Bài soạn môn học Tiếng Anh lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 28

Bài soạn môn học Tiếng Anh lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 28

UNIT 1

A VISIT FROM A PENPAL (5)

Lesson 1 : GETTING STARTED & LISTEN AND READ

I. MỤC TIÊU .

 - HS làm quen với chủ đề mới : Giới thiệu với một người bạn nước ngoài về Việt Nam, về chương trình tham quan Hà Nội.

 - HS nói được các hoạt động tham quan giải trí.

II. NỘI DUNG NGÔN NGỮ

1. Ngữ pháp :

 - Ôn lại thì quá khứ đơn.

 - Giới thiệu cấu trúc “wish” + động từ ở quá khứ.

 

doc 71 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học Tiếng Anh lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ I
Tuần 1 	 Ngày dạy: 05.09.2006
Tiết 1 	 Ngày soạn: 03.09.2006
Unit 1
A visit from a penpal (5)
Lesson 1 : 	 Getting Started & listen and read
I. Mục tiêu .
	- HS làm quen với chủ đề mới : Giới thiệu với một người bạn nước ngoài về Việt Nam, về chương trình tham quan Hà Nội.
	- HS nói được các hoạt động tham quan giải trí.
II. Nội dung ngôn ngữ 
1. Ngữ pháp :
	- Ôn lại thì quá khứ đơn.
	- Giới thiệu cấu trúc “wish” + động từ ở quá khứ.
2. Từ vựng .
	- Các từ, cụm từ chỉ địa danh 
	Hoan Kiem Lake 	used to .......
	modern city 	wish...........
	Ho Chi Minh Mausoleum
	History Museum 
III. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, cảnh trong SGK
	- Băng, đài.
	- Tranh, ảnh về đền Trần, về thành phố Nam Định.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Vào bài .
- Tổ chức cho HS chơi trò “Networks” về các địa điểm nổi tiếng của Hà Nội theo 2 nhóm 
- HS tham gia chơi theo 2 nhóm (HS có thể ghi = T.V hoặc TA đều được)
places in HN
GV tổng kết trò chơi
+ Nếu nhóm nào ghi được nhiều địa điểm bằng TA sẽ thắng
- Sau đó qua bài làm của HS – TV có thể giới thiệu từ mới
2. Giới thiệu chủ đề bài học
1. Getting Started
- GV giới thiệu vào chủ đề bài học bằng các câu hỏi 
- HS lắng nghe và trả lời
Do you have pen pals?
Do you have any friends abroad?
 in the North?
Do you like to have pen pals?
- GV nêu tình huống : Nếu em có bạn qua thư ở nước ngoài đến thăm em trong một tuần thì em sẽ đưa bạn đó đi đâu 
- HS lắng nghe và nêu tên các địa danh mà HS sẽ đi
Tran Temples
Sam Son beach
- GV có thể yêu cầu HS nhìn tranh trong SGK/6 để nhận dạng các địa danh ở trong tranh và hỏi xem HS có thích đưa bạn đến đó hay không?
- HS quan sát tranh để nêu tên 
Hung Temples
Ch 
Do you like to take him/her there?
- GV chia cặp và yêu cầu thảo luận
GV làm mẫu với 1 HS
- HS lắng nghe
Do you think this is a market place?
I think so. I think this is one of the place we want to take our friends to . We can do shopping or just introduce them a Vietnamese market .
- GV đi quanh lớp giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn
- HS thực hành theo các cặp
A: I’d like to take him to a Vietnamese in town. I want to introduce him our famous Nem
B. I bilieve he’s interested in it 
C. I’d like to take her to the history Museum. I want to introduce her the history of our country
- GV gọi 1 vài HS trình bày ý định của mình
- HS trình bày
3. Luyện đọc – hiểu về chuyến đến thăm của bạn nước ngoài
2. Listen and read
- GV giới thiệu tình huống bài đọc: Bạn của Lan, đến thăm Lan
- HS lắng nghe
- GV mở băng (lần 1) và đưa yêu cầu
- HS nghe băng để tìm thông tin trả lời
What do you know about Lan’s penpal?
Ex : What’s his/her name?
 Where does he/she come from?
- GV mở băng (lần 2) và yêu cầu HS ghi lại các địa danh mà Lan đã đưa Mariam đi 
- HS nghe băng và theo dõi SGK để ghi lại kết quả
? Where did Lan take Maryam to?
 to Hoan Kiem lake
 HCM’s Mausoleum
- T mở băng (lần 3)
- HS nghe để kiểm tra các kết quả
- T giới thiệu từ, cụm từ mới
- HS nghe và ghi vào vở
to correspond : liên lạc qua thư
to be impressed by :
to keep in touch
friendliness :
mosque :
peaceful atmosphere
- GV làm rõ cách dùng của “used to” thông qua ngữ cảnh của bài đọc.
used to + V : đã từng
 Lan used to walk past the mosque on her way to primary school .
- GV giải thích 
- HS lắng nghe giải thích để hiểu được cách dùng của cấu trúc “used to”
When Lan was a primary schoolgirl, she used to walk past the mosque
But now she doesn’t do this anymore 
- Vì thế ‘used to” means usually or often did sth in the past and no longer now
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ
- HS lấy ví dụ với “used to”
- GV giới thiệu cấu trúc ĐT “wish” . Sau đó dùng ngữ cảnh của bài để làm rõ cách dùng của nó (chỉ mong muốn không có thật ở HT)
- HS lắng nghe và ghi vào vở 
S + wish + S + past simple 
+ Wish + clause 
 (S + Vpast simple)
I wíh I had more time 
I wish you had a longer vacation 
- GV yêu cầu lấy VD
- HS lấy VD với “wish”
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài để làm bài tập 7
- HS đọc bài và làm BT
- GV gọi
- HS nêu kết quả bài làm
 1 – C 3 – D 
 2 – B 4 – B 
- GV gọi
- 2 HS đọc to bài
4. Củng cố bài
- GV nhắc lại nội dung chủ đề bài học và mẫu câu với “wish” & “used to” 
- HS lắng nghe
5. Hướng dẫn TBVN
- GV giao BTVN
- HS ghi vào vở
1. Đặt 5 câu với ‘used to “
 5 câu với “wish”
2. Đóng vai Lan kể lại chuyến đi thăm HN cùng với 2 người bạn nước ngoài
Goodbye!
Goodbye!
Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Ngày dạy: 07.09.2006
Tiết 2	Ngày soạn : 03.09.2006
Unit 1
A visit from a penpal (5)
Lesson 2 : 	 	 speak
I. Mục tiêu bài .
	- HS tiếp tục mở rộng chủ đề, tự giới thiệu, làm quen với một người bạn và nói về thành phố mình đang sống 
II. Nội dung ngôn ngữ.
1. Ngữ pháp 
	Ôn lại thì HTĐG & HTTD
2. Từ vựng.
	Let me introduce myself
	Please to meet you.
III. Đồ dùng dạy học.
	- SGK , băng, đài.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Vào bài 
- GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ và tổ chức cho HS chơi trò “Introduce myself”
- GV gọi
- 1 HS của 1 nhóm tự giới thiệu 
My name is.......
I am ...........years old
There are .........in my family
- GV gọi HS ở nhóm khác tường thuật lại
- 1 HS của nhóm khác giới thiệu lại 
Her name is 
- Gv cho điểm những HS nói tốt
2. Luyện kỹ năng nói
3. Speak
* Hoạt động trước bài nói
a, Nga is talking to Maryam
- GV yêu cầu HS nhìn vào SGK/8
- HS xem SGK
- GV giới thiệu tình huống : Nga đang nói chuyện với Maryam . Họ đang đợi Lan ở bên ngoài trường
- HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu : Sắp xếp lại những câu nói giữa Nga và Maryam để tạo thành đoạn hội thoại hợp lí
- HS lắng nghe hướng dẫn
- GV chia thành các nhóm (mỗi bàn là một nhóm)
- HS làm bài theo các nhóm
- GV gọi
- HS trả lời
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng
* Luyện tập nói
b, Now you’re talking to Maryam’s friends.
- GV yêu cầu HS luyện tập đoạn hội thoại phần a
- HS luyện tập theo cặp
 - T giới thiệu tình huống mới và nêu yêu cầu bài tập. Dựa vào bài hội thoại trên để thực hiện những bài hội thoại tương tự. HS có thể thay nhau đóng vai 1 trong 3 nhân vật gợi ý
- GV chia nhóm & yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm xây dựng các đoạn hội thoại tương tự
GV không nhất thiết yêu cầu HS phải bám chặt vào các đặc điểm nhân vật mình đóng mà có thể tự phát triển theo tưởng tượng của mình
- GV gọi 1 HS làm mẫu
- 1HS làm mẫu với GV
Are you Paul?
That’s right, I am
Very nice to meet you. Let me introduce myself. My name is Mai
- Me, too. Do you live in Ha Noi ?
I am 15 years old 
No, I don’t. I live in Nam Dinh. Is it the first time you’ve been to Viet Nam?
Yes, it is. Việt Nam is a very nice country 
I like the temples and churches in VN
(nem = chả giò = spring roll)
I like Ao dai, Vietnamese food especially nem
- Where do you live in England?
Do you live in a city?
- I live in Liverpool. It is an industrial city in the North of England
- GV gọi 1 vài cặp HS thực hành
- HS thực hành trước lớp
* Luyện tập mở rộng 
- GV yêu cầu HS gấp hết sách
- HS gấp SGK
- GV nêu các thông tin về 1 nhân vật
- HS đoán xem GV đang nói về nhân vật nào
She’s from Tokyo . Who is she?
- She’s Yoko
He loves the beaches. Who is he?
- He is Paul
3. Củng cố bài 
(Hoạt động sau bài nghe)
- GV nêu một số từ gợi ý vào bảng phụ và yêu cầu HS xây dựng lại đoạn hội thoại giữa Tim và Carol
- GV chia lớp theo nhóm
- Các nhóm thảo luận
- GV gọi
- 2 cặp thực hành trước lớp
- GV nhận xét và cho điểm
4. Hướng dẫn BTVN
- GV giao bài tập
- HS ghi vào vở
Học thuộc các cách nói giới thiệu bản thân và cách miêu tả thành phố quê hương
Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2	Ngày dạy: 12.09.2006
Tiết 3 	Ngày soạn : 07.09.2006
Unit 1
 A visit from a penpal (5)
Lesson 3:	 	 Listen
I. Mục tiêu bài .
	- HS tiếp tục mở rộng chủ đề, tự giới thiệu, làm quen với một người bạn và nói về thành phố mình đang sống 
II. Nội dung ngôn ngữ.
1. Ngữ pháp 
	Ôn lại thì HTĐG & HTTD
2. Từ vựng.
	Let me introduce myself
	Please to meet you.
III. Đồ dùng dạy học.
	- SGK , băng, đài.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Vào bài 
* Hoạt động trước bài nghe
- GV yêu cầu HS nhìn vào SGK và nêu yêu cầu của bài nghe : Nghe và chọn tranh phù hợp với nội dung bài nghe
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS cách nghe
- HS nghe
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và tìm ra sự khác nhau giữa các cặp tranh
- HS xem tranh & làm theo yêu cầu GV
? What is the difference between picture 1 and 2 in a ? 
- HS trả lời các câu hỏi của GV
Gọi HS trả lời
a, In picture 1 we aren’t allowed to walk on grass
In picture 2 we aren’t allowed to pick flowers
b. 
c. 
- GV giới thiệu tình huống : Hãy nghe đoạn hội ngoại giữa Tim và Carol và dựa vào những đặc điểm khác để chọn tranh theo nội dung của băng
- HS lắng nghe
2. Thực hiện bài nghe
- T mở băng (2 lần)
- HS nghe và chọn tranh
- T gọi
- HS nêu kết quả của mình
- T mở băng lần 3
- HS nghe để đưa ra nhận xét 
à rút ra đáp án : a – 1 ; b – 2 ; c – 2
3. Củng cố bài 
(Hoạt động sau bài nghe)
- GV nêu một số từ gợi ý vào bảng phụ và yêu cầu HS xây dựng lại đoạn hội thoại giữa Tim và Carol
- GV chia lớp theo nhóm
- Các nhóm thảo luận
- GV gọi
- 2 cặp thực hành trước lớp
- GV nhận xét và cho điểm
4. Hướng dẫn BTVN
- GV giao bài tập
- HS ghi vào vở
Học thuộc các cách nói giới thiệu bản thân và cách miêu tả thành phố quê hương
Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................. ... ........................................................................................................................ 
Tuần 13	Ngày soạn :	
Tiết 25	Ngày dạy:
unit 4
learning a foreign language
Lesson 5: 	 Write
I. Mục tiêu .
- HS được luyện kỹ năng viết thư yêu cầu 
- HS biết bố cục , cấu trúc và những lưu ý trong bức thư nghi thức .
II. Nội dung ngôn ngữ 
1. Từ vựng .
	2. Ngữ pháp.
	III. Đồ dùng dạy học.
	Bảng phụ
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Vào bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm , sau đó phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy có ghi nội dung quảng cáo 
E fot children
For children aged 7 to12
Level from starters to flyets
Well qualified teachers
36 hours over 8 or 12 weeks
Fee: 160 USD
Add: 10 Thái Hà street
Tell : 5636608
- Các nhóm đọc quảng cáo trong 3 phút
- GV thu lại các tờ quảng cáo 
- GV nêu câu hỏi 
Who should take this course? 
How much is this course ? 
How are the teatcher? 
- HS trong các nhóm trả lời 
- GV tổng kết câu trả lời 
- GV tuyên bố nhóm trả lời nhiều và đúng nhất 
2. Pre – writing
- GV giới thiệu nội dung luyện tập : Thư yêu cầu là 1 lời yêu cầu cung cấp thông tin hoặc đưa ra hành động 
- HS lắng nghe
- ? : Nêu bố cục của 1 bức thư?
- Có địa chỉ người viết & người nhận
Dear, 
Yours faithfully
- GV giới thiệu bố cục của 1 bức thư trang trọng :
- HS lắng nghe
# như bức thư bình thường
Dear Sir/Madam
Yours faithfully/
- GV yêu cầu HS đọc bức thư của bạn John Robinson gửi à 1 trung tâm TA nhằm đăng ký tham dự 1 khóa học TA
- HS đọc bức thư 
3. While – writing
- GV hướng dẫn cách viết
- HS nghe
Mở đề
- HS ghi vào vở
Mở đề : Chỉ rõ lí do để mình biết thông tin về trường
Yêu cầu : Cho biết trình độ TA của mình & nói rõ thông tin mà mình cần
Thông tin thêm : Hãy nói em đã sẵn sàng cung cấp thêm thông tin về trình độ học TA
KL : Kết thúc bằng 1 lời cuối thư lịch sự 
- GV yêu cầu HS đọc lại phần 5. Read để chọn 1 quảng cáo để viết thư 
- HS làm theo yêu cầu của GV
- GV yêu cầu đối chiếu thư
- HS trao đổi các bức thư mà mình viết trong các nhóm
- GV gọi
- 1 HS trình bày thư của mình
- 1 HS viết trên bảng
- GV nhận xét chữa lỗi
- GV yêu cầu HS dựa vào bài viết trên bảng HS tự chữa bài của mình
- HS tự chữa bài
4. Post – writing
- GV nêu những câu hỏi mà HS cần phải biết khi tham gia vào khóa học
- HS lắng nghe
(Nêu câu hỏi trên bảng phụ)
1. When does the course start?
2. How long does the course last?
3. How much is the course
4. How many hours a week is it?
5. How many students are there in a class ?
- GV chia lớp thành các nhóm & yêu cầu HS thảo luận để tìm ra những câu hỏi khác trên nhưng theo cách lịch sự hơn
- Các nhóm đọc? và thảo luận
- GV gọi
- Đại diện các nhóm trả lời.
Can you tell me when the course starts?
I’d like to know how much the course is
5. Homework
- GV nêu lại bố cục 1 bức thư trang trọng
- HS ghi vào vở
your add
- GV giao BT
your city
today’s date
 - Full name of the person receiving the letter
- The person’s street
- The person’s city, state
Dear, (The person’s shortened name)
 (your letter)
Your signature sincerely
Your typed name
Rút kinh nghiệm :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :	
Tiết 26	Ngày dạy:
unit 4
learning a foreign language
Lesson 5: 	 language focus
I. objectives
- Luyện tập câu sử dụng liên từ “if” và ĐTKT.
- Luyện tập cách chuyển đổi từ câu nói trực tiếp sang gián tiếp.
II. contents
1. Vocabulary
2. Grammar
III. teaching aid
	Sub – board
IV. Procedure
1. Objectives
- GV nêu mục tiêu của bài
- HS lắng nghe và ghi vào vở 
+ Câu ĐK : If
If + present simple, S + modal + V
+ Cách chuyển đổi câu từ trực tiếp à gián tiếp 
- GV yêu cầu HS nhắc lại “quy tắc lùi 1 thời của ĐT & sự ..của 1 số từ, cụm từ từ câu nói TT à GT
- HS nêu lại
- GV nhận xét bổ xung bằng cách treo bảng phụ có ghi ND 2/38
- HS nhìn bảng, nhận xét bài làm của bạn
- GV yêu cầu HS nêu lại cách chuyển câu nói trần thuật, câu hỏi từ TT à GT
- HS nêu lại các cách thức chuyển
- GV chốt lại các ý chính
2. Practice
- GV chia lớp theo các cặp và yêu cầu HS hoàn thành BT 1/38
- HS thực hành theo các cặp
- GV gọi
- 3 cặp thực hành trước lớp
- GV nhận xét, chữa lỗi
- GV đưa ra tình huống BT3/39 và yêu cầu HS làm bài độc lập
- HS lắng nghe
 HS làm bài
- GV yêu cầu HS trao đổi bài theo nhóm
- HS trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn trong nhóm
- GV gọi
- HS đọc to câu bài làm
- GV nhận xét, cho điểm
- GV nêu tình huống bài tập 4/39 và yêu cầu HS làm
- HS nghe
- HS làm bài độc lập
- GV gọi
- HS nêu kết quả bài làm
- GV nhận xét và chữa lỗi
- HS nghe & ghi đáp án
She asked me if my school was near these
She asked me how old I was.
3. Further Practice
- GV treo bức tranh cảnh 1 lớp học có 6 mặt : Ba, Hoa, Lan, Nga, Nam, Tuân. Tất cả nhân vật có 1 câu nói. GV yêu cầu HS nói lại các câu nói của các nhân vật
- HS quan sát tranh và nói
- GV gọi
- HS lên bảng chỉ tranh & nói
- GV nhận xét
4. Homework 
- GV giao BT và hướng dẫn
- HS lắng nghe & ghi vào vở
1. Học thuộc lòng các mẫu câu
2. Làm lại các BT/38, 39
3. Làm BT 5, 6/31 sách BT
Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 14	Ngày soạn :	
Tiết 27	Ngày dạy:
	 	 test45 minutes 
I. mục tiêu
- Củng cố luyện tập cho HS kĩ năng làm các dạng BT cơ bản như chia ĐT, phát triển câu, 
- Kiểm tra các kiến thức NP đã học
II. nội dung
1. Từ vựng
	Các từ đã học
2. Ngữ pháp 
	- Thời của ĐT
	- Câu CĐ, BĐ
	- Câu trực tiếp, gián tiếp.
III. Đồ dùng dạy học
	Giấy kiểm tra được in sẵn
IV. tiến trình bài dạy
Phần Đề bài 
I. Read the information about someone who wants to attend language course. Fill in the information on the course Application form (2pts)
	Mary is twenty – five and comes from Scotland. She can speak Spanish and Italian very well and now she wants to learn Vietnamese for her job. She has never learn it before, so she would like to go on a course for beginners. She would like to learn Vietnamese three times a week in the morning.
course application form
Name
j
Nationality
k
Age
l
Which foreign language can you speak ?
m
Which language do you want to learn?
n
Which course?
o
How often do you want classes?
p
When?
q
II. Supply the correct verb form (2pts)
1. They used to (go) swimming in the afternoon.
2. I wish they (be) here next time
3. They (just/make) a new style of jeans.
4. If he (have) free time, he’ll help you.
5. She (not finish) her homework yet.
6. I (not meet) him last week.
7, If it rains, we (not go) on a picnic.
8. Is Lan used to (write) to Maryam?
III. Put into inderect speech (2pts)
1. John said, “I’m very busy today”.
2. Peter said to me, “I’ll go to the movies with you”
3. The teacher asked Mai, “How old are you?”
4. My mother asked me, “Why do you come home late?”
IV. Choose the correct preposition to complete each sentence (2pts)
1. We will go _______a picnic next week (in /at/on/to)
2.We often go _____a walk ____the weekends (for-in/for-on/on-at/for-at)
3. We have lived in Nam Dinh _____4 years (in/since/for/at)
4. She often plays the piano _____night (in/at/on/to)
5. There is a meeting ____9 A.M and 2P.M (on/between/till/at)
6. They will come here __11.30A.M (in/at/on/by)
7. He was born___15th January (in/of/at/on)
V. Rewrite each of the sentences, beginning with the words given (2pts)
1. It’s 10 years since we met him
	We haven’t
2. It’s easy to learn E 
	To learn
3. I am not good at E
	I wish
4. No one could help him
	he 
Phần thang điểm 
I. 2 điểm – Mỗi câu đúng được 0,25đ
II. 2 điểm – Mỗi câu đúng được 0,25đ
III. 2 điểm - Mỗi câu đúng được 0,5đ
IV. 2 điểm - Mỗi câu đúng được 0,25đ
V. 2 điểm - Mỗi câu đúng được 0,5đ
Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 14	 Ngày soạn :	
Tiết 28	Ngày dạy:
	 	 chữa bài kiểm tra 
I. mục tiêu
- Chữa bài cho HS, giúp HS so sánh đối chiếu với bài làm của mình.
- Chỉ ra những lỗi mà HS hay mắc phải và đưa ra hướng khắc phục
II. nội dung
1. Từ vựng
 	Các giới từ
2. Kĩ năng
III. tiến trình bài dạy
- GV nêu lại đề bài sau đó gọi HS nêu kết quả. Với mỗi bài GV nêu ra những lỗi mà HS thường mắc phải, yêu cầu HS ghi nhớ để tránh
- HS lắng nghe
Bài 1
1. Mary
2. Lỗi sai không chuyển được từ 
2. Scotish
Scotland à Scottish
3. 25
4. Thiếu tiếng mẹ đẻ : Scottish
4. Spanish , Italian, Scottish
5.Vietnamese
6. Coure for beginners
7. 3 times a week
8. in the morning
Bài 2 
Yeeu cầu HS phân biệt 
1. Go 
used to + V khác be used to + Ving 
2. were
+ Cách chia ĐT ở thể PĐ
3. have just made
+ Cách thêm đuôi vào sau ĐT
4. has
write – writing
5. hasn’t finished
6. didn’t meet
7. won’t go
8. writing
Bài 3 
1. John said he was very busy that day
Lỗi sai mà HS hay mắc phải là cách chuyển các đại từ, trạng từ sang câu nói gián tiếp
2. Peter said to me that he would go to the movies with me
3. The teacher asked Mai how old she was
4. My mother asked me why I came home late
Bài 4 
- Lưu ý cách sử dụng của các giới từ thời gian
1. on
2. for – on
3. for
4. at
5.between
6. at
7. on
Bài 5
1.We haven’t met him for 10 years
2. To learn E is easy
3. I wish I were good at E 
4. He couldn’t be helped by anyone
He could be helped by noone

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an anh 9 K I(1).doc