Luyện tập thao tác lập luận bình luận
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Hướng dẫn học sinh nắm vững thao tác lập luận bình luận, biết vận dụng thao tác lập luận bình luận vào việc đọc-hiểu văn bản và làm văn.
2. Kĩ năng: Học sinh hiểu và nắm được nội dung, tác dụng và cách vận dụng thao tác lập luận bình luận về một vấn đề xã hội hoặc văn học.
3. Thái độ:
C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi mở. Đàm thoại
Tuaàn: Tieỏt ppct:93 Ngaứy soaùn: /10 Ngaứy daùy: /10 LUYEÄN TAÄP THAO TAÙC LAÄP LUAÄN BèNH LUAÄN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Hướng dẫn học sinh nắm vững thao tác lập luận bình luận, biết vận dụng thao tác lập luận bình luận vào việc đọc-hiểu văn bản và làm văn. 2. Kĩ năng: Học sinh hiểu và nắm được nội dung, tác dụng và cách vận dụng thao tác lập luận bình luận về một vấn đề xã hội hoặc văn học. 3. Thỏi độ: C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi mở. Đàm thoại D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. OÅn ủũnh lụựp: Kiểm tra sĩ số 2. Kieồm tra: Baứi cũ, bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: Mọi vấn đề, mọi sự vật hiện tượng đều cú thể trở thành đối tượng cho chỳng ta nờu ý kiến nhận xột. Đú là bỡnh luận trong cuộc sống. Bỡnh luận nhằm đề xuất và thuyết phục người đọc (người nghe) tỏn đồng với nhận xột, đỏnh giỏ, bàn luận của mỡnh về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống hoặc trong văn học. ẹửa ra ủửụùc nhửừng nhaọn ủũnh, ủaựnh giaự ủuựng- sai, hay- dụỷ, baứn baùc saõu roọng veà vaỏn ủeà. Nhửừng nhaọn ủũnh, ủaựnh giaự phaỷi coự lớ luaọn , thửùc tieón thỡ mụựi coự sửực thuyeỏt phuùc. Quan ủieồm cuỷa ngửụứi bỡnh luaọn phaỷi roừ raứng, laọp luaọn phaỷi chaởt cheừ, boỏ cuùc phaỷi maùch laùc, lụứi vaờn bỡnh luaọn phaỷi chớnh xaực , trong saựng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY - Học sinh suy nghĩa cõu hỏi, bổ sung, ghi chộp. Học sinh thảo luận nhúm, nhận xột trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn để trả lời cõu hỏi theo định hướng của GV. - Giỏo viờn hỏi học sinh, boồ sung cho ủaày ủu ỷchốt ý chớnh boồ sung cho ủaày ủuỷchốt ý chớnh - Nêu yêu cầu với người tham gia bình luận ? - Nêu tác dụng của thao tác bình luận ? - Tác giả hiểu và đánh giá thời gian nhàn rỗi của con người như thế nào ? - Cách bình luận một vấn đề trong đời sống xã hội hoặc trong văn chương cần sử dụng các thao tác như thế nào cho phù hợp ? Định hướng cho Hs tìm được các ý sau: So sánh với phân tích, bình giảng văn học ? Goùi hoùc sinh neõu yeõu caàu cuỷa thao taực laọp luaọn bỡnh luaọn? Goùi hoùc sinh cho bieỏt caựch bỡnh luaọn cuỷa thao taực laọp luaọn bỡnh luaọn? - GV toồ chửực cho hoùc sinh laứm baứi luợeõn taọp – hửụựng daón (coự theồ phaõn tửứng baứi cho tửứng nhoựm) - Trước mỗi bức tranh (hay một bản nhạc, một cõu chuyện), mỗi người đều cú thể cú những ý kiến nhận xột của riờng mỡnh. í kiến của em? - Giữa việc nờu ý kiến bỡnh luận hằng ngày và sử dụng thao tỏc bỡnh luận trong bài văn nghị luận cú sự khỏc nhau như thế nào? - Hoùc sinh traỷ lụứi caực caõu luyeọn taọp trong SGK. Nêu định nghĩa Sgk - HS thảo luận nhóm. Cử đại diện nhóm lên thuyết trình trước lớp. Hs nhắc lại nội dung bài tập. Khẳng định vấn đề: chú ý cả hai chiều đúng? sai? -Mở rộng vấn đề: Mở rộng bằng cách giải thích, chứng minh. Mở rộng bằng cách đào sâu thêm vấn đề. Mở rộng bằng cách lật ngược vấn đề - Thời gian nhàn rỗi của con người. Cách phân tích để đưa người đọc tiếp cận vấn đề: chia thời gian ra làm ba phần: tám giờ làm việc, tám giờ ngủ, tám giờ nhàn rỗi. - Thời gian để mỗi người sống cuộc sống riêng của bản thân mình. Đánh giá đời sống nhìn vào thời gian nhàn rỗi của con người. Đánh giá xã hội: tạo điều kiện cho con người sử dụng thời gian nhàn rỗi như thế nào? - Xác định vấn đề cần bình luận bằng các thao tác: phân tích, giải thích để chỉ ra cho người đọc thấy rõ . Khẳng định vấn đề: chú ý cả hai chiều đúng? sai? I. GIỚI THIỆU CHUNG A. Õn taọp veà bỡnh luaọn 1. Bình luận và tác dụng của bình luận - Bình luận: là bàn bạc, đánh giá về sự đúng sai, thật giả, lợi hại của các hiện tượng đời sống như: ý kiến, chủ trương, sự việc, con người, tác phẩm vh... - So với phân tích, bình giảng văn học, bình luận không nhằm tìm ra bản chất, cái hay, cái đẹp của vấn đề mà đi sâu vào đánh giá vấn đề. - Tác dụng: Khẳng định cái đúng? sai? tốt? xấu ? lợi ? hại ? Khen ngợi cổ vũ cái tốt; phê phán cái dở cái sai... Mục đích: làm cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. 2. Yêu cầu của bình luận - Người tham gia: có lập trường tư tưởng tiến bộ, vững vàng, có kiến thức và hiểu biết cuộc sống. - Bài bình luận: có ba phần như các thao tác làm văn khác. phần giải quyết vấn đề có bốn bước. Bước 1: chỉ ra vấn đề cân bình luận.....Bước 2: Khẳng định hay phủ định vấn đề...Bước 3: bàn bạc mở rộng.....Bước 4: nêu ý nghĩa tác dụng của vấn đề 3. Cách bình luận: Mở rộng vấn đề: Mở rộng bằng cách giải thích, chứng minh.. Mở rộng bằng cách đào sâu thêm vấn đề. Mở rộng bằng cách lật ngược vấn đề. a. Xaực ủũnh ủoỏi tửụùng caàn bỡnh luaọn: nvaọt lũch sửỷ, yự kieỏn, taực phaồm vaờn hoùc, moọt boọ phim, nvaọt VH b. Giụựi thieọu ủoỏi tửụùng bỡnh luaọn: goùi teõn ủoỏi tửụùng, trỡnh baứy hieọn tửụùng, trớch daón yự kieỏn, giụựi thieọu taực phaồm hay nhaõn vaọt vaờn hoùc,,, c. ẹeà xuaỏt yự kieỏn: Phaõn tớch ủoỏi tửụùng moọt caựch cuù theồ, tuứy theo ủoỏi tửụùng chổ racaựi phaỷi traựi ủuựng sai....nhỡn nhaọn ủoỏi tửụùng tửứ nhieỏu quan heọ mụựi thaỏy heỏt tớnh chaỏt yự nghúa cuỷa vaỏn ủeà, traựnh caựi nhỡn thieõn leọch, aựp ủaởt. d. Vaọn duùng caực thao taực nhử: Phaõn tớch, giaỷi thớch, chửựng minh, so saựnh, suy lớ...laứm vaỏn ủeà saựng toỷ, haỏp daón, thuyeỏt phuùc. => Ngửụứi bỡnh luaọn caàn coự: Lớ tửụỷng xaừ hoọi tieỏn boọ, tử tửụỷng nhaõn vaờn, yự thửực daõn chuỷ, hieồu bieỏt veà cuoọc soỏng vaứ lúnh vửùc caàn baứn, bieỏt caựch laọp luaọn bỡnh luaọn. B. Luyện tập 1. Bài số 1: Lòng đố kị....Tính xấu (dẫn chứng và phân tích) - Lòng đố kị có thể gắn với sự hiếu thắng, nhưng thực tế nó chỉ là sự biến dạng của lòng hiếu thắng, nó là tâm lí của kẻ thất bại: “Người đố kị sở dĩ cảm thấy dằn vặt đau đớn không chỉ vì cảm thấy mình thua kém mà còn vì phải nhìn thấyngười khác thành công” - Lòng đố kị là ích kỉ, dù có đố kị cũng không thể ngăn được người khác thành công. Cao thượng giúp con người thanh thản, thúc đẩy xã hội và đồng loại tiến bộ! 2. Bài tập 2: Đối tượng bình luận: cuộc sống xã hội - Nội dung bình luận: cuộc sống của mỗi thanh niên không thể quy cho số phận - Cách bình luận của tác giả: Giải thích: thế nào là phận? Chứng minh: cuộc sống ngày xưa , ngày nay, để thấy sự khác nhau... Khẳng định: xưa theo số phận, nay không thể vậy. Bàn bạc: xưa theo quy định. Nay ba câu hỏi: yêu ai ? học gì đây ? sống như thế nào đây? cùng với thời gian giúp thanh niên xác định rõ về mình. ý nghĩa vấn đề: cần có phương hướng cho cuộc sống của mình. *Văn bản thầy bói xem voi: Đối tượng bình luận cuộc sống xã hội =>Nội dung bình luận: muốn hiểu sự thật, con người cần có phương pháp nhận thức đúng, chứ không cần vũ lực. 3. Bài tập 3: Tự an ủi, tự bằng lòng, thiếu ý chí vươn lên. Aựp duùng bỡnh luaọn cho vaỏn ủeà: - Tác hại của việc đua đòi hút thuốc. “Tỡnh traùng huựt` thuoỏc laự cuỷa hoùc sinh. - Lụứi aờn tieỏng noựi cuỷa moọt hoùc sinh vaờn minh, thanh lũch. - Vai trò của người phụ nữ trong cuộc sống gia đình. Người phụ nữ hi sinh rất nhiều để mang lại hạnh phúc, sự thành đạt cho chồng con. - Vaỏn ủeà baỷo veọ moõi trửụứng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Ba bước: Nờu hiện tượng (vaỏn ủeỏ ) cần bỡnh luận. Đỏnh giỏ hiện tượng (vaỏn ủeỏ ) cần bỡnh luận. Bàn về hiện tượng (vaỏn ủeỏ ) cần bỡnh luận. HS về nhà chuẩn bị: ẹặc điểm loại hình của tiếng Việt-một ngôn ngữ đơn lập uag cuỷa doứng soõng vaứ nhửừng chieỏn coõng hieồn haựch ụỷ ủaõyựcõng oanh lieọt nhaỏt trong lũch sửỷ d D. Rỳt kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: