá chất. Viết các phương trình hoá học điều chế chúng từ các hiđrocacbon thích hợp.
13. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học để giải thích trong các trường hợp sau :
	a) Nhỏ dung dịch brom vào alyl clorua.
	b) Nhỏ từng giọt dung dịch axit clohiđric vào dung dịch natri phenolat.
	c) Bỏ một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm đựng glixerol
	d) Lắc dung dịch kali pemanganat với stiren.
14. a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các ancol thơm và phenol có công thức C7H8O.
	b) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có) của các chất trên với NaOH, CuO (nung nóng nhẹ).
15. Có bốn lọ đựng 4 chất lỏng : alyl clorua, phenyl clorua, phenol, ancol benzylic. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt chúng.
16. Cho các chất sau : C2H5OH, C6H5OH, dung dịch CH3COOH, dung dịch C6H5ONa, dung dịch CH3COONa, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3. Những cặp chất nào tác dụng được với nhau ? Viết các phương trình hóa học. 
17. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng sau : C6H5OH tác dụng với dung dịch NaOH, với nước brom. 	 
18. Viết các phương trình hoá học của phản ứng chứng tỏ phenol có tính axit, nhưng là axit yếu.
19. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học để giải thích trong các trường hợp sau :
	a) Lắc stiren với dung dịch thuốc tím (dư).
	b) Nhỏ từng giọt dung dịch Na2CO3 vào phenol (rắn).
	c) Nhỏ một giọt dung dịch natri phenolat lên mẩu giấy quì tím.
	d) Đun benzyl clorua với dung dịch NaOH.
20. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất thơm có công thức C7H8O.
21. Có bốn lọ đựng 4 chất lỏng : toluen, phenyl clorua, phenol, ancol benzylic. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt chúng, viết các phương trình hoá học.
22. Bằng những phản ứng hoá học nào chứng minh được phenol có tính axit, nhưng rất yếu. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng đó.
23. Đốt cháy hoàn toàn a gam một ancol đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH. Kết thúc phản ứng thấy bình đựng axit tăng 4,5 gam, bình đựng kiềm tăng 8,8 gam.
	Tính a và xác định công thức phân tử của ancol.
24.	Từ 0,5 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta sản xuất được 270 lít etanol tinh khiết (D = 0,8 g/ml). 
	Tính hiệu suất chung của quá trình sản xuất ?
25.	Cho 11,5 gam Na vào cốc chứa 12,4 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, kết thúc phản ứng trong cốc còn lại 23,6 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử của hai ancol.
26. Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 4,4g CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai ancol, biết trong X hai ancol có số mol bằng nhau.
27.	Một hỗn hợp gồm C2H5OH và một ankanol A. Đốt cháy cùng số mol của mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng nước sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hỗn hợp các ancol trên với H2SO4 đậm đặc ở 1800C thì chỉ thu được hai olefin. Xác định công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của hai ancol.
28. Đun hỗn hợp ba ancol X, Y, Z (đều có phân tử khối lớn hơn 32) với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đun hỗn hợp gồm X, Y với H2SO4 đặc ở 1400C được 1,32 gam hỗn hợp ba ete. Mặt khác làm bay hơi 1,32 gam ba ete này được thể tích đúng bằng thể tích của 0,48 gam oxi (đo cùng điều kiện). Xác định công thức cấu tạo của ba ancol X, Y, Z.
29.	Hỗn hợp A chứa gilxerin và hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 g hỗn hợp A tác dụng với natri dư thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt khác 14,00 gam hỗn hợp A hoà tan vừa hết 3,92 gam Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của hai ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
30.	Hỗn hợp A gồm phenol và ancol benzylic. Cho m gam A tác dụng với Na , dư thấy thoát ra 0,336 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng hết với dung dịch brom, thu được 6,62 gam kết tủa trắng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính m.
II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
1. Dãy chất được xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là
	A. CCl4 ; CHCl3 ; CH3Cl ; CH3F ; CH4
	B. CH3Cl ; CHCl ; CCl4 ; CH3F ; CH4
	C. CH4 ; CH3F ; CH3Cl ; CHCl3 ; CCl4
	D. CH4 ; CCl4 ; CHCl ; CH3Cl ; CH3F
2. Để nhận biết các chất CH3 -CH2 -Cl ; CH3- CH2 -Br ; CH3-CH2-I, người ta dùng
	A. bột Mg (xúc tác : ete khan).	.	B. dung dịch AgNO3.	
	C. dung dịch NaOH 	D. dung dịch HBr.
3. Để phân biệt ba lọ đựng ba chất là butyl clorua; anlyl clorua, m-điclobenzen, người ta dùng
	A. dung dịch AgNO3.
	B. dung dịch NaOH và dung dịch brom.
	C. dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3.
	D. dung dịch brom.
4. Teflon là một polime bền với nhiệt tới trên 300oC nên được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho xoong, chảo, thùng chứa. Teflon được tổng hợp từ
	A. CH2 = CHCl.	B. CHF = CHF.	C. CH2 = CHF.	D. CF2 = CF2.
5. Phương pháp điều chế nào dưới đây giúp ta thu được 2−clobutan tinh khiết hơn cả?
	A. Butan tác dụng với Cl2, chiếu sáng, tỉ lệ 1:1.
	B. But−2−en tác dụng với hiđro clorua
	C. But−1−en tác dụng với hiđro clorua
	D. Buta−1,3−đien tác dụng với hiđro clorua
	D. Chỉ có một chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
6. Hỏi có bao nhiêu chất riêng lẻ có thành phần C3H5Cl và có một liên kết đôi (kể cả các đồng phân hình học)? Viết công thức cấu tạo của phân tử các chất đó
A. 1 chất 	B. 4 chất C. 3 chất 	D. 2 chất 
7. Hỏi có thể thu được bao nhiêu anken khi tách hiđroclorua ra khỏi tất cả hợp chất đồng phân có thành phần C4H9Cl ? 
A. 1 anken 	B. 2 anken 	C. 3 anken 	D. 4 anken 
8. Hỏi 1,1-đibrombutan tác dụng hoàn toàn với dung dịch ancol của kali hiđroxit tạo nên hợp chất hữu cơ gì?
A. CH3 -CH2-CH2-CH2OH	B. CH3 -CH2-CH2-CHO
C. CH º C -CH2-CH3 	D. CH3 -CH= CH -CH3 
9. Có bao nhiêu đồng phân mạch hở cùng có công thức phân tử C4H9Br?
A. 2. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 5.
10. Khi cho pentan tác dụng với clo thu được
A. hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
B. ba dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
C. bốn dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
D. năm dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
11.	Khi buta-1,3-đien tác dụng với brom (trong CCl4) thu được mấy đồng phân có công thức phân tử C4H6Br2?
A. 1. B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
12.	Khi penta-1,3-đien tác dụng với brom (trong CCl4) thu được mấy đồng phân có công thức phân tử C5H8Br2?
A. 1. B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
13.	Khi đun nóng 2-clopropan với dung dịch NaOH tạo ra
A. etanol. 	B. propan-1-ol. 	C. propan-2-ol. 	D. propilen.
14.	Khả năng phản ứng thế nguyên tử halogen của các chất giảm dần theo thứ tự
A. CH3CH2CH2I < CH3CH2CH2Br < CH3CH2CH2Cl < CH3CH2CH2F.
B. CH3CH2CH2Cl > CH3CH2CH2Br > CH3CH2CH2I > CH3CH2CH2F. 
C. CH3CH2CH2F < CH3CH2CH2Cl < CH3CH2CH2Br < CH3CH2CH2I.
D. CH3CH2CH2Cl > CH3CH2CH2Br > CH3CH2CH2I > CH3CH2CH2F.
15.	Cho các chất CH3Cl, CH3Br, C2H5Br và C2H5I. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là 
A. CH3Cl > CH3Br > C2H5Br > C2H5I.
B. CH3Cl < CH3Br < C2H5Br < C2H5I.
C. CH3Br < C2H5Br < CH3Cl < C2H5I.
D. C2H5I > C2H5Br > CH3Br > CH3Cl.
16.	Cho các chất sau đây: C2H5Br, CH2=CHCH2Br, C6H5Br và CH2=CHBr. Khả năng tham gia phản ứng thế nguyên tử brom của các chất tăng dần theo dãy chất nào dưới đây?
A. CH2=CHCH2Br < C2H5Br < CH2=CHBr < C6H5Br .
B. C2H5Br < CH2=CHCH2Br < C6H5Br < CH2=CHBr.
C. C2H5Br > CH2=CHCH2Br > C6H5Br > CH2=CHBr.
D. CH2=CHBr < C6H5Br < C2H5Br < CH2=CHCH2Br.
17.	Khi cho but-1-en tác dụng với HBr thu được sản phẩm chính là
A. 1-brombutan. 	B. 2-brombutan.
C. 3-brombutan. 	D. hỗn hợp 1-brombutan và 2-brombutan.
18. Đun nóng 3,57 gam hỗn hợp A gồm propyl clorua và phenyl clorua. với dung dịch NaOH loãng, vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 2,87 gam kết tủa. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn hợp A là
A. 1,00 gam. 	B. 1,57 gam.	C. 2,00 gam. 	D. 2,57 gam.
19. Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh qua dung dịch brom dư, thấy có 8 gam Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br đem phản ứng là 
A. 1,400 gam	B. 2,725 gam	C. 5,450 gam D. 10,900 gam 
20. Đun nóng 2,740 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
A. 0,448 lít 	B. 0,896 lít C. 1,120 lít 	D. 1,792 lít 
21.	X là dẫn xuất monoclo của một ankan. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng clo bằng 45,22%. X có công thức phân tử là 
A. CH3Cl. B. C2H5Cl . 	C. C3H7Cl. 	D. C4H9Cl.
22.	Khi thủy phân dẫn xuất monoclo X của một ankan thu được ancol Y. Tỉ khối hơi của X so với Y xấp xỉ bằng 1,31. Công thức phân tử của X là 
A. C2H5Cl. B. C3H7Cl. 	C. C4H9Cl. 	D. C3H5Cl.
23.	Đun dẫn xuất clo X với dung dịch kali hiđroxit trong etanol thu được anken Y. Đốt cháy 2,24 lit Y (đktc) thu được 8,80 gam khí CO2. Công thức phân tử của X là 
A. C2H5Cl. B. C3H7Cl. 	C. C4H9Cl. 	D. C3H5Cl.
24.	Đun sôi 6,45 gam một dẫn xuất monoclo X trong dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Axit hóa dung dịch bằng axit HNO3 sau đó thêm vào dung dịch một lượng dư AgNO3 thấy có 14,35 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là 
A. CH3Cl. B. C2H3Cl. 	C. C2H5Cl. D. C3H7Cl.
25. Theo danh pháp IUPAC, hợp chất (CH3)2C=CHCH2OH có tên gọi là 
A. 3−metylbut−2−en−1−ol.	B. 2−metylbut ... 0
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
ĐA
B
C
C
D
C
B
A
C
A
A
C
B
C
A
D
B
Câu
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
ĐA
B
A
C
B
B
B
D
C
A
C
C
C
C
D
C
B
Câu
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
ĐA
C
B
B
B
D
C
C
D
B
B
A
A
B
C
C
B
Câu
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
ĐA
C
B
B
A
B
A
D
A
B
B
D
B
B
A
D
C
IV. Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1 (mỗi câu 1,0 điểm)
1. Gọi tên hợp chất sau :
A. 3-brom- 4-etyl-5-iotxiclohex-1-en.	B. 4-iot-5-etyl-6-bromxiclohex-1-en.
C. 2-brom-6-iot-etylxiclohex-3-en.	D. 5-iot-6-etyl-bromxiclohex-2-en.
2. Số đồng phân có công thức phân tử C5 H11Cl là
A. 6.	B. 7.	C. 8.	D. 9.
3.	Cho các chất CH3CH2CH2Cl, CH3CH2Cl, CH3Cl, CH3CH2CH2 CH2Cl. Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự
A. CH3CH2CH2Cl < CH3CH2Cl < CH3Cl < CH3CH2CH2 CH2Cl.
B. CH3CH2CH2 CH2Cl > CH3CH2CH2Cl > CH3CH2Cl > CH3Cl.
C. CH3CH2CH2Cl > CH3CH2Cl > CH3Cl > CH3CH2CH2 CH2Cl.
D. CH3Cl < CH3CH2Cl < CH3CH2CH2Cl < CH3CH2CH2 CH2Cl.
4.	Ancol X có công thức phân tử C4H10O tác dụng với axit H2SO4 đặc sinh ra hỗn hợp hai anken đồng phân cấu tạo của nhau. Tên của X là
A. butan-1-ol. 	B. ancol isobutylic.
C. butan-2-ol. 	D. ancol tert-butylic.
5.	Ứng với công thức phân tử C5H12O có bao nhiêu ancol đồng phân của nhau khi tác dụng với CuO đun nóng tạo thành anđehit?
A. Hai chất. 	B. Ba chất. 	C. Bốn chất. 	D. Năm chất.
6. Có 4 lọ mất nhãn đựng: etylen glicol, phenol, stiren, etanol. Để nhận biết 4 lọ trên có thể dùng
A. dung dịch NaOH và Na.
B. Na và dung dịch Cu(OH)2.
C. dung dịch Br2 và dung dịch Cu(OH)2.
D. dung dịch Br2 và Na.
7. Cho dãy chuyển hóa sau:
Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2OH.	B. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2OSO3H.
C. CH3CH=CH2, CH3CH(OH)CH3.	D. C3H7OC3H7, CH3CH2CH2OSO3H.
8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol A và B thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic người ta thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Vậy m có giá trị nào sau đây?
A. 3,32 gam	B. 33,2 gam 	C. 16,6 gam	D. 24,9 gam 
9. Cho 3,04 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 4,36 gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.	D. C3H7OH và C4H9OH.
10.	Cho Na tác dụng với dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan(làm dung môi) người ta thu được 313,6cm3 khí (đktc).Mặt khác nếu cho nước brôm phản ứng với cùng một lượng dung dịch A như trên thì thu được 59,58gam kết tủa trắng .Tính % khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A .
A.33,84 g và 20 g . 	B. 25,38 g và 15 g . 
C. 16,92g và 16g. 	D. 19,62 g và 19 g. 
Đề kiểm tra 15 phút số 2 (mỗi câu 1,0 điểm)
1.	Cho ancol X có công thức cấu tạo
Tên của X là
A. 2-metylhexan-5-ol. 	B. 5-metylhexan-2-ol.
C. isohexxanol. 	D. isoheptanol.
2. 	Hỏi có bao nhiêu chất riêng lẻ có thành phần C3H5Cl và có một liên kết đôi? 
A. 1 chất.	B. 4 chất.	C. 3 chất.	D. 2 chất.
3. Có mấy dẫn xuất C4H9Br đồng phân cấu tạo của nhau khi tác dụng với KOH trong etanol, mỗi chất chỉ tạo được một anken duy nhất?
A. Một chất. B. Hai chất. 	C. Ba chất. D. Bốn chất
4.	Cho các chất CH3CH2CH2Cl, CH3CH2CH2Br, CH3CH2CH2I, CH3CH2CH2F. Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự
A. CH3CH2CH2Cl < CH3CH2CH2Br< CH3CH2CH2I < CH3CH2CH2F.
B. CH3CH2CH2Cl > CH3CH2CH2Br > CH3CH2CH2I > CH3CH2CH2F. 
C. CH3CH2CH2F < CH3CH2CH2Cl < CH3CH2CH2Br < CH3CH2CH2I.
D. CH3CH2CH2Cl > CH3CH2CH2Br > CH3CH2CH2I > CH3CH2CH2F.
5.	Ứng với công thức phân tử C5H12O có bao nhiêu ancol đồng phân của nhau khi tác dụng với CuO đun nóng tạo thành xeton?
A. Hai chất. 	B. Ba chất. 	C. Bốn chất. 	D. Năm chất.
6. Để phân biệt : metanol, etylen glicol và phenol, người ta dùng
A. dung dịch Br2 dư và dung dịch Cu(OH)2 .
B. dung dịch Cu(OH)2 .
C. dung dịch Cu(OH)2 và Na.
D. dung dịch Br2 dư và Na.
7. Cho dãy chuyển hóa sau:
Biết E, F là sản phẩm chính, các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Công thức cấu tạo của E và F lần lượt là cặp chất trong dãy nào dưới đây?
A. CH3CH2CH=CH2, CH3CH2CHBrCH2Br.
B. CH3CH=CHCH3, CH3CHBrCHBrCH3.
C. CH3CH=CHCH3, CH3CH2CBr2CH3.
	D. CH3CH2CH=CH2, CH2BrCH2CH=CH2.
8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol A và B thuộc loại ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,95 gam nước. A, B lần lượt là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. CH3−[CH2]2−OH và CH3−[CH2]4−OH.	 
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH. 
	D. CH3−[CH2]3−OH và CH3−[CH2]4−OH.	 
9. Cho 22,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 32,7 gam chất rắn và bao nhiêu lít H2 (đktc)?
A. 1,68 lít	B. 3,36 lít	C. 5,04 lít	D. 6,72 lít
10. Cho m (gam) dung dịch A gồm phenol và xiclopentanol tác dụng với Na thu được 1456 ml H2 (đktc). Mặt khác nếu cho m (gam) A qua nước Br2 dư thu được 26,48 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của phenol và xiclopentanol trong A là
A. 75,12% ; 24,88%.	B. 63,62% ; 36,38%.
	C. 56,42% ; 43,58%.	D. 69, 92% ; 30,08%.
Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1.	Ancol isopentylic (thường được gọi là ancol isoamylic) có công thức cấu tạo nào dưới đây?
A.	B. 
C.	D. 
2. Số đồng phân cấu tạo của C4H7Br (mạch hở) bằng:
A. 7	B. 8	C. 5,	D. 10
3.	Khi đun nóng etyl clorua với natri trong ete khan thu được sản phẩm hữu cơ là
A. etan. B. propan. 	C. butan. D. pentan.
4. Cho 4 ancol sau:
 	C2H5OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 và HO−CH2−CH2−CH2−OH. 
Ancol nào không hoà tan được Cu(OH)2?
A. C2H5OH và C2H4(OH)2.
B. C2H4(OH)2 và HO−CH2−CH2−CH2−OH.
C. C2H5OH và HO−CH2−CH2−CH2−OH.
	D. Chỉ có C2H5OH.
5.	Phenol tác dụng được với nhóm chất nào dưới đây?
A. Natri, natri clorua, natri hiđroxit, nước brom.
B. Natri, natri hiđrocacbonat, natri hiđroxit.
C. Natri, natri cacbonat, natri hiđroxit, nước brom.
D. Natri, natri sunfat, natri hiđroxit.
6.	Cho 7,20 gam ancol đơn chức, mạch hở X tác dụng với natri sinh ra 1,12 lít khí hiđro (đktc). X tồn tại dưới hai dạng đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2CH2OH. 	B. HOCH=CHCH2CH3.
C. HOCH2CH=CHCH3. 	D. HOCH=C(CH3)2.
B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7.	Hỏi 2 chất nào và ở điều kiện nào phản ứng với nhau tạo nên những chất sau (ở đây không ghi hệ số của sản phẩm phản ứng):
	a) butan-2-ol;
	b) butan-2-ol + KCl ;
	c) 2 - metylpropen + KCl + H2O 
	Viết phương trình đầy đủ của phản ứng.
8.	Nêu phản ứng hoá học để phân biệt : etyl clorua, metanol, etylen glicol và phenol. Viết các phương trình hoá học.
9.	Một hỗn hợp của ancol đơn chức, mạch hở và đồng đẳng kế tiếp của phenol có khối lượng 2,82 g có thể phản ứng với 160 gam nước brom 3% tạo ra dẫn xuất tribrom. Cùng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với lượng dư natri giải phóng 481ml hiđro ở nhiệt độ 20oC và áp suất thường của khí quyển. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất và phần khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1.	Ancol X có công thức cấu tạo 
Tên của X là
A. 1-metylbutan-1-ol. 	B. pentan-2-ol.
C. 2-metylbutan-2-ol. 	D. 3-metylbutan -2-ol 
2. 	Ứng với công thức phân tử C3H6Br2 có bao nhiêu đồng phân ?
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
3.	Khi đun nóng 2-clopropan với dung dịch kali hiđroxit trong etanol tạo ra
A. etan. 	B. propan-1-ol. 	C. propan. D. propilen.
4. Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân cis− trans có công thức phân tử C4H8O, X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2. X ứng với công thức phân tử nào sau đây?
A. CH2=CH−CH2−CH2−OH.	B. CH3−CH=CH−CH2−OH.
C. CH2=C(CH3)−CH2−OH	D. CH3−CH2−CH=CH−OH.
5.	Trong hỗn hợp etanol và phenol, kiểu liên kết hiđro nào là bền nhất? 
A.	B. 
C.	D. 
6.	Khi cho 7,60 gam hỗn hợp hai ancol X và Y no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy có 1,68 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X và Y là 
A. CH4O và C2H6O. 	B. C2H6O và C3H8O. 
C. C2H6O và C4H10O. 	D. C3H4O và C4H6O.
B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7.	Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch NaOH, HBr, dung dịch Br2 lần lượt tác dụng với : etanol, etyl bromua, phenol.
8.	Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình hoá học điều chế : 
	a)	PVC; 	b) ancol etylic;	c) phenol.
9.	Một hỗn hợp ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Đề trung hòa hoàn toàn hỗn hợp đó cần dùng 25 ml dung dịch KOH 40% (d = 1,4 g/ml). Tính phần khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
V. Đáp án và Hướng dẫn giải Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1	
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
A
C
D
C
C
C
C
D
B
C
Đề kiểm tra 15 phút số 2
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
B
B
C
C
B
A
B
C
C
B
Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A
B
C
C
C
C
B. Trắc nghiệm tự luận 
7. a) CH2=CH-CH2-CH3 + H2O 
	b) CH3-CHCl-CH2-CH3 + KOH ® + KCl
	c) 
8.	Dùng Na nhận ra phenol, etylen glicol và metanol:
	C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2 H2↑ 
	CH3OH + Na → CH3ONa + 1/2 H2↑ 
	C2H4(OH)2 + 2Na → C2H4(ONa)2 + H2↑ 
	- Nhận ra phenol bằng nước brom
	C6H5-OH + 3Br2 → C6H2Br3-OH↓ + 3HBr
- Nhận ra etylen glicol bằng Cu(OH)2:
2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 ® [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O
9. 	số mol H2 = = 0,02; Br2 = 0,03
	Đặt công thức ancol là R-OH 
- Phản ứng với Na: 
R-OH + Na → R-ONa + 1/2 H2↑ 
CH3-C6H4-OH + Na → CH3-C6H4-ONa + 1/2 H2↑ 
 0,04 0,02
- Chỉ có đồng đẳng phenol phản ứng với nước brom:
CH3-C6H4-OH + 3Br2 → CH3-C6HBr3-OH + 3HBr
 0,01 0,03
Theo PTHH: số mol ancol = 0,04 - 0,01 = 0,03
Ta có: (R + 17) ´ 0,03 + 108 ´ 0,01 = 2,82 Þ R = 58 ứng với C3H5-
Cấu tạo của ancol: CH2=CH -CH2OH với khối lượng = 003 ´58 = 1,74 g chiếm 61,7%
Cấu tạo đồng đẳng phenol là meta-metylphenol ; khối lượng chiếm 38,3%
Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
B
C
D
B
D
B
B. Trắc nghiệm tự luận 
7. 	Phản ứng của etanol :
	C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
	Phản ứng của etyl bromua :
	C2H5Br + NaOH C2H5OH + NaBr
	Phản ứng của phenol :
	C6H5OH + NaOH ® C6H5ONa + H2O
8.	 a) Điều chế PVC :
	2CH4 C2H2 + 3H2
	C2H2 + HCl CH2=CHCl
	b) Điều chế ancol etylic :
	CHºCH + H2 CH2=CH2
	CH2=CH2 + H2O CH3-CH2OH
	0,5
	c) Điều chế phenol :
	3CHºCH C6H6
	C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
	C6HHHH5Br + 2NaOH C6H5ONa + NaBr + H2O
	C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3	1,0
9. Số mol H2 = 0,3 ; KOH = 0,25
	2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2­
	2C6H5OH + 2Na ® 2C6H5ONa + H2­
	Theo PTHH: tổng số mol ancol và phenol = 0,3´ 2 = 0,6
	C6H5OH + KOH ® C6H5OK + H2O
 0,25 0,25
	Theo PTHH: số mol phenol = 0,25 Þ ancol = 0,6 - 0,25 = 0,35
	khối lượng phenol = 94´ 0,25 = 23,5 gam và ancol = 46´ 0,35 = 16,1 gam 
	Tổng khối lượng = 39,6 gam trong đó phenol chiếm 59,34% và ancol chiếm 40,66%

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong 8.doc