I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.
Hiểu cách khai báo biến.
2. Kĩ năng
Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
Biết khai báo biến đúng.
3. Tư duy – thái độ:
Tư duy logic.
II. Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu projector, một số ví dụ minh hoạ.
Bảng treo chứa một số khai báo biến cho Hs chọn Đúng - Sai
Ngày soạn: .............................. Tiết 5 MộT Số KIểU Dữ LIệU CHUẩN KHAI BáO BIếN I. MụC TIÊU 1. Kiến thức Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic. Hiểu cách khai báo biến. 2. Kĩ năng Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản. Biết khai báo biến đúng. 3. Tư duy – thái độ: Tư duy logic. II. Đồ DùNG DạY HọC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu projector, một số ví dụ minh hoạ. Bảng treo chứa một số khai báo biến cho Hs chọn Đúng - Sai 2. Học sinh: SGK III. HOạT ĐộNG DạY HọC 1.ổn định lớp Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 11A8 Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? H2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện? Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs Hs1: trả lời trước lớp Hs2: trình bày trên bảng Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2 3.Nội dung bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: vấn đáp: khi cần viết chương trình quản lý học sinh ta cần xử lý thông tin ở những dạng nào? VD: TT, họ tên, giới tính, điểm GV: - Ngôn ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ liệu phức tạp hơn. - Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của nó. - Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị của các kiểu dữ liệu này cùng khác nhau. - Với mỗi kiểu dữ liệu người lập trình cần ghi nhớ tên kiểu, miền giá trị và số lượng ô nhớ để lưu một giá trị thuộc kiểu đó. - Trong bảng mã hoá kí tự , mỗi kí tự có một mã thập phân tương ứng. để lưu các giá trị là kí tự thì phải lưu mã thập phân tương ứng của nó. Ngôn ngữ lập trình Pascal có các kiểu dữ liệu chuẩn sau: 1. Kiểu nguyên Kiểu Số Byte Miền giá trị Byte 1 0..255 Integer 2 -215..215-1 Word 2 0..216-1 Longint 4 -231..231-1 2. Kiểu thực - có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay dùng một số kiểu sau: Tên kiểu Số Byte Miền giá trị Real 6 0, 10-38..1038 Extended 10 0, 10-4932.. 104932 3. Kiểu ký tự Tên kiểu: Char Miền giá trị: là các kí tự trong bảng ASCII gồm 256 ký tự. Mỗi ký tự có 1 mã tương ứng từ 0 đến 255. Các kí tự có quan hệ so sánh, việc so sánh dựa trên mã của từng ký tự. VD: ký tự A mã 65, B mã 66... 4. Kiểu logic Tên kiểu: Boolean Miền giá trị: chỉ có 2 giá trị là True(đúng) hoặc False(sai). Một số ngôn ngữ có cách mô tả các giá trị logic bằng những cách khác nhau. Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình mào thì cần tìm hiểu đặc trừng của các kiểu dữ liệu của ngôn ngữ đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Khai báo biến là chương trình báo cho máy biết phải dùng những tên nào trong chương trình. Ví dụ: Để giải phương trình bậc 2 ax2+bx+c=0 cần phải khai báo các biến như sau: Var a,b,c,x1,x2,delta:real; Để tính chu vi và diện tích tam giác cần phải khai báo các biến sau: Var a,b,c,p,s,cv:real; - Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn được khai báo như sau: Var : Trong đó: Var: là từ khoá dùng để khai báo biến Danh sách biến: tên các biến cách nhau bởi dẩu phẩy Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu nào đó của ngôn ngữ Pascal. Sau Var có thể khai báo nhiều danh sách biên có những kiểu dữ liệu khác nhau. + Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó. + Không nên đặt quá ngắn, quá dài + Khai báo cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó. 4. Sơ kết bài học - Củng cố Nhắc lại các kiểu dữ liệu, cách khai báo biến và một số lưu ý khi khai báo biến - Dặn dò làm bài tập sgk: (1-5)trang 35,sách bài tập 2.16 trang11Ngày soạn: Tiết PPCT: Bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán I. MỤC TIấU 1. Kiến thức Biết được khỏi niệm: phộp toỏn, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. Hiểu lệnh gỏn. Biết được một số hàm thụng dụng trong Pascal 2. Kĩ năng Viết được lệnh gỏn Viết được cỏc biểu thức số học và logic với cỏc phộp toỏn thụng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giỏo viờn Tranh chứa bảng cỏc hàm số học, bảng chõn trị. Mỏy tớnh, Projector. 2. Học sinh Sgk 3. Tư duy và thỏi độ : Phỏt triển tư duy lụgic, linh hoạt, cú tớnh sỏng tạo. Biết thể hiện về tớnh cẩn thận chớnh xỏc trong tớnh toỏn cũng như lập luận. III. hoạt động dạy - học ổn định lớp học Bài cũ Câu 1: Em hãy nêu tên các kiểu dữ liệu và phạm vi biểu diễn Câu 2: Em hãy nêu cách khai báo biến. Cho ví dụ 3. Bài mới Hoạt động của GVvà hs Nội dung GV: Trong khi viết chương trình ta thường phải thực hiện các tính toán, thực hiện các so sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì? vậy trong chương trình ta viết thế nào? có giống với ngôn ngữ tự nhiên hay không? Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng chúng một cách giống nhau không? GV: Toán học có những phép toán nào? HS: +, -, *, /, các phép toán quan hệ, các phép toán lo gíc. GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau lại có cách kí hiệu phép toán khác nhau. GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực hiện phép toán trong lập trình. GV: muốn tính , sinx, cosx... làm thế nào? GV: Để tính các giá trị đó một cách đơn giản, người ta xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh các giá trị thông dụng. GV: với hàm chuẩn cần quan tâm đến kiểu của đối số và kiểu của giá trị trả về. GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu thức quan hệ được gọi là biểu thức so sánh được dùng để so sánh 2 giá trị cho kết quả là đúng hoặc sai (logic) GV: Muốn so sánh nhiều điều kiện đồng thời làm thế nào? TL: phép toán and và or dùng để kết hợp nhiều biểu thức thành một biểu thức, thường được dùng để diễn đạt các điều kiện phức tạp. - Ngôn ngữ lập trình nào cũng sử dụng đến phép toán, biểu thức, câu lệnh gán. - Ta xét các khái niệm này trong ngôn ngữ Pascal. 1. Phép toán NNLT Pascal sử dụng một số phép toán sau: - Với số nguyên: +, -, *, div(chia lấy nguyên), mod(chia lấy dư) - Với số thực: +, -, *, / - Các phép toán quan hệ ,>=, =, ” cho kết quả là một giá trị logic (true, false) - Các phép toán logic: Not(phủ định), Or, And thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau. Lưu ý: các phép toán có thứ tự ưu tiên Ví dụ: để viết nghiệm của phương trình bậc hai là (-b+)/2*a sẽ cho kết quả sai mà phải viết là (-b+)/(2*a) 2. Biểu thức số học - Là một dãy các phép toán +, -,*, /, div, mod từ các hằng, biến kiểu số và các hàm. Quy tắc viết biểu thức số học: -Chỉ dùng cặp dầu () để quy định trình tự tính toán -Víêt lần lượt từ trái qua phải - Không được bỏ qua dấu * trong tích Thứ tự thực hiện các phép toán - Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau - Nhân chia trước cộng trừ sau Chú ý: -Giá trị của biểu thức là kiểu thực nếu trong biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực - trong một số trường hợp nên dùng biến trung gian để tránh được việc tính một biểu thức nhiều lần 3. Hàm số học chuẩn - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số hàm số học để tính một số giá trị thông dụng. - Cách viết: tên_ hàm(đối số) -Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số. - Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc() sau tên hàm. - bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức như toán hạng bất kì. Bảng một số hàm chuẩn (SGK) 4. Biểu thức quan hệ trong đó: - Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu - Kết quả của biểu thức quan hệ là True hoặc False VD: A<5; Nếu A=3 thì kết quả là True, nếu A=6 thì kết quả là False. 5. Biểu thức logíc - Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng hoặc biến logic. - Thường dùng để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau bởi các phép toán logic. Ví dụ: ba số dương a,b,c là độ dài ba cạnh tam giác nếu biểu thức sau cho giá trị đúng. (a+b>c)and(a+c>b)and(b+c>a). 6. Câu lệnh gán - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình. Thường dùng để gán giá trị cho biến. Trong Pascal câu lệnh gán có dạng: :=; - Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến. Có nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng kiểu với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức. - Hoạt động của lệnh gán: tính giá trị của biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến. Ví dụ: X1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a); X2:=(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a); I:=I+1; Sơ kết bài học Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm đã học Bài tập về nhà: bai 6,7,8( sgk 35-36)
Tài liệu đính kèm: