Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11

Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay

A. Thiên Hoàng. B. Tư sản.

C. Tướng quân. D. Thủ tướng.

Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

 A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.

 B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.

 C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục.

 D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:

A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.

B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.

Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?

A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến.

C. Quân chủ chuyên chế. D. Liên bang.

Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là

A. đế quốc Mĩ. B. đế quốc Anh.

C. đế quốc Pháp. D. đế quốc Đức.

 

doc 63 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1656Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: NHẬT BẢN
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay
A. Thiên Hoàng.	B. Tư sản.
C. Tướng quân.	D. Thủ tướng.
Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
 	A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
 B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
 	C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục.
 	D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế. 
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. 
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa.	B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế.	D. Liên bang.
Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là
A. đế quốc Mĩ.	B. đế quốc Anh.
C. đế quốc Pháp.	D. đế quốc Đức.
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp nào?
A. Nông dân	.	B. Đaimyô.
C. Samurai.	D. Thợ thủ công.
Câu 2. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?
A. Giáo dục.	B. Quân sự.
C. Kinh tế.	D. Chính trị.
Câu 3. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 4. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì?
A. Cách mạng vô sản.	B. Cách mạng tư sản triệt để.
C. Chiến tranh đế quốc.	D. Cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 5. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.	
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 6. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.	B. Chiến tranh phong kiến.
C. Chiến tranh đế quốc.	D. Chiến tranh chính nghĩa.
Câu 7. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
III. Mức độ vận dụng
Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 2. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền.
B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân da duoc giải quyết...
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 3. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. Sức mạnh quân sự. 	B. Sức mạnh kinh tế. 
C. Truyền thống văn hóa lâu đời.	D. Sức mạnh áp chế về chính trị.
Câu 4. Khi Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc gắn liền với
A. các cuộc chiến tranh xâm lược.	B. mua phát minh từ bên ngoài vào.
C. chú trọng phát triển nông nghiệp.	C. đẩy mạnh đầu tư giao thông vận tải.
Câu 5. Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt?
A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
B. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt.
C. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế.
D. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Yeu to duoc xem la chia khoa duoc rut ra tu cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay?
A. Chú trọng bảo tồn văn hóa.	B. Chú trọng yếu tố giáo dục.
C. Chú trọng phát triển kinh tế.	D. Chú trọng công tác đối ngoại.	
Câu 2. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa. 
B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài. 
C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
Câu 3. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục ?
A. Mở rộng hệ thống trường học.
B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên.
C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây.
D. chú trọng nội dung khoa học-kỉ thuật.
______________________________________________
BÀI 2. ẤN ĐỘ.
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu TK XVII ?
A. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng
B. phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ.
C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
D. Đất nước ổn dịnh, phát triển.
Câu 2. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh tiến hành xâm lược Ấn Độ là
A. Anh và Pháp.	B. Pháp và Mĩ.
C. Anh và Mĩ.	D. Nhật và Nga.
Câu 3. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào?
A. Nga.	B. Anh.
C. Nhật.	D. Mĩ.
Câu 4. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì
A. có vị trí chiến lược quan trọng.
B. còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.
C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á.
D. có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào.
Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng cùa giai cấp nào?
A. Công nhân.	B. Nông dân.
C. Tư sản.	D. Địa chủ.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
	A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập.
	B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
	C. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền.
	D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. gián tiếp.	
B. trực tiếp.
C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ.
D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 2. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là
A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.
B. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất.
C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến.
D. đời sống ổn định, phát triển.
Câu 3. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)?
A. Ôn hòa.	B. Cải cách.
C. Cực đoan.	D. Bạo lực.
Câu 4. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào?
A. Đồng ý những đòi hỏi. 	B. Đồng ý nhưng có điều kiện.
C. Kìm hãm bằng mọi cách.	D. Thẳng tay đàn áp.
Câu 5.Thực dân Anh thực hiện đạo luật Ben gan nhằm mục đích gì?
A. Phát triển kinh tế.	B. Ổn định xã hội.
C. Khai thác tài nguyên.	D. Chia rẽ đoàn kết dân tộc. 
III. Vận dụng
Câu 1. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa?
A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất.
B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.
C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.
D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á.
Câu 2. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là
A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.
C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ.
D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.
Câu 3. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là
A. hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến thành tay sai.
B. xoa dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực bản xứ.
C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động của tư sản Ấn Độ.
D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lực giữa các thế lực để dễ cai trị.
Câu 4.Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là
A. phong trào dân chủ.	B. phong trào độc lập.
C. phong trào dân tộc.	D. phong trào dân sinh.
Câu 5. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?
A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ.
B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ.
C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ.
D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm tính dân chủ.
B. Mang đậm ý thức dân tộc.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.
D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 2. Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là
	A. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.	
	B. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.
	C. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động	
	D. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.
Câu 3. Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ
Câu 4. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
Câu 5. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
____________________________________________
Bài 3: TRUNG QUỐC
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc còn có tên gọi là gì?
A. Chiến tranh vũ khí.	B. Chiến tranh lạnh.
C. Chiến tranh thuốc phiện.	D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 2. Đối với các nước đế quốc xâm lược, Trung Quốc được ví với hình ảnh nào?
A. vùng đất vàng.	B. cái bánh ngọt.
C. mẫu bánh mì vụn.	D. cái kẹo ngọt.
Câu 3. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào?
A. Cương quyết chống lại.	B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc.
C. Đóng cửa.	D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. Câu 4. Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?
A. Sơn Tây. 	 	B. Sơn Đông. 
C. Trực Lệ. 	 D. Bắc Kinh.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là phong trào đấu tranh của giai cấp nào?
A. Công nhân.	B. Nông dân.
C. Tư sản.	D. Binh lính.
Câu 7. Đế quốc nào sau đây không xâu xé Trung Quốc cuối TK XIX?
A. Đức.	B. Mĩ.	C. Nga.	D. Pháp.
Câu 8. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai  ... ư lớn và khó thu lại lợi nhuận. 
	D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.
Câu 4. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, công nhân Việt Nam chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế?
	A. Vì số lượng còn ít do mới ra đời.	
B. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn.
	C. Vì chưa được giác ngộ lý luận cách mạng.
D. Vì bị sự quản lý chặt chẻ của thực dân Pháp.
_______________________________
Bài 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1 tiết)
Câu 1. Tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu TK XX là 
A. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.	B. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.
C. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.	D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.
Câu 2. Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến	.	B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới	.	D. cách mạng vô sản.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải lý do khiên Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập dân tộc?
A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.
B. Nhật Bản đã từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược.
C. Sau cuộc Duy Tân Minh trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh.
D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam.
Câu 4. Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?
A. Hội Duy Tân.	B. Phong trào Đông Du.
C. Phong trào Duy Tân.	D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 5. Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến?
A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vũ trang. 
B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. Lấy dân làm gốc, ‘dân là dân nước, nước là nước dân’.
Câu 6. Hạn chế căn bản trong tư tưởng cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. kịch liệt phản đổi chủ trương bạo động, vốn là phương pháp truyền thống, rất có hiệu quả trong cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc trong lịch sử.
B. chủ trương dựa vào Pháp để đem lại sự giàu mạnh, văn minh cho đất nước, coi đó là một trong những cơ sở giành độc lập.
C. phản đối tư tưởng dân chủ lập hiến, dựa vào ngôi vua để thu phục nhân tâm, rất phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam cũng như khu vực lúc bấy giờ.
D. tư tưởng Duy tân chỉ tác động tới một bộ phận trí thức không thể thâm nhập vào quảng đại quần chúng nhân dân lao động.
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là
A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
Câu 8. Mục đích của Duy Tân hội là gì?
A. đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc việt Nam.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
Câu 9. Tháng 8/1908 phong trào Đông Dương tan rã vì
A. phụ huynh đòi đưa con em về trước thời hạn.
B. đã hết thời gian đào tạo phải về nước.
C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa về nước.
D. nhà cầm quyền Pháp cấu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam (kể cả Phan Bọi Châu).
Câu 10. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. 
Câu 11. Hoạt động cứu nước của cụ Phan Châu Trinh thể hiện trên các lĩnh vực
A. kinh tế - văn hóa- xã hội. 	B. kinh tế - quân sự - ngoại giao.
C. kinh tế - xã hội – quân sự.	D. văn hóa – xã hội – quân sự.
Câu 12. Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của
A. hoạt động dạy học ở Đông Kinh Nghĩa Thục.	B. phong trào Duy Tân.
C. phong trào Đông Du.	D. Duy Tân Hội. 
Câu 13. Năm 1906, Phan Chu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã 
A. mở cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ.
B. thành lập Duy Tân hội.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 14. Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là
A. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
B. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
C. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc
D. mở trường học theo lối mới.
Câu 15. Vì sao Phan Bội Châu chuyển từ chủ trương  «  Quân chủ lập hiến » sang chủ trương « Cộng hòa dân quốc » ?
A. Ảnh hưởng « chủ nghĩa Tam dân » của Tôn Trung Sơn.
B. Ảnh hưởng từ cuộc Duy tân Minh Trị.
C. Ảnh hưởng tư tưởng « Tự do – Bình đẳng – Bác ái » của cách mạng tư sản Pháp.
D. Ảnh hưởng phong trào Duy tân do Lương Khải Siêu, Khang Hữu Vi lãnh đạo.
Câu 16. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Bội Châu là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. 
BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 - 1918)
Câu hỏi nhận biết.
Câu 1. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất thực dân Pháp cũng cố hệ thống quan lại ở đâu?
A. Nam Kỳ.	B. Bắc Kỳ.	C. Trung kỳ.	D. Trên cả 3 kỳ.
Câu 2. Với chính sách cai trị theo kiểu thực dân cũ của Pháp thì mọi quyền hành ở Việt Nam tập trung trong tay
A. thống sứ người Pháp. 	
B. vua quan nam Triều.
C. chính phủ Pháp.	
D. thống sứ người Pháp và chính quyền Nam triều.
Câu 3. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã mở rộng thương thuyết với chính phủ nước nào để phối hợp đàn áp cách mạng Việt Nam?
A. Anh.	B. Mĩ.	C. Trung Quốc.	D. Thái Lan.
Câu 4. Trong những năm diễn ra chiến tranh thế giới thứ nhất, toàn quyền Đông Dương tuyên bố điều gì trên lĩnh vực kinh tế Việt Nam?
A. Việt Nam phải có nghĩa vụ nộp hết ruộng đất cho địa chủ người Pháp.
B. Việt Nam phải có nghĩa vụ đóng góp sức người, sức của cho “nước mẹ tham chiến”.
C. Việt Nam phải chi phí cho chiến trường nước Pháp trong lúc có chiến tranh.
D. Việt Nam được Pháp đầu tư phát triển kinh tế.
Câu 5. Tổ chức Việt Nam Quang phục hội mở hoạt động trở lại khi nào?
A. Khi Phan Bội Châu bị bắt.
B. Khi Phan Bội Châu bị giam lỏng ở Huế
C. Khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D. Khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 6. Chính quyền thực dân đã chú trọng phục hồi các nghành công nghiệp nào ở Việt Nam?
A. Công nặng.	B. Công nhẹ.
C. Công nghiệp phục vụ chiến tranh.	D. Công nghiệp khai khoáng.
Câu 7. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Việt Nam tăng nhanh về số lượng?
A. Công nhân.	B. Nông dân.
C. Tư sản dân tộc.	D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 8. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam như thế nào?
A. Bị Pháp chèn ép nên không phát triển được.
B. Có điều kiện để phát triển kinh tế và tăng nhanh về số lượng.
C. Bị phá sản vì không cạnh trạnh nổi với tư sản mại bản.
D. Bị phong kiến kìm hãm nên không phát triển.
Câu 9. Các tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm những thành phần nào trong xã hội?
A. Tiểu chủ,tiểu thương, tiểu nông.
B. Học sinh, sinh viên, dân nghèo.
C. Tiểu chủ, tiểu thương, công chức, học sinh, sinh viên.
D. Trí thức, tiểu thương, tiểu công, tiểu nông, thợ thủ công.
Câu 10. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đập phá mấy móc, đốt công xưởng.
B. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.
C. Bỏ việc, phá giao kèo, đánh lại cai thầu, đưa đơn yêu cầu, tham gia khởi nghĩa, bãi công.
D. Từ bãi công tiến tới tổng bãi côngđể đòi quyền lợi kinh tế.
Câu hỏi mức độ thông hiểu
Câu 1. Tại sao chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam?
A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh
B. Đề bù đắp cho công nghiệp chính quốc
C. Có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam
D. Khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên Việt Nam.
Câu 2. Giải thích vì sao các cơ sở sản xuất, buôn bán, giao thông vận tải,của người Việt Nam được cũng cố, mở rộng và xuất hiện nhiều cơ sở mới?
A. Do chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho hàng hóa từ pháp đưa sang Việt Nam giảm sút.
B. Do Việt Nam có điều kiện phát triển các nghề trên.
C. Do Pháp không vận chuyển hàng hóa từ chính quốc sang Việt Nam.
D. Do Việt Nam có thị trường rộng lớn.
Câu 3. Vì sao trong chiến tranh thế giới thứ nhất sức sản xuất của nông dân ở nông thôn Việt Nam bị giảm sút?
A. Do Pháp bốc lột nặng nề, nạn đói thường xuyên xảy ra.
B. Nông dân bị đói khổ, không còn sức sản xuất.
C. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
D. Pháp bắt nông dân đi lính đánh thuê cho Pháp.
Câu 4. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã tiếp thu được điều gì?
A. Học thuyết của chủ nghĩa Mác-lênin.
B. Tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
C. Truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc ta.
D. Tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất công nhân Việt Nam tiếp thu được tư tưởng nào để chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Tư tưởng yêu nước của dân tộc ta.
C. Tư tưởng chủ nghĩa Mác- lênin.
D. Tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 7. Theo em, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.	B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.	D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 8. Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm bước lên vũ đài đấutranh chống thực dân Pháp?
A. Họ là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất ở Việt Nam
B. Bị thưc dân Pháp áp bức, bốc lột nặng nề nhất.
C. Vì họ đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất Việt Nam
D. Tăng nhanh về số lượng.
Câu hỏi vận dụng
 Câu 1. Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn?
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.
D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bể tắc của chế độ phong kiến.
Câu 2. Điểm giống nhau của các phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1914-1918 là:
A. có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn.
B. hình thức đấu tranh phong phú.
C. Diễn ra chủ yếu ở Bắc Kỳ.
D. Thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.
Câu 3. Bài học lớn nhất cho phong trào cách mạng trong những năm 1914-1918 là:
A. Có hình thức đấu tranh phong phú.
B. Quy mô rộng lớn.
C. Thu hút được nhiều giai tầng tham gia.
D. Có đường lối đấu tranh đúng đắn.

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_lich_su_lop_11.doc