I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)
1. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:
A. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng hoá
B. Tác dụng từ D. Tác dụng sinh lí
2. Trong các yếu tố sau:
I. Chiều dài của dây dẫn III. Chất làm dây dẫn
II. Nhiệt độ IV. Môi trường bao quanh dây dẫn
Điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng tính phụ thuộc các yếu tố nào?
A. I B. I và II C. I, II và III D. Cả 4 yếu tố
3. Trong các yếu tố sau:
I. Chiều dài vật dẫn II. Chất làm vật dẫn III. Nhiệt độ
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc yếu tố nào?
A. I và II B. II và III C. I và III D. Cả ba yếu tố
4. A. Dòng điện trong dây dẫn là dòng dịch chuyển của các ion dương ở nút mạng tinh thể.
B. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện tích dương.
C. Chiều dòng điện trong dây dẫn ngược với chiều chuyển động của các electron tự do.
D. Để tạo ra dòng điện trong một vật nào đó, chỉ cần đặt vào hai đầu của vật một hiệu điện thế.
ĐIỂM Họ và tên: .. Lớp: BÀI KIỂM TRA Môn: Vật Lý. Thời gian: 15’ ĐỀ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ) 1. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là: A. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng hoá B. Tác dụng từ D. Tác dụng sinh lí 2. Trong các yếu tố sau: I. Chiều dài của dây dẫn III. Chất làm dây dẫn II. Nhiệt độ IV. Môi trường bao quanh dây dẫn Điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng tính phụ thuộc các yếu tố nào? A. I B. I và II C. I, II và III D. Cả 4 yếu tố 3. Trong các yếu tố sau: I. Chiều dài vật dẫn II. Chất làm vật dẫn III. Nhiệt độ Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc yếu tố nào? A. I và II B. II và III C. I và III D. Cả ba yếu tố 4. A. Dòng điện trong dây dẫn là dòng dịch chuyển của các ion dương ở nút mạng tinh thể. B. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện tích dương. C. Chiều dòng điện trong dây dẫn ngược với chiều chuyển động của các electron tự do. D. Để tạo ra dòng điện trong một vật nào đó, chỉ cần đặt vào hai đầu của vật một hiệu điện thế. 5. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng: A. Điện trở của vật dẫn đột ngột tăng cao khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ T0 nào đó. B. Điện trở của vật dẫn đột ngột giảm đến 0 khi nhiệt độ giảm đến dưới nhiệt độ T0 nào đó. C. Điện trở của kim loại hay hợp kim giảm xuống 0 khi nhiệt độ hạ đến 0K. D. Điện trở của kim loại hay hợp kim đột ngột giảm đến 0 khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T0 nào đó. 6. Chọn câu SAI Rg và Rs lần lượt là điện trở của điện kế và của Sơn A. Cường độ dòng điện qua điện kế nhỏ hơn cường độ dòng điện qua Sơn. B. Cường độ dòng điện qua điện kế nhỏ hơn cường độ dòng điện qua ampe kế (n + 1) lần, với n = Rg/Rs. C. Cường độ dòng điện qua ampe kế chỉ lớn hơn cường độ dòng điện qua Sơn chút ít. D. Cường độ dòng điện qua điện kế nhỏ hơn cường độ dòng điện qua Sơn n lần, với n = Rg/Rs. II. PHẦN TỰ LUẬN (4đ) R2 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10Ω, R2 = R3 = 20Ω, UAB = 30V. R1 a/ Tính điện trở tương đương của toàn mạch. A B b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. R3
Tài liệu đính kèm: