I. TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được trình bày theo trình tự như thế nào?
A. Thích thực – lung khởi –ai vãn -kết
B. Ai vãn- thích thực –lung khởi -kết
C. Lung khởi –thích thực- ai vãn- kết
D. Lung khởi – ai vãn –thích thực -kết
Câu 2: Người nghĩa sĩ trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” chỉ thông thạo những việc gì?
A. Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ
B. Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy
C. Mười tám ban võ nghệ
D. Chín chục trận binh thư
TRƯỜNG THPT BẾN CÁT BÀI VIẾT SỐ 3 MÔN: TẬP LÀM VĂN THỜI GIAN: 90phút (không kể thời gian giao đề) TRẮC NGHIỆM: (2điểm) Câu 1: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được trình bày theo trình tự như thế nào? Thích thực – lung khởi –ai vãn -kết Ai vãn- thích thực –lung khởi -kết Lung khởi –thích thực- ai vãn- kết Lung khởi – ai vãn –thích thực -kết Câu 2: Người nghĩa sĩ trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” chỉ thông thạo những việc gì? Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy Mười tám ban võ nghệ Chín chục trận binh thư Câu 3: Thành ngữ “đội trời đạp đất” trong câu thơ: Đội trời đạp đất ở đời Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông (Nguyễn Du) thể hiện điều gì? Khí phách ngang tàng của Từ Hải Sức khoẻ phi thường của Từ Hải Tầm vóc vũ trụ của Từ Hải tầm ảnh hưởng của Từ Hải Câu 4: Đặc điểm nổi bật của điển cố là gì? Hàm súc, uyên bác Gần gũi, dễ hiểu Giàu hình tượng Có vần điệu nhịp nhàng Câu 5: “Chiếu cầu hiền” được viết theo thể văn gì? Kí sự Văn xuôi trữ tình Văn chính luận Văn xuôi tự sự Câu 6: Mục đích của “Chiếu cầu hiền” là gì? Kêu gọi hiền tài Bố cáo chiến thắng của quân Tây Sơn Thuyết phục nhân dân cả nước ủng hộ Tây Sơn Thuyết phục giới sĩ phu Bắc Hà cộng tác với Tây Sơn Câu 7: Mục đích của thao tác lập luận so sánh trong văn nghị luận là gì? Để làm sáng tỏ, vững chắc hơn lập luận của mình, khiến bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục cao Để giúp người đọc hình dung ra đối tượng được nói đến một cách dễ dàng hơn Để tạo cách nói bất ngờ, cách thể hiện độc đáo và có hiệu quả cao Để xác định kiểu bài nghị luận Câu 8: Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX là gì? Đề cao truyền thống đạo lí Khẳng định quyền sống của con người Khẳng định con người cá nhân Đề cao quyền tự do TỰ LUẬN: (8điểm) Phân tích hình tượng người nông dân nghĩa sĩ trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu. ĐÁP ÁN – VĂN 11 BÀI VIẾT SỐ 3 THỜI GIAN: 90P Trắc nghiệm : mỗi câu đúng HS được 0.25điểm 1.C 0.25 điểm 2. B 0.25 điểm 3. A 0.25 điểm 4. A 0.25 điểm 5. C 0.25 điểm 6. D 0.25 điểm 7. A 0.25 điểm 8. B 0.25 điểm Tự luận: (8 điểm) 1. Về kĩ năng : - Biết cách phân tích, cảm nhận một về một hình tượng trong văn học - Biết cách trình bày các ý thành một văn bản ngắn theo yêu cầu. 2. Về nội dung : Bài viết có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần phải nêu được các ý cơ bản sau - Nêu được vấn đề cần nghị luận 1đ - Bối cảnh thời đại: tiếng than đau đớn, hình ảnh không gian, âm thanh, ánh sáng, đối lập tạo ấn tượng cho bức chân dung tượng đài sẽ được khắc hoạ 1đ - Nguồn gốc xuất thân của người nghĩa sĩ: gắn bó với ruộng đồng, xa lạ việc nhà binh (chú ý từ ngữ: cui cút, toan...) 1đ - Những chuyển biến về tư tưởng, tình cảm của người nông dân: lòng căm thù nổi dậy khi giặc đến, chờ đợi tin quan, ý thức trách nhiệm, trở thành người khác hẳn. 1.5đ - Vẻ đẹp hào hùng của đội quân áo vải: không gì cản bước chân, vào trận bằng ngọn lửa yêu nước, liều mình xung trận... 1.5đ - Hi sinh anh dũng, người đời khóc thương. 1đ Cảm nghĩ về vấn đề 1đ lưu ý: chỉ cho điểm tối đa khi HS đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức
Tài liệu đính kèm: