Trả bài làm văn số 6
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Hiểu rõ những ưu khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận
2. Kĩ năng: Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận . Sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, xây dựng bố cục, liên kết văn bản.
3. Thái độ: GV yêu cầu HS xây dựng bài làm của HS . Xem lại kiến thức cơ bản của văn nghị luận xã hội. cú ý thức khi sửa những lỗi thường gặp và có ý thức học bài cũ .
C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi mở. Đàm thoại
Tuaàn: Tieỏt ppct:107 Ngaứy soaùn: /10 Ngaứy daùy: /10 TRAÛ bài Làm văn sốÁ 6 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Hiểu rõ những ưu khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận 2. Kĩ năng: Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận . Sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, xây dựng bố cục, liên kết văn bản. 3. Thỏi độ: GV yêu cầu HS xây dựng bài làm của HS . Xem lại kiến thức cơ bản của văn nghị luận xã hội. cú ý thức khi sửa những lỗi thường gặp và cú ý thức học bài cũ . C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi mở. Đàm thoại D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. OÅn ủũnh lụựp: Kiểm tra sĩ số 2 . Kieồm tra: Baứi cũ, bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: Hiểu rõ những ưu khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. Phõn tớch, vận dụng Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. Sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, xây dựng bố cục, liên kết văn bản. cú ý thức khi sửa những lỗi thường gặp và cú ý thức học bài cũ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY - Học sinh suy nghĩa cõu hỏi, bổ sung, ghi chộp. Học sinh thảo luận nhúm, nhận xột trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn để trả lời cõu hỏi theo định hướng của GV. - Giỏo viờn hỏi học sinh, boồ sung cho ủaày ủu ỷchốt ý chớnh boồ sung cho ủaày ủuỷchốt ý chớnh GV chép đề lên bảng. - Cho HS xác định lại nội dung yêu cầu của đề. - HS hình dung bài viết của mình để chỉ ra nội dung trọng tâm. Coi HS laọp daứy yự baứi vieỏt nghieõm tuực. Giỏo viờn hỏi học sinh: GV: chốt ý chớnh - Cho HS xác định lại nội dung yêu cầu của đề. - HS hình dung lại bài viết của mình để chỉ ra nội dung trọng tâm. GV trả bài học sinh rút kinh nghiệm. GV giải đáp thắc mắc nếu có - HS hình dung bài viết của mình để chỉ ra nội dung trọng tâm. -HS laứm baứi cuỷa mỡnh trong thụứi gian quy ủũnh laứ 01 tieỏt( 45 phuựt ). - Học sinh suy nghĩa cõu hỏi, vấn đề giỏo viờn đưa ra tỡm dỏp ỏn . - Học sinh nhận xết trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn . - Giỏo viờn hỏi học sinh: GV: chốt ý chớnh. - Hướng dẫn HS lập dàn ý theo đáp án - GV nhận xét bài làm của HS ( Chỉ ra nguyên nhân những hạn chế, vướng mắc yếu kém về các mặt...) - Học sinh suy nghĩa cõu hỏi, vấn đề giỏo viờn đưa ra tỡm dỏp ỏn rồi xin được trả lời. - Học sinh nhận xết trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn để Caờn cửự vaứo baứi vieỏt cuỷa hoùc sinh, giaựo vieõn xaực ủũnh loói cuù theồ vaứ chổ ra hửụựng sửỷa chửừa caực loói - Điểm 9 >10: Bài có kết cấu mạch lạc, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc, đáp ứng đủ những yêu cầu trên. Chữ viết cẩn thận. Điểm 7>8: Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tương đối tốt, có thể còn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả. - Điểm 5>6: Diễn đạt hợp lí, nắm được sơ lược những yêu cầu trên, còn mắc từ 5 đến 6 lỗi chính tả. - Điểm 3>4 : Hiểu đề một cách sơ lược, diễn đạt lúng túng, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 1>2 : Không đạt các yêu cầu trên. Phân tích chung chung toàn truyện. - Điểm 0 : Lạc đề, để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề I. GIỚI THIỆU CHUNG A. Phân tích đề, lập dàn ý I. Đề bài Chọn một trong hai đề sau : 1. Phaõn tớch baứi thụ : ẹaõy thoõn Vú Daù cuỷa Haứn Maùc Tửỷ. 2. Coự yự kieỏn cho raống : “Xuaõn Dieọu laứ nhaứ thụ mụựi nhaỏt trong caực nhaứ thụ mụựi”. Qua baứi thụ:” Voọi vaứng” em haừy chửựng minh nhaọn ủũnh treõn. 3. Thụ Huy Caọn haứm suực, giaứu chaỏt suy tửụỷng, trieỏt lớ. Qua baứi thụ:” Traựng giang “, em haừy chửựng minh nhaọn ủũnh treõn. II. Dàn ý - Kiểu bài: Nghị luận vaờn hoùc. - Nội dung: + Phaõn tớch baứi thụ : ẹaõy thoõn Vú Daù cuỷa Haứn Maùc Tửỷ. + Xuaõn Dieọu laứ nhaứ thụ mụựi nhaỏt trong caực nhaứ thụ mụựi”. Qua baứi thụ:” Voọi vaứng” + Thụ Huy Caọn haứm suực, giaứu chaỏt suy tửụỷng, trieỏt lớ. Qua baứi thụ:” Traựng giang . Hình thức: Xác định bố cục gồm 3 phần mở, thân, kết. III. Lập dàn ý. Mở bài: Giới thiệu khái quát, tác giả tác phẩm , vaỏn ủeà caàn nghũ luaọn, nội dung chính của yêu cầu đề bài. Có dẫn dắt vào phần thân bài ( tự nhiên, không gượng ép) - Hàn Mặc Tử (1912-1940) ; Teõn thaọt: Nguyeón Troùng Trớ, lụựn leõn ụỷ Quy Nhụn trong gia ủỡnh coõng giaựo ngheứo. Tốt nghiệp trung học, Hàn Mặc Tử đi làm ở sở đạc điền Bình Định, rồi vào Sài Gòn làm báo; năm 1936 (24 tuổi) ông mắc căn bệnh hiểm nghèo-bệnh phong. ông về ở hẳn tại Quy Nhơn và mất tại nhà thương Quy Hoà -Quy Nhơn . Cuoọc ủụứi baỏt haùnh, tỡnh yeõu traộc trụỷ, bũ chửựng beọnh nan y (beọnh phong). Cảm xúc chính của tập thơ là đau thương, thaỏt voùng, laứ noói ủau ủụựn toọt cuứng veà thaõn xaực vaứ noọi taõm con ngửụứi Thơ “Điên” (1938) Điên không phải trạng thái bệnh thần kinh, mà là một trạng thái tinh thần sáng tạo: miên man, mãnh liệt, một quan niệm thẩm mĩ của Hàn Mặc Tử với những đặc trưng cơ bản sau: Nhân vật trữ tình tự phân thân thành nhiều nhân vật khác Tạo nhiều hình ảnh kì dị. Bài Đây thôn Vĩ Dạ tiêu biểu cho những đặc trưng trên của tập thơ điên. B . Thân bài: Nêu ý kiến đánh giá của cá nhân đối với vấn đề cần nghị luận. * Caỷnh vửụứn tửụùc vaứ con ngửụứi thoõn Vú - C1: Lời của ai? cô gái? hay mình tự hỏi mình? nhân vật trữ tình tự phân thân, đem đến cho lời hỏi nhiều cảm xúc (mời mọc, trách móc nhẹ nhàng)- bộc lộ nỗi lòng thương nhớ đến bâng khuâng! Caõu hoỷi tu tửứ tạo cảm xúc đa chiều, chứa đựng cả những uẩn khúc trong lòng => lụứi mụứi hoà hụỷi, haứo hửựng nhửng kớn ủaựo tha thieỏt (caựch mụứi raỏt Hueỏ). lụứi traựch moực dũu daứng laùi vửứa haứm yự tieỏc nuoỏi nheù nhaứng, gụùi laùi nhửừng hỡnh aỷnh trong kyự ửực taực giaỷ à Caựch giụựi thieọu kheựo leựo, taùo ngaùc nhieõn thớch thuự, thaộc thoỷm trong loứng ngửụứi - Caỷnh vửụứn tửụùc bửứng saựng, ủaày sửực soỏng à caỷnh ủeùp, sinh ủoọng. Hình ảnh nắng ban mai: tinh khôi, thanh khiết. Ngheọ thuaọt so saựnh, caựch duứng tửứ gụùi caỷm– Mướt: gợi mềm mại, mượt mà, mỡ màng, mơn mởn của lá non! non tụ, gụùi sửù tửụi toỏt à Caỷnh hieọn leõn raỏt ủeùp, nhaứ thụ nhử thoỏt leõn tieỏng reo vui, thớch thuự Câu thơ chỉ gợi chứ không tả. Hoà với nắng là sắc màu: “vườn ai mướt quá xanh như ngọc” - Con ngửụứi thoõn Vú: + Thiên nhiên như mời gọi, biểu hiện nỗi lòng khao khát muốn trở về thôn Vĩ- nơi có một tình yêu ấp ủ trong lòng! “Maởt chửừ ủieàn” _ neựt ủeùp dũu daứng phuực haọu cuỷa con ngửụứi; “Laự truực che ngang” _ hỡnh aỷnh duyeõn daựng, gụùi veỷ ủeùp kớn ủaựo, e aỏp, tỡnh tửự cuỷa con ngửụứi khuaỏt sau khoựm vửụứn xinh xaộn . Chổ maỏy neựt veừ ủụn sụ, taực giaỷ ủaừ laứm hieọn roừ leõn moọt thoõn Vú vửứa mửụùt maứ, oựng aỷ, vửứa ủaốm thaộm thụ moọng _ moọt thoõn Vú cuỷa thụ, cuỷa tỡnh yeõu vaứ hoaứi nieọm . * Caỷnh maõy trụứi, soõng nửụực xửự Hueỏ : Thieõn nhieõn voỏn giao hoứa (gioự thoồi chieàu naứo, maõy troõi theo chieàu aỏy) nhửng ụỷ ủaõy, gioự cửự thoồi, maõy cửự bay, nửụực cửự troõi, gụùi noói buoàn xa caựch, chia lỡa cuỷa ủoõi lửựaà Caựi buoàn phụn phụựt, nheứ nheù nhửng thaỏm vaứo taọn ủaựy loứng. “Doứng nửụực buoàn thiu” _ ngheọ thuaọt nhaõn hoựa, gụùi doứng soõng Hửụng laởng lụứ, buoàn hiu haột “Hoa baộp lay” _ caỷnh tuy ủoọng nhửng chổ nheù kheừ cuỷa hoa baộp khieỏn caỷnh trụỷ neõn túnh laởng hụn, ủỡu hiu vaứ aỷm ủaùm hụn à Hai caõu thụ boọc loọ moọt caựch kớn ủaựo khaựt voùng veà moọt tỡnh yeõu ủaốm thaộm, kớn ủaựo, thieỏt tha, ủaày moọng aỷo, gụùi tỡnh yeõu dũu daứng, kớn ủaựo vaứ saõu xa roọng mụỷ * Tỡnh ngửụứi xửự Hueỏ – nieàm khao khaựt cuỷa thi nhaõn - “Mụ” _ ủaộm chỡm trong theỏ giụựi taõm linh, mụứ aỷo; “Khaựch ủửụứng xa” _ ủieọp ngửừ ủeồ noựi ủeỏn xa laõu chửa gaởp, hỡnh aỷnh khoõng roừ raứng, khoõng cuù theồ, hỡnh tửụùng con ngửụứi trong coừi xa xoõi moọng tửụỷng. Là em? là chính thi sĩ mong được hoá thành khách đường xa để thoả lòng mình? là người thi sĩ hướng tới? khao khát ước mong và hi vọng, hư ảo chập chờn “Sương khói mờ nhân ảnh”. Cảnh thật xứ Huế. Hai caõu cuoỏi: hỡnh aỷnh ngửụứi thieỏu nửừ “aựo traộng quaự” dửụứng nhử tan loaừng trong sửụng khoựi xửự Hueỏ, chổ thaỏy boựng ngửụứi mụứ aỷo, lung linh “mụứ nhaõn aỷnh” - “Ai bieỏt tỡnh ai?” Những đêm trăng? thiên nhiên diễn tả những uẩn khúc trong lòng thi sĩ để bật tiếp câu hỏi: “ai biết tình ai có đậm đà”. ẹaùi tửứ phieỏm chổ “ai”, caõu hoỷi tu tửứ cửùc taỷ noói baờn khoaờn khoõng bieỏt “tỡnh ai” coự beàn chaởt hay cuừng mụứ aỷo nhử sửụng khoựi (sửù hoaứi nghi tỡnh caỷm ngửụứi khaực vaứ tỡnh caỷm cuỷa chớnh mỡnh). + Hai tửứ “ai” vửứa boọc loọ yeõu thửụng vửứa khao khaựt ủửụùc yeõu thửụng nhửng cuừng chaỏt chửựa voõ voùng cuỷa nhaứ thụ Tứ thơ: ý chính, ý lớn làm điểm tựa cho cảm xúc thơ vận động xung quanh +Tứ thơ của bài thơ: hình ảnh thiên nhiên và con người Vĩ Dạ; Cảm xúc vận động xung quanh tứ thơ ấy là nỗi lòng thương nhớ bâng khuâng, là hi vọng, tin yêu nhưng đầy uẩn khúc và mặc cảm! - Khoồ thụ cuoỏi theồ hieọn tỡnh yeõu thaàm kớn, say ủaộm, lung linh, huyeàn aỷo chụi vụi ủaày huùt haóng trong taõm hoàn nhaứ thụ à theỏ giụựi moọng mụ nhửng chan chửựa caỷm xuực tỡnh ngửụứi. Baống vieọc chaột loùc ngoõn ngửừ tinh teỏ, sửỷ duùng hỡnh aỷnh ủaày sửực bieồu caỷm, Haứn Maởc Tửỷ ủaừ dửùng neõn moọt bửực tranh xửự Hueỏ ủaày thụ moọng. Qua ủoự, ta cuừng thaỏy loọ leõn moọt Haứn Maởc Tửỷ ủaày saàu naừo vụựi moọt khaựt voùng soỏng, khaựt voùng tỡnh yeõu maừnh lieọt. C. Kết bài Tóm lại nội dung, nghệ thuật chính của tác phẩm, kháI quát vấn đề đã trình bày. Nêu ý kiến đánh giá của cá nhân, thái độ, tình cảm của bản thân đối với đóng góp của tác giả, giá trị của tác phẩm. => Bài thơ cú sự kết hợp của nhiều bỳt phỏp. Bài thơ vừa tả thực, vừa lóng mạn, vừa chõn thực, vừa chữ tỡnh. Tả thực: Cảnh đẹp xứ Huế, nhưng đó vươn tới lóng mạn qua trớ tưởng tượng đầy thơ mộng. Nột chõn thực của bài thơ càng làm nổi bật chất trữ tỡnh. Tõm trạng của Hàn Mặc Tử thể hiện ở ba khổ thơ theo diễn biến: Ao ước đắm say à hoài vọng phấp phỏng à mơ tưởng hoài nghi. Thiết tha và gắn bú với cuộc sống khụng phải biểu hiện qua lối xuụi chiều mà đầy uẩn khỳc của thi sĩ. Cảnh sắc thiờn nhiờn khụng tuõn thủ theo tớnh liờn tục của thời gian và tớnh duy nhất của khụng gian. Nhiều hỡnh ảnh độc đỏo, ngụn ngữ gõy ấn tượng, giàu sức liờn tưởng. Bài thơ là bức họa đẹp, là tiếng lũng một người thiết tha với cuộc sống. - ẹeà 2,3: GV cho 03 hoùc sinh laọp daứn yự treõn baỷng , caứ lụựp cuứng nhaọn xeựt. Lieõn heọ: Leừ soỏng ủuựng ủaộn, tớch cửùc: vaờn minh. – Pheõ phaựn thaựi ủoọ leừ soỏng ớch kổ, laùc haọu, vửụựng vaứo caực teọ naùn xaừ hoọi - Bieọn phaựp haứnh ủoọng ủeồ thửùc hieọn leừ soỏng ủoự. – Muùc tieõu cuỷa leừ soỏng trong theỏ heọ thanh nieõn hieọn nay, gaộn vụựi lớ tửụỷng caựch maùng: tớch cửùc hoùc taọp, ủoựng goựp cho xaừ hoọi, cho nhaõn daõn, giửừ gỡn baỷn saộc vaờn hoựa daõn toọc IV. Nhận xét bài làm của HS * Ưu điểm: Nhiều em đã xác định được nội dung yêu cầu của đề. Xác định được nội dung trọng tâm. Bố cục bài viết rõ ràng. Biết vận dụng kĩ năng làm văn nghị luận xã hội thông qua các thao tác giải thích, chứng minh, bình luận. Nhiều bài hành văn trôi chảy trong sáng, Văn viết có cảm xúc, màch lạc.. * Nhược điểm: Một số bài làm quá sơ sài, Chưa có sự đầu tư về thời gian và chất xám. Một số em chưa xác định được nội dung trọng tâm, bài làm còn lan man, dài dòng. Một số bài nhầm sang bàn bạc lung tung, không bám sát đề và yêu cầu của đề bài. Còn mắc lỗi chính tả và diễn đạt. loói veà duứng tửứ thieỏu chớnh xaực . loói veà vieỏt caõu sai ngửừ phaựp , duứng * sai quan heọ tửứ : Bố cục bài làm chưa rõ ràng. Baứi vieỏt chửa caõn ủoỏi hoaởc quaự thieỏu veà yự .Sắp xếp các ý chưa hợp lí và lô gíc. loói veà dieón ủaùt .Saộp seỏp yự loọn xoọn . Bài chưa vận dụng được các thao tác làm văn nghị luận. * Nhửừng loói cuù theồ vaứ hửụựng sửỷa chửừa ự.Lập luận chung chung, trình bày chưa hợp lí: Dùng từ đặt câu cần chú ý: Phân bố thời gian chưa hợp lí, diễn đạt ý, trình bày đoạn văn cần chú ý: Đ Anh.Chữ viết xấu , trình bày cẩu thả, tẩy xóa nhiều, bài sau cần khắc phục: không trừ lề, cẩu thả, không ghi tên vào tờ giấy kiểm tra III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Củng cố lại kiến thức đó học, chữa lỗi thường gặp mà GV và cỏc bạn đó chỉ ra. - HS về nhà chuẩn bị: HS về nhà học bài và chuẩn bị baứi Toõi yeõu em theo caõu hoỷi SGK, uag cuỷa doứng soõng vaứ nhửừng chieỏn coõng hieồn haựch ụỷ ủaõyựcõng oanh lieọt nhaỏt trong lũch sửỷ d D. Rỳt kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: