Bài 119. Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản hình tròn bán kính R= 6cm đặt cách nhau một khoảng d= 0,5cm. Đặt vào hai bản một hiệu điện thế U= 10V. Hãy tính: điện dung, điện tích và năng lượng của tụ điện?
Bài 120. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C0= 0,1µF được tích điện đến hiệu điện thế U= 100V.
a. Tính điện tích của tụ điện
b. Ngắt tụ khỏi nguồn. Nhúng tụ vào điện môi lỏng có ε= 4. Tính điện dung, điện tích và hiệu điện thế của tụ lúc này?
c. Vẫn nối tụ điện với nguồn rồi nhúng vào điện môi lỏng trên. Tính như câu b?
Bài 121.
a. Tính điện dung của một tụ điện phẳng không khí có diện tích mỗi bảm S= 100cm2, khoảng cách giữa hai bản d= 2mm.
b. Nếu đưa vào giữa hai bản lớp điện môi dày d’= 1mm, có ε= 3 thì điện dung của tụ điện là bao nhiêu?
BÀI TẬP TỤ ĐIỆN Bài 119. Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản hình tròn bán kính R= 6cm đặt cách nhau một khoảng d= 0,5cm. Đặt vào hai bản một hiệu điện thế U= 10V. Hãy tính: điện dung, điện tích và năng lượng của tụ điện? Bài 120. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C0= 0,1µF được tích điện đến hiệu điện thế U= 100V. a. Tính điện tích của tụ điện b. Ngắt tụ khỏi nguồn. Nhúng tụ vào điện môi lỏng có ε= 4. Tính điện dung, điện tích và hiệu điện thế của tụ lúc này? c. Vẫn nối tụ điện với nguồn rồi nhúng vào điện môi lỏng trên. Tính như câu b? Bài 121. a. Tính điện dung của một tụ điện phẳng không khí có diện tích mỗi bảm S= 100cm2, khoảng cách giữa hai bản d= 2mm. b. Nếu đưa vào giữa hai bản lớp điện môi dày d’= 1mm, có ε= 3 thì điện dung của tụ điện là bao nhiêu? Bài 122. Thay lớp điện môi bằng bản kim loại có cùng bề dày. Tính điện dung của tụ điện lúc này? Điện dung của tụ điện có phụ thuộc vào vị trí lớp điện môi hoặc bản kim loại không? Bài 123. Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản cách nhau một khoảng d, diện tích mỗi bản là S. Người ta đưa vào một lớp điện môi có diện tích S/2, có bề dày d/2 và có hằng số điện môi ε= 4, như hình vẽ. Điện dung của tụ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần so với khi chưa có điện môi? Bài 124. Tụ điên phẳng không khí có điện dung C= 1nF được tích điện đến hiệu điện thế U= 500V. a. Tính điện tích của tụ điện? b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ điện ra xa để khoảng cách tăng gấp hai lần. Tính C1, Q1, U1 của tụ điện? c. Vẫn nối tụ điện với nguồn, đưa hai bản tụ điện ra xa như trên. Tính C2, Q2, U2 của tụ điện? Bài 125. Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S= 56,25cm2, khoảng cách giữa hai bản là d= 1cm. a. Tính điện dung của tụ điện khi đặt tụ điện trong không khí. b. Nhúng tụ điện vào điện môi lỏng có hằng số điện môi ε= 8 sao cho điện môi ngập phân nửa. Tính điện dung, điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản tụ khi: + tụ điện vẫn được nối với hiệu điện thế U= 12V. + Tụ điện đã được tích điện với hiệu điện thế U= 12V, sau đó ngắt khỏi nguồn rồi nhúng vào điện môi. Bài d (Hình vẽ bài 123) ĐÁP SỐ: Bài 119. C= 2nF; Q= 2.10-8C; W= 10-7J Bài 120. a. Q= 10.10-6C b. Q1= 10.10-6C; C1= 4.10-7F; U1= 25V C. Q2= εQ= 40.10-6C; C2= 4.10-7F; U2= U= 100V Bài 121. a. C0= 44pF b. C= 66pF Bài 122. C= 2C0= 88pF TH1: TH2: Bài 123. Gọi C1(S/2, d/2); C2(S/2, d/2); C3(S/2, d). Ta có: (C1ntC2)// C3
Tài liệu đính kèm: