Rút gọn mệnh đề tính từ có các dạng sau:
1) Dùng cụm Ving :
Dùng cho các mệnh đề chủ động
Bỏ who, which,that và be (nếu có ) lấy động từ thêm ING
The man who is standing there is my brother
The man who is standing there is my brother
->The man standing there is my brother
2) Dùng cụm P.P:
Dùng cho các mệnh đề bị động .
Bỏ who, which,that và be
I like books which were written by NguyenDu
I like books which were written by NguyenDu
->I like books written by NguyenDu
Rút gọn mệnh đề tính từ có các dạng sau: 1) Dùng cụm Ving : Dùng cho các mệnh đề chủ động Bỏ who, which,that và be (nếu có ) lấy động từ thêm ING The man who is standing there is my brother The man who is standing there is my brother ->The man standing there is my brother 2) Dùng cụm P.P: Dùng cho các mệnh đề bị động . Bỏ who, which,that và be I like books which were written by NguyenDu I like books which were written by NguyenDu ->I like books written by NguyenDu 3) Dùng cụm to inf. Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa : ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND... Bỏ who, which,that ,chủ từ (nếu có ) và modal verb như can ,will...thêm to trước động từ This is the only student who can do the problem. This is the only student who can do the problem ->This is the only student to do the problem. -Động từ là HAVE/HAD I have many homework that I must do. I have many homework that I must do. I have many homework to do. -Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE) There are six letters which have to be written today. There are six letters to be written today. - Một số động từ khác như need , want ..v..v.. nói chung là khi ta dịch chỗ to inf. với nghĩa "để" mà nghe suông tai thì có thể dùng được. GHI NHỚ : Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau: - Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf. We have some picture books that children can read. We have some picture books for children to read. Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone.... thì có thể không cần ghi ra. Studying abroad is the wonderful thing that we must think about. Studying abroad is the wonderful thing (for us ) to think about. - Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất). We have a peg on which we can hang our coat. We have a peg to hang our coat on. 4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ ) Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ Cách làm: -bỏ who ,which và be Football, which is a popular sport, is very good for health. Football, which is a popular sport, is very good for health. Football, a popular sport, is very good for health. Do you like the book which is on the table? Do you like the book on the table? PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN: Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ. Bứoc 1 : - Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT... BƯỚC 2 : Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai. Ví dụ: This is the first man who was arrested by police yesterday. Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành : This is the first man arrested by police yesterday sai Thật ra đáp án là : This is the first man to be arrested by police yesterday đúng Vậy thì cách thức nào để không bị sai ? Các bạn hãy lần lượt làm theo các bứoc sau. 1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công thức 4 . 2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trứoc who which... có các dấu hiệu first ,only...v..v không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không ( để dùng for sb ) 3 .Nếu không có 2 trừong hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P..
Tài liệu đính kèm: