Bài soạn môn: Toán chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Bài soạn môn: Toán chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

I/ Mục tiêu :

Giúp Hs :

a/ Kiến thức:

- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( Trường hợp chia có dư).

- Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có lời văn.

b/ Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán, thực hiện tính toán.

- Rèn kĩ năng tư duy toán học và logic.

c/ Thái độ :

- Thêm yêu môn toán .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn: Toán chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn môn : Toán 
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Giáo viên thực hiện : Mạc Thị Minh Ngọc
Sinh viên thực tập : Đặng Ngọc Yến
I/ Mục tiêu :
Giúp Hs : 
a/ Kiến thức:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( Trường hợp chia có dư).
- áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có lời văn.
b/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán, thực hiện tính toán.
- Rèn kĩ năng tư duy toán học và logic.
c/ Thái độ :
- Thêm yêu môn toán .
II/ Đồ dùng dạy - học :
Bảng phụ ghi bài toán 2 phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 113.
- Gv nhận xét và cho điểm Hs .
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới:
- Gv : Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
a/ Phép chia 9365 : 3 :
- Gv tiến hành hướng dẫn Hs thực hiện phép chia 9365 : 3 tương tự như đã làm ở tiết 113.
- 2 Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 bài.
- Nghe Gv giới thiệu bài.
- Hs theo dõi hướng dẫn của Gv và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGk.
9365 3	 
03 3121 
 06
 05
 2
* 9 chia 3 được 3 viết 3, 3 nhân 3 bằng 
- Gv hỏi : Phép chia 9365 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao ?
b/ Phép chia 2249 : 4
- Gv tiến hành hướng dẫn Hs thực hiện phép chia 2249 : 4 tương tự như đã làm ở tiết 113.
- Vì sao trong phép chia 2249 : 4 ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất?
- Gv hỏi : Phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao 2.3 Luyện tập, thực hành :
Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Yêu cầu các Hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Gv chữa bài và cho điểm Hs.
Bài 2 :
- Gv gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết lắp được bao nhiêu ô tô và còn dư mấy bánh làm như thế nào ?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv chữa bài và cho điểm Hs.
Bài 3 :
- Gv yêu cầu HS quan sát hình và tự xếp hình.Chia lớp thành 2 nhóm và thực hiện .
-Gv theo dõi và tuyên dương đội xếp hình đúng, nhanh.
3. Củng cố, dặn dò :
- Tuyên dương những Hs đã hăng hái phát biểu, dặn Hs về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
9; 9 trừ 9 bằng 0.
* Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0.
* Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 5, 5 chia 3 được 1, viết 1. 3 nhân 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.
Vậy 9635 : 3 = 3121 ( dư 2 )
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2.
- Hs theo dõi hướng dẫn của Gv và thực hiện phép chia , sau đó nêu các bước chia như SGK.
2249 4
 24 562
 09
 1
* 22 chia 4 được 5, viết 5. 5 nhân 4 bằng 20. 22 trừ 20 bằng 2.
* Hạ 4, được 24, 24 chia 4 được 6, viết 6. 6 nhận 4 bằng 24, 24 trừ 24 banwgf 0.
* Hạ 9 , 9 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
Vậy 2249 : 4 = 562 ( dư 1 )
- Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ 2 để có 22 chia 4.
- Là phép chia có dư vì trong lần chai cuối cùng ta tìm được số dư là 1.
- Thực hiện phép chia.
- 4 hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 Hs lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe.Hỏi có 1250 bánh xe thí lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe?
- Bài toán cho biết có 1259 bánh xe
lắp vào các xe ô tô, mỗi xe lắp 4 bánh.
- Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ô tô và còn thừa mấy bánh xe .
- Ta phải thực hiện phép chia 1250 chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ô tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.
- 1 Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở BT.
Hs trình bày bài như sau :
Tóm tắt:
4 bánh : 1 xe
1250 bánh:... xe thừa...bánh ?
Bài giải:
Ta có : 1250 : 4 = 312 ( dư 2 )
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa ra 2 bánh xe.
Đáp số : 312 ô tô,thừa 2 bánh xe.
- Hs xếp được hình như sau :

Tài liệu đính kèm:

  • docToan(1).doc