Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 54: Trả bài làm văn số 3

Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 54: Trả bài làm văn số 3

Trả bài Làm văn số 3

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu rõ những ưu khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. Sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, xây dựng bố cục, liên kết văn bản.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả, năng lực của học sinh., vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận, phát hiện và sửa chữa những sai sót trong bài làm văn của mình để làm tốt hơn các bài tiếp theo.

 2. Kĩ năng: Kỹ năng cảm nhận, hành văn Giúp học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn, nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu, khi viết loại bài này và có những hướng sữa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của mình, rèn luyện kĩ năng làm bài văn nghị luận xã hội.

 3. Thái độ: Có ý thức khi sửa những lỗi thường gặp và có ý thức học bài cũ. Động viên sự cố gắng, thúc đẩy sự tích luỹ vốn sống nhận thức và ý thức trách nhiệm của học sinh trước các vấn đề xã hôi.

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 54: Trả bài làm văn số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:14 
Tieỏt ppct:54 
Ngaứy soaùn:06/11/10 
Ngaứy daùy:09/11/10 
Trả bài Làm văn số 3
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ những ưu khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. Sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, xây dựng bố cục, liên kết văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức: Kieồm tra ủaựnh giaự keỏt quaỷ, naờng lửùc cuỷa hoùc sinh., vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận, phát hiện và sửa chữa những sai sót trong bài làm văn của mình để làm tốt hơn các bài tiếp theo. 
 2. Kĩ năng: Kyừ naờng caỷm nhaọn, haứnh vaờn Giuựp hoùc sinh naộm vửừng hụn caựch laứm baứi vaờn, nhaọn ra ủửụùc nhửừng choó maùnh, choó yeỏu, khi vieỏt loaùi baứi naứy vaứ coự nhửừng hửụựng sửừa chửừa, khaộc phuùc nhửừng loói trong baứi vieỏt cuỷa mỡnh, rèn luyện kĩ năng làm bài văn nghị luận xã hội.
 3. Thỏi độ: Cú ý thức khi sửa những lỗi thường gặp và cú ý thức học bài cũ. ẹoọng vieõn sửù coỏ gaộng, thuực ủaồy sửù tớch luyừ voỏn soỏng nhận thức và ý thức trách nhiệm của học sinh trước các vấn đề xã hôi.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận phaựt vaỏn. GV yêu cầu HS xây dựng đáp án, nhận xét bài làm của HS, chữa một số lỗi cơ bản.
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
 1. OÅn ủũnh lụựp: Kiểm tra sĩ số . 
 2. Kieồm tra: Baứi cũ, bài chuẩn bị của học sinh. 
 3. Bài mới: HS Hiểu rõ những ưu khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. Phõn tớch, vận dụng. Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. Sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, xây dựng bố cục, liên kết văn bản. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Giỏo viờn hỏi học sinh: GV: chốt ý chớnh. GV chép đề lên bảng.
- Cho HS xác định lại nội dung yêu cầu của đề.
- HS hình dung lại bài viết của mình để chỉ ra nội dung trọng tâm. GV trả bài học sinh rút kinh nghiệm. GV giải đáp thắc mắc nếu có. - Cho HS xác định lại nội dung yêu cầu của đề.
- HS hình dung bài viết của mình để chỉ ra nội dung trọng tâm.
- Giỏo viờn hỏi học sinh: GV: chốt ý chớnh
- Hướng dẫn HS lập dàn ý theo đáp án
- GV nhận xét bài làm của HS. (Chỉ ra nguyên nhân những hạn chế, vướng mắc yếu kém về các mặt...)
- GV cho Hs ủoùc baứi vaờn ủaùt keỏt quaỷ toỏt. Gioù HS leõn baỷng laọp daứn yự cho caực ủeà ủaừ ủửụùc kieồm tra.
- HS hình dung bài viết của mình để chỉ ra nội dung trọng tâm.
* Nhiều em đã xác định được nội dung yêu cầu của đề. Xác định được nội dung trọng tâm. 
- Bố cục bài viết rõ ràng. Biết vận dụng kĩ năng làm văn nghị luận xã hội thông qua các thao tác giải thích, chứng minh, bình luận. 
- Nhiều bài hành văn trôi chảy trong sáng, Văn viết có cảm xúc, màch lạc.
* Một số bài làm quá sơ sài, Chưa có sự đầu tư về thời gian và chất xám. Một số em chưa xác định được nội dung trọng tâm, bài làm còn lan man, dài dòng. 
- Một số bài nhầm sang bàn bạc lung tung, không bám sát đề và yêu cầu của đề bài. 
* Khuyết điểm:
- Còn mắc lỗi chính tả và diễn đạt. loói veà duứng tửứ thieỏu chớnh xaực. loói veà vieỏt caõu sai ngửừ phaựp , duứng sai quan heọ tửứ.
- Bố cục bài làm chưa rõ ràng. Baứi vieỏt chửa caõn ủoỏi hoaởc quaự thieỏu veà yự .Sắp xếp các ý chưa hợp lí và lô gíc. loói veà dieón ủaùt . Saộp seỏp yự loọn xoọn . Bài chưa vận dụng được các thao tác làm văn nghị luận.
- Nhửừng loói cuù theồ vaứ hửụựng sửỷa chửừa: Lập luận chung chung, trình bày chưa hợp lí: Dùng từ đặt câu cần chú ý. Phân bố thời gian chưa hợp lí, diễn đạt ý, trình bày đoạn văn cần chú ý. Chữ viết xấu, trình bày cẩu thả, tẩy xóa nhiều, bài sau cần khắc phục. không trừ lề, cẩu thả, không ghi tên vào tờ giấy kiểm tra 
- Hs ụn lại phần kiến thức cú liờn quan. Hs theo dừi, ghi chộp những lỗi đó mắc phải.
- Hs đọc bài, học tập cỏch diễn đạt, sắp xếp ý, vận dụng linh hoạt cỏc thao tỏc lập luận.
- Với Nguyễn Tuõn, cỏi đẹp, cú khi là một lối sống thanh cao, một khớ phỏch cứng cỏi, một tài năng phi phàm, một đồ vật tuyệt kỹ, một hương vị thuần khiết, một cảnh sắc kỳ thỳ 
I. GIỚI THIỆU CHUNG
A. Phân tích đề, lập dàn ý 
 1. Đề A: Cõu 1. (2 điểm) 
- Truyeọn khoõng coự coỏt truyeọn khoõng coự tỡnh huoỏng gay caỏn nhửng vaón haỏp daón, nhaứ vaờn chuỷ yeỏu khai thaực theỏ giụựi noọi taõm nhaõn vaọt.
- Ngoõn ngửừ ngheọ thuaọt tinh teỏ, ủieõu luyeọn, khaỷ naờng dieón taỷ chớnh xaực theỏ giụựi noọi taõm cuỷa nhaõn vaọt. Gioùng vaờn nheù nhaứng trong saựng.
- Truyeọn thửụứng coự xung ủoọt, kũch tớnh nhửng truyeọn ngaộn cuỷa Thaùch Lam laùi nhử moọt baứi thụ eõm aựi nheù nhaứng, trong saựng, man maực. OÂng luoõn hửụựng veà ngửụứi ngheứo, caỷm thoõng vụựi noói khoồ ủau cuỷa hoù, nhửng khoõng taọp trung laứ noồi baọt maõu thuaón giai caỏp.
 - Truyeọn ngaộn aỏm aựp tỡnh ngửụứi, ủaọm ủaứ maứu saộc daõn toọc. Vieỏt veà nhửừng cuoọc ủụứi buoàn chaựn beỏ taộc, mieõu taỷ bửực tranh thieõn nhieõn, nhaứ vaờn baứy toỷ tỡnh yeõu queõ hửụng man maực, ủoàng thụứi baứy toỷ noói xoựt thửụng nieàm traõn troùng ủoỏi vụựi nhửừng con nguụứi Truyeọn ngaộn thaỏm ủaóm chaỏt thụ, yeõu toỏ hieọn thửùc vaứ laừng maùn keỏt hụùp haứi hoaứ, nhaõn vaọt ủửụùc khaộc hoaù tinh teỏ vụựi nhửừng tỡnh caỷm phong phuự, ngoõn ngửừ, chi tieỏt chon loùc. 
Vừa đậm đà yếu tố hiện thực vừa phảng phất chất lãng mạn, chất thơ. Tiêu biểu cho loại truyện tâm tình của Thạch Lam (Cái tình người chân chất nhẹ nhàng thấm sâu khắp thiên truyện; thế giới nội tâm của nhân vật; lối kể chuyện thủ thỉ như tâm sự với người đọc..) 
- Cốt truyện đơn giản, nhân vật chủ yếu được khai thác bởi tâm trạng, cảm xúc, giọng văn nhẹ nhàng trầm tĩnh, cảm xúc tinh tế, hình ảnh chọn lọc vừa mang ý nghĩa hiện thực vừa mang ý nghĩa biểu trưng( bóng tối, ngọn, đèn, đoàn tàu)
*Cõu 2. (3 điểm) Người Trung Quốc cú cõu : “Việc hụm nay chớ để ngày mai”. Hóy viết một bài văn nghị luận (khoảng 300 từ trở lại) bàn luận về cõu núi trờn.
 *Cõu 3. (5 điểm) Anh (chị) hóy chỉ ra nột tiờu biểu của phong cỏch nghệ thuật truyện ngắn Thạch Lam qua việc phõn tớch truyện ngắn Hai đứa trẻ.
 2. Đề B: *Cõu 1. (2 điểm) Tình huống truyện: 
- Tỡnh huống truyện đặc biệt: Cuộc gặp gỡ khỏc thường của hai con người khỏc thường: Diễn ra nơi tự ngục, cũn ớt ngày Huấn Cao chịu ỏn chộm. 
- Trong tỡnh thế ộo le: Viờn quản ngục - kẻ đại diện cho bạo lực tăm tối nhưng lại khỏt khao ỏnh sỏng của chữ nghĩa . Huấn Cao - người tử tự, cầm đầu cuộc nổi loạn, nổi tiếng cú khớ phỏch và tài viết chữ đẹp. "Xột trờn bỡnh diện xó hội: Họ là những kẻ đối địch " Xột trờn bỡnh diện nghệ thuật: Họ là tri kỷ, tri õm đều yờu cỏi đẹp. 
- Tác giả đã đặt những nhân vật này trong một tình thế đối địch: tử tù và quản ngục, tạo nên cuộc gặp gỡ kì lạ trong chốn ngục tù tối tăm, nhơ bẩn, mối quan hệ đặc biệt éo le, đầy trớ trêu giữa những tâm hồn tri âm, tri kỉ. Tình huống độc đáo này làm nổi bật vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao, làm sáng tỏ tấm lòng biệt nhỡn liên tài của viên quản ngục đồng thời cũng thể hiện sâu sắc tư tưởng chủ đề của tác phẩm. Người cho chữ là kẻ tử tù người xin chữ là coi ngục. kẻ tử tù là người khí phách phi thường không khuất phục cái ác, quyền lực, uy vũ. Viên quan coi ngục là người chỉ say mê chữ của tử tù. Nhà văn sắp đặt cuộc hội ngộ kỳ lạ này để nói lên sức mạnh của cái tâm cái tài.
 *Cõu 2: (3 điểm): Người Trung Quốc cú cõu : “Việc hụm nay chớ để ngày mai”. Hóy viết một bài văn nghị luận (khoảng 300 từ trở lại) bàn luận về cõu núi trờn.
 *Cõu 3: (5 điểm): Anh (chị) phõn tớch và bàn luận về vẻ đẹp tõm hồn của hai nhõn vật Huấn Cao và Viờn quản ngục trong truyện Chữ người tử tự của Nguyễn Tuõn.
 Cõu 2: (3 điểm):
a. Yờu càu về kĩ năng.
Thớ sinh thể hiện biết cỏch làm bài văn nghị luận xó hội, bài làm cú kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loỏt, khụng mắc lỗi chớnh tả, dựng từ, ngữ phỏp và phong cỏch ngụn ngữ.
b. Yờu cầu về kiến thức:
Thớ sinh cú thể đưa ra những ý kiến riờng và trỡnh bày theo nhiều cỏch khỏc nhau nhưng cần hợp lớ, thiết thực, chặt chẽ và cú sức thuyết phục. Cần nờu được cỏc ý sau :
Cõu núi thể hiện tỏc phong lao động, tớnh khẩn trương và tinh thần hăng say trong lao động. 
Cõu núi thể hiện một quan niệm đỳng đắn, hiện đại phự hợp với lý tưởng sống trong thời đại ngày nay.
Cõu núi là bài học cho tất cả mọi người để lao động và sống, đồng thời bắt kịp với bước tiến của thời đại.
B . Lập dàn ý.
- Kiểu bài: Nghị luận Văn học.
- Nội dung: vẻ đẹp tõm hồn của hai nhõn vật Huấn Cao và Viờn quản ngục trong truyện Chữ người tử tự của Nguyễn Tuõn.
- Hình thức: Xác định bố cục gồm 3 phần mở, thân, kết.
 B1. Mở bài: Giới thiệu khái quát, tác giả tác phẩm , nội dung chính của yêu cầu đề bài. Có dẫn dắt vào phần thân bài ( tự nhiên, không gượng ép)
 B2. Thân bài: - Nêu ý kiến đánh giá của cá nhân đối với vấn đề cần nghị luận
 B3. Kết bài: Tóm lại nội dung, nghệ thuật chính của tác phẩm, kháI quát vấn đề đã trình bày. Nêu ý kiến đánh giá của cá nhân, thái độ, tình cảm của bản thân đối với đóng góp của tác giả, giá trị của tác phẩm. 
 C.Nhận xét bài làm của HS
- Về nội dung: 
 + Ưu điểm: Đa phần cỏc em hiểu đề, nhiểu bài viết đi đỳng hướng và cú cố gắng. Đó biết vận dụng cỏc kiến thức đó học và kiến thức xó hội của bản thõn vào làm bài.
- Đa số cỏc em cú cố gắng làm bài. Phỏt huy khả năng suy nghĩ, sỏng tạo độc lập.Viết bài theo bố cục rừ ràng, mạch lạc. Trỡnh bày sạch sẽ, rừ ràng: 
 + Tồn tại: Hầu hết cỏc bài đều chưa đạt yờu cầu. Nội dung bài văn sơ sài. Mở bài chưa nờu được vấn đề. Thõn bài cũn sơ sài, chưa giải thớch được vấn đề. Suy nghĩ bản thõn về vấn đề cũn nụng. Kết bài chưa đạt.
Về hỡnh thức: 
 + Ưu điểm: Cơ bản biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề xó hội.
 + Tồn tại: Nhiều bài văn chưa đảm bảo bố cục 3 phần. Chưa chia ý, chia đoạn rừ ràng. Cõu văn lủng củng, diễn đạt tối nghĩa. Lỗi chớnh tả nhiều.
* Sai lỗi chớnh tả nhiều: l -n; ch - tr; r -d- gi; s- x
 + nặng lề, lổ lực / trớch ma tỳy, dượt đuổi.
 + trau rồi, chở lờn / dỳp đỡ, người sấu.
 + nối sống, cốt nừi, lền tảng vững trắc, sỏc định.
 + gới trẻ, chắc tỏn, no nắng, no nút.
 + trặng đường, c/sg găng go, buồn dầu
* Diễn đạt yếu, viết tắt, viết số, khụng viết hoa theo yờu cầu:
* Mở bài khụng đạt yờu cầu: 
* Chữ viết cẩu thả: 
* Sai kiến thức:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Củng cố lại kiến thức đó học, chữa lỗi thường gặp mà GV và cỏc bạn đó chỉ ra. HS về nhà chuẩn bị: HS về nhà học bài và chuẩn bị ụn tập bài viết ở nhà số 3, uag cuỷa doứng soõng vaứ nhửừng chieỏn coõng hieồn haựch ụỷ ủaõyựcõng oanh lieọt nhaỏt trong lũch sửỷ d
D. Rỳt kinh nghiệm.......

Tài liệu đính kèm:

  • doc54 Tra bai so 3 - K11.doc