Bài tập điện tích. định luật coulomb. định luật bảo toàn điện tích

Bài tập điện tích. định luật coulomb. định luật bảo toàn điện tích

I. MỤC TIÊU

- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.

- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.

- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .

II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

Một số bài tập định tính và định lượng.

2. Học sinh

Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức

 

doc 57 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2156Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điện tích. định luật coulomb. định luật bảo toàn điện tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2009 
Tiết1:
BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH.
ĐỊNH LUẬT COULOMB. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh 
Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
-Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích q10 và q20
-Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết electron. Giải thích hiện t ượng nhiễm điện do hưởng ứng và do tiếp x úc
- Yêu cầu HS trả l ời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6 
sách bài tập.
- Báo học sinh vắng
-Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích :
 và hướng ra xa nhau.
-Độ lớn: ( F12 =F21 = F)
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Bài 1(Bài8/10sgk)
Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và làm việc theo nhóm để giải bài 8/10sgk và 
Bài 2(1.6/4/SBT) 
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4 sách bài tập.
- Cho HS thảo luận và làm theo nhóm (có sự phân công giữa các nhóm) 
-Gợi ý: công thức Fht ? 
-Công thức tính Fhd? 
Bài 3: cho độ lớn q1 = q2 = 3.10-7 (C) cách nhau một khỏang r trong không khí thì hút nhau một lực 81.10-3(N). Xác định r? Biểu diễn lực hút và cho biết dấu của các điện tích?
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải.
- Vieát bieåu thöùc ñònh luaät Coulomb, suy ra, thay soá ñeå tính q2 vaø ñoä lôùn cuûa ñieän tích q.
- Cho h/s töï giaûi caâu b.
Baøi 4
Cho hai điện tích q1=q2=5.10-16C được đặt cố định tại hai đỉnh của B, C của một tam giác đều có cạnh là 8cm. Các điện tích đặt trong không khí.
a. xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3=10-15C đặt tại đỉnh A của tam giác.
b. câu trả lời sẽ thay đổi thế nào nếu q1= 5.10-16C. q2=-5.10-16?
A
B
C
A
B
C
 Hình a Hình b
Bài 1(Bài8/10sgk)
Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu:
ADCT: = k (1)
q = =10-7 ( C )
Từ CT (1):r = = ....= 10 cm
- q10 và q20
Bài 2(1.6/4/SBT) 
 = = 1,6.10-19 ( C)
a/ F = 5,33.10-7 ( N )
b/ Fđ = Fht 9.109= mr
= 
 = 1,41.1017 ( rad/s)
c/ Fhd = G
= = 1,14.1039
 Vậy : Fhd F đ 
Baøi 3: HD 
a) Ta coù : F1 = k = k
=> q2 = = = 7,1.10-18
=> |q| = 2,7.10-9 (C)
b) Ta coù : F2 = k
=> r22 = = 2,56.10-4
=> r2 = 1,6.10-2 (m)
Baøi 4: HD
a) Caùc ñieän tích q1 vaø q2 taùc duïng leân ñieän tích q1 caùc löïc vaø coù phöông chieàu nhö hình veõ vaø coù ñoä lôùn : 
F1 = F2 = 
 Löïc toång hôïp do 2 ñieän tích q1 vaø q2 taùc duïng leân ñieän tích q1 laø : coù phöông chieàu nhö hình veõ a vaø coù ñoä lôùn : 
F = 2F1cosa , trong đó =600
 = 2.cos300.9.109(N).
b) Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác:
 F1 = F2 =9.109(V/m).= 9.109(N).
Dựa vào hình b ta có:
+ Độ lớn: F=F1=F2=0,703.10-18(N).
+ Hướng: có phương song song với BC, và hướng từ B sang C.
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 2.1 đến 2.10
- Ghi bài tập
 IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 30/8/2009 
Tiết2
BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG
VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Tính được cường độ điện trường của m ột điện tích điểm tại một điểm bất kì.
- Xác định được các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường.
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm)
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
+ Điện trường là gì? Nhận biết điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích Q0 gây ra tại điệm M.
+ Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện t ích Q0 gây ra tại điệm M.
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Bài 1 : Cường độ điện trường do 1 điện tích điểm +4.10-8 (C) gây ra tại một điểm A cách nó một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi 2 bằng 72.103 (V/m).Xác đ ịnh r? Vẽ A ?
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải.
Bài 2( 13/21 sgk)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 13/21 sgk.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 3( 12/21 sgk)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 12/21 sgk.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý : từ điều kiện phương ,chiều , độ lớn của 1 ,2 suy luận vị trí điểm C )
Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 4
- Cho HS chép đề : Cho hai điện tích điểm giống nhau, đặt cách nhau một khoảng 2cm trong chân không tương tác nhau một lực 1,8.10-4N.
a/ Tìm độ lớn mổi điện tích.
b/Tính khoảng cách giữa hai điện tích nếu lực tương tác giưã chúng 4.10-3N.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên nêu hướng giải và trình bày bài giải.
Bài 5:
- Tại hai điểm A,B cách nhau 3cm trong không khí có hai điện tích điểm q1 =-q2 =8.10-8 (C); xác định cường độ điện trường tổng hợp gây ra tại M cách A , B :3cm.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 1
q
EA
A
E = r = = 5.10-2 m
⊕
Q
Bài 2( 13/21 sgk)
 *1 : -phương : trùng với AC
Chiều: hướng ra xa q1
- Độ lớn: E1=k= 9.105(V/m)
*2 : -phương : trùng với BC
Chiều: hướng về phía q2
-Độ lớn: E2=k= 9.105(V/m)
1vuông gốc2( ABC vuông tại C)
Nên C là đường chéo của hình vuông có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có độ lớn:
EC = E1 = 12,7. 105(V/m)
Bài 3( 12/21 sgk)
Gọi C là vị trí mà tại đó C do q1 , q2 g ây ra b ằng 0.
*q1 , q2 g ây ra t ại C : 1 ,2 ta có : C = 1 + 2 = 0 1 ,2 phải cùng phương , ngược chiều ,cùng độ lớn C thuộc đường thẳng nối q1 ,q2 cách q1 một khoảng x (cm)và cách q2 một khoảng 
x +10 (cm) Ta c ó :
E1 = k = k= E2
 64,6(cm)
Bài 4
a/Độ lớn của mỗi điện tích:
ADCT: = k 
 ==
 = =2.10-9 ( C )
b/ Khoảng cách giưã hai điện tích khi lực tương tác F’ = 4.10-3N :
r’ = == 3.10-3 m
Bài 5:
*1 : -phương : trùng với AM
Chiều: hướng ra xa q1
- Độ lớn: E1=k= 8.105(V/m)
*2 : - Phương : trùng với BM
 - Chiều: hướng về phía q2
- Độ lớn: E2=E2= 8.105(V/m)
1hợp với2 một góc 1200 (ABM đều) Nên C là đường chéo của hình thoi có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có chiều hướng từ AB,có độ lớn:
EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m)
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 3.1 đến 3.10
- Ghi bài tập
 IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 6/9/2009 
Tiết 3
BÀI TẬP: CÔNG LỰC ĐIỆN TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU.
- Tính được công của lực điện trường làm điện tích di chuyển.
- Tính được thế năng điện tích trong điện trường
- Vận dụng công thức liên hệ giữa công với độ giảm thế năng và độ tăng động năng
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
+ Viết công thức và nêu đặc điểm công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong một điện trường đều?
+ Công 
.
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Tính công AABC
- Tính công AMNM
- AMNM = AMN + ANM = 0. AMN , ANM phải thế nào?
- Tính E?
- T ính AND?
- T ính ANP?
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị.
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra kết quả.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
*Cho một điện tích di chuyển trong một điện trường dọc theo một đường cong kín,xuất phát từ điểm A rồi trở lại điểm A.Công cuả lực điện bằng bao nhiêu?Nêu kết luận?
GV: đọc đề: Một êlectron di chuyển tronh điện trường đều từ M sang N. Biết UMN=200V. Tính công của lực điện trường và công cần thiết để đưa một êlectron từ M đến N
Bài 1: (Câu 4.7)
AABC = AAB + ABC
= q E d1 + qEd2 = -0.108.10-6J
Với E = 100V/m
d1 = Abcos300 = 0,173m
d2 = BC cos1200 = -0,2 m
Bài 2:(Câu 4.8 )
AMNM = AMN + ANM = 0
Þ AMN = - ANM
Bài 3 (Câu 4.9)
a. A = qEd
Þ E = 104V/m
AND = qE.ND = 6,4.10-18J
b. ANP = ( 9,6+6,4).10-18 =16.10-18J
Bài 4 ( 5/25)
Ta có: A = qEd với d = -1 cm
 A= 1,6.10-18 J
Chọn đáp án D
Bài 5 ( 6/25)
Gọi M,N là hai điểm bất kì trong điện trường . Khi di chuyển điện tích q từ M đến N thì lực điện sinh công AMN.Khi di chuyển điện tích từ N trở lại M thì lực điện sinh công ANM. Công tổng cộng mà lực điện sinh ra: A = AMN + ANM = 0 (Vì công A chỉ phụ thuộc vị trí cuả điểm M vàN)
BT bổ sung: Công cuả lực điện bằng 0 vì lúc này hình chiếu cuả điểm đầu và điểm cuối đường đi trùng nhau tại một điểm d = 0 A = qEd = 0
K.Luận: Nếu điện tích di chuyển trên một đường cong kín thì lực điện trường không thực hiện công.
Bài 6: Giải:
Công của lực điện trường: 
AMN=q.UMN=-1,6.10-19.200=-3,2.10-17(J).
Công của lực điện trường âm nên đây là công cản .
Vậy công cần thiết để đưa êlectron từ M đến N là:
A’=-A= 3,2.10-17(J).
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 3.1 đến 3.10
- Ghi bài tập
 IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 12/9/2009 
Tiết 4
BÀI TẬP ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính điện thế, hiệu điện thế
- Liên hệ giữa công và hiệu điện thế
- Vận dụng công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về điện thế, hiệu điện thế
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm Tra Sĩ Số
- Kiểm Tra Bài Cũ:
+ Viết Công Thức ... viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
+ Suất điện động cảm ứng?
+ Liên hệ suất điện động cảm ứng với định luật Len-xơ?
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
Hoạt động 2 ( 5 phút) Củng cố
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Suất điện động cảm ứng?
- Liên hệ suất điện động tự cảm, cảm ứng với định luật Len-xơ?
eC = - . 
1. Suất điện động cảm ứng: 
eC = - 
2. Liên hệ suất điện động tự cảm, cảm ứng với định luật Len-xơ
 Nếu F tăng thì eC < 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược chiều với chiều của mạch.
 Nếu F giảm thì eC > 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) cùng chiều với chiều của mạch.
Hoạt động 2 ( 25 phút) Vận dụng
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Diện tích thanh quét được?
- Từ thông gửi qua S?
- Nhận xét?
- Cho biết chiều dòng điện cảm ứng?
- Tính , nhận xét?
- Tính , nhận xét khi t tiến đến 0?
- Tính ec?
- Tính ec? Nhận xét chiều?
- Tính ec?
- Khi mạch hở uc thế nào so với ec?
- Tính q?
- Tính ec?
- Tinh từ thông?
- Tính ic?
Ta thấy luôn biến thiên theo t nên MN luôn xuất hiện dòng điện cảm ứng
Vì luôn tăng nên dòng điện cảm ứng có chiều sao cho luôn ngược
nên biến thiên
Khi tiên tới 0 ta có
Chiều ec ngược chiều mạch vì từ thông tăng
Bài 24.1
a. Sau thanh MN quét được diện tích 
Từ thông gửi qua 
Ta thấy luôn biến thiên theo t nên MN luôn xuất hiện dòng điện cảm ứng
b. Vì luôn tăng nên dòng điện cảm ứng có chiều sao cho luôn ngược
Bài 24.2
a. 
nên biến thiên
b. Độ biến thiên theo t
Khi tiên tới 0 ta có
Nên 
Bài 24.3
Chiều ec ngược chiều mạch vì từ thông tăng
Bài 24.5
Vì mạch hở nên 
Điện tích của tụ
Bài 24.6
Cường độ dòng điện
Hoạt động 4 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Học bài làm bài tập
- Làm bài tập tự cảm.
- Ghi bài tập
 IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
BÀI TẬP KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Ngày 28/02/2009
Tuần 27
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng các kiến thức
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
+ Khúc xạ ánh sáng? Định luật khúc xạ ánh sáng?
+ Ánh sáng truyền từ nước có chiết suất 4/3 ra không khí với góc tới 300. Vẽ tia khúc xạ?
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
Hoạt động 2 ( 5 phút) Củng cố
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Định luật khúc xạ?
- Chiết suất tỉ đối?
- Chiết suất tuyệt đối?
- Tính thuận nghịch sự truyền ánh sang?
 = n21 = 
n21 = = .
n = .
Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
1. Định luật khúc xạ: 
 = n21 = = hằng số 
hay n1sini = n2sinr.
2. Chiết suất tỉ đối: 
n21 = = .
3. Chiết suất tuyệt đối: 
n = .
4. Tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: 
Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
Hoạt động 2 ( 25 phút) Vận dụng
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Vẽ hình
- Viết biểu thức định luật khúc xạ và suy ra để tính 
- Tính 
- Vẽ hình
- Tính h theo i, r?
- Tính tani, tanr
- Tính h
- Chọn đáp án, giải thích
- Chọn đáp án, giải thích
- Chọn đáp án, giải thích
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Vẽ hình.
 phải nghiệm đúng phương trình
- Vẽ
Câu 26.1
b
c
a
e
Câu 26.2 
Ä Chọn A
Câu 26.3 
Ä Chọn B
Câu 26.4 
 Ä Chọn A
Câu 26.5 
Ä Chọn B
Câu 26.6 
Ä Chọn D
Câu 26.7 
Ä Chọn B
Bài 26.8 
Ta có:
 phải nghiệm đúng phương trình
Bài 26.9
A’
Mà: 
Do đó 
Hoạt động 4 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Học bài làm bài tập
- Làm bài tập phản xạ toàn phần
- Ghi bài tập
BÀI TẬP PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Ngày 10/03/2009
Tuần 28
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng các kiến thức
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
+ Phản xạ toàn phần? Điều kiện?
+ Ánh sáng truyền từ nước có chiết suất 4/3 ra không khí. Có thể xảy ra phản xạ toàn phầnkhông, vì sao? Nếu có tính góc giới hạn phản xạ toàn phần? 
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
Hoạt động 2 ( 5 phút) Củng cố
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Hiện tượng phản xạ toàn phần?
- Điều kiện phản xạ toàn phần?
- Công thức tính góc tới giới hạn?
- Phát biểu
 n2 < n1
i ³ igh.
sinigh = 
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần.
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần: 
- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn n2 < n1
- Góc tới phải bằng hoặc lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần: 
i ³ igh.
3. Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: 
sinigh = 
Hoạt động 2 ( 25 phút) Vận dụng
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Yêu cầu học sinh xác định từ đó kết luận được môi trường nào chiết quang hơn.
- Yêu cầu học sinh tính igh.
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Chọn đáp án, giải thích
- Chọn đáp án, giải thích
- Chọn đáp án, giải thích
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Tính . Rút ra kết luận môi trường nào chiết quang hơn.
 - Tính igh.
- Chọn đáp án, giải thích
- Chọn đáp án, giải thích
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
Câu 27.1
d
a
b
c
Câu 27.2 
Ä Chọn D
Câu 27.3 
 Ä Chọn D
Câu 27.4 
 Ä Chọn D
Câu 27.5
Ä Chọn D
Câu 27.6 
 Ä Chọn D
Bài 27.7 
a) Ta có = > 1 => n2 > n3: Môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (3).
b) Ta có sinigh = = = sin450 => igh = 450.
Câu VI. 
c
b
a
d
Câu VI. 2
Ä Chọn B
Câu VI. 3
Ä Chọn C
Câu VI. 4
Ä Chọn A
Câu VI. 5
Ä Chọn A
Câu VI. 6
Ä Chọn D
Hoạt động 4 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Học bài làm bài tập
- Bài mới: Lăng kính? Các công thức lăng kính?
- Ghi bài tập
 IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
BÀI TẬP LĂNG KÍNH
Ngày 18/03/2009
Tuần 29
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng các kiến thức
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
+ Phản xạ toàn phần? Điều kiện?
+ Ánh sáng truyền từ nước có chiết suất 4/3 ra không khí. Có thể xảy ra phản xạ toàn phầnkhông, vì sao? Nếu có tính góc giới hạn phản xạ toàn phần? 
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
Hoạt động 2 ( 5 phút) Củng cố
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Các công thức lăng kính?
- Công thức khi A, I nhỏ
- Bổ sung Dmin
sini1 = nsinr1
sini2 = nsinr2
A = r1 + r2 
D = i1 + i2 – A .
i1 = nr1 
i2 = nr2 
A = r1 + r2 
D = A(n – 1)
* Các công thức của lăng kính: sini1 = nsinr1
sini2 = nsinr2
A = r1 + r2 
D = i1 + i2 – A .
* Khi A và i rất nhỏ : 
i1 = nr1
i2 = nr2 
A = r1 + r2 
D = A(n – 1)
* Góc lệch cực tiểu : 
Khi i1 = i2 thì D = Dmin và : sin= nsin
Hoạt động 2 ( 25 phút) Vận dụng
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Vẽ hình.
- Yêu cầu học sinh xác định i1, r1, r2 và tính i2.
- Yêu cầu học sinh tính góc lệc D.
- Yêu cầu học sinh tính n’ để i2 = 900.
* Bài tập Cho lăng kính có A = 600, chiết suất , chiếu tia tới với góc tới 450 đến mặt lăng kính, xác định góc lệch. Nếu tăng góc tói D thay đổi ra sao?
- Chọn đáp án, giải thích
- Chọn đáp án, giải thích
- Chọn đáp án, giải thích
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Học sinh thảo luận trả lời
- Vẽ hình.
- Xác định i1, r1, r2 và tính i2.
- Tính góc lệch D.
- Tính n’.
sinr1 = = sin30o => r1 = 30o
 r2 = A – r1 = 60o – 30o = 30o
sini2 = nsinr2 = = sin45o 
=> i2 = 45o
D = i1 + i2 – A = 45o + 45o – 60o 
= 30o
Vì i1 = i2 nên góc lệch tìm được là góc lệch cực tiểu, vì thế nếu ta tăng hoặc giảm góc tới một vài dộ thì i1 ¹ i2 nên góc lệch sẽ tăng.
Câu 28. 1
d
e
a
c
Câu 28. 2
Ä Chọn D
Câu 28. 3
Ä Chọn C
Câu 28. 4
Ä Chọn D
Câu 28. 5
Ä Chọn D
Câu 28. 6
Ä Chọn A
Bài 28.7 
a) Tại I ta có i1 = 0 => r1 = 0.
 Tại J ta có r1 = A = 300
sini2 = nsinr2 = 1,5sin300 = 0,75 
 = sin490 => i2 = 490.
Góc lệch: 
D = i1 + i2 – A = 00 + 480 – 300 = 190.
b) Ta có sini2’ = n’sinr2 
 => n’ = 
Bài tập 
Tính góc lệch của tia sáng :
 sinr1 = = sin30o => r1 = 30o
 r2 = A – r1 = 60o – 30o = 30o
sini2 = nsinr2 = = sin45o 
=> i2 = 45o
D = i1 + i2 – A = 45o + 45o – 60o
 = 30o
b) Trong trường hợp ở câu a vì i1 = i2 nên góc lệch tìm được là góc lệch cực tiểu, vì thế nếu ta tăng hoặc giảm góc tới một vài dộ thì i1 ¹ i2 nên góc lệch sẽ tăng.
Hoạt động 4 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Học bài làm bài tập
- Bài mới: làm bài tập thấu kính
- Ghi bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tu chon 11cb.doc