2 Đề thi chọn học sinh giỏi khối 10 môn Ngữ Văn

2 Đề thi chọn học sinh giỏi khối 10 môn Ngữ Văn

A. Phần trắc nghiệm ( 3 đ)

 Anh(chị) hãy khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc trả lời đúng theo những câu hỏi dưới đây ?

1, Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về văn học Việt Nam ?

A. Văn học Việt Nam ra đời tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của lịch sử dân tộc.

B. Văn học Việt Nam có hai bộ phận tồn tại và phát triển song song là văn học dân gian và văn học viết.

C. Văn học dân gian phản chiếu tư tưởng, tính cách, tâm hồn và cuộc sống của dân tộc Việt Nam.

2. Hãy xếp các tác giả sau theo tiến trình lịch sử văn học ?

(1) Nguyễn Công Trứ, (2) Phan Bội Châu, (3) Nguyễn Đình Chiểu, (4) Nguyễn Du, (5) Nguyễn Bính, (6) Xuân Quỳnh, (7) Hồ Xuân Hương, (8) Tố Hữu, (9) Nguyễn Trãi.

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề thi chọn học sinh giỏi khối 10 môn Ngữ Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi khối 10
Năm học 2006 – 2007
Môn Ngữ Văn
Thời gian làm bài 120 phút
Phần trắc nghiệm ( 3 đ)
 Anh(chị) hãy khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc trả lời đúng theo những câu hỏi dưới đây ?
1, Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về văn học Việt Nam ?
Văn học Việt Nam ra đời tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của lịch sử dân tộc.
Văn học Việt Nam có hai bộ phận tồn tại và phát triển song song là văn học dân gian và văn học viết.
Văn học dân gian phản chiếu tư tưởng, tính cách, tâm hồn và cuộc sống của dân tộc Việt Nam.
2. Hãy xếp các tác giả sau theo tiến trình lịch sử văn học ?
(1) Nguyễn Công Trứ, (2) Phan Bội Châu, (3) Nguyễn Đình Chiểu, (4) Nguyễn Du, (5) Nguyễn Bính, (6) Xuân Quỳnh, (7) Hồ Xuân Hương, (8) Tố Hữu, (9) Nguyễn Trãi.
....
3, Phép ẩn dụ dựa trên quan hệ tương đồng (sự giống nhau); còn phép hoán dụ dựa trên quan hệ tương cận (gần gũi) giữa các sự vật được nói đến.
A. Nhận định trên là đúng.
B. Nhận định trên là sai.
4. Câu thơ: “ Em đi lửa cháy trong bao mắt/ Anh đứng thành tro, em biết không ?” có sử dụng phép tu từ nào sau đây ?
A. Hoán dụ B. ẩn dụ
5, Chỉ ra biện pháp tu từ nào sau đây đã được sử dụng trong câu sau: “ Họ là hai choc tay sào, tay chèo, làm ruộng cũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi.” (Nguyễn Tuân).
A. So sánh. B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá
6, Phong cách thơ Lí Bạch được thể hiện ở ý nào sau đây ?
A. Sự thống nhất giưa cái cao cả và cái đẹp.
B. Hào phóng, bay bổng mà lại tự nhiên tinh tế, giản dị.
C. ước mơ vươn tới lí tưởng cao đẹp.
D. Khát vọng giải phóng cá nhân, bất bình với hiện thực tầm thường.
7, Trong thơ Hai cư bắt buộc phải có loại từ ngữ nào sau đây ?
A. Từ chỉ màu sắc. B. Từ chỉ người. C. Từ chỉ mùa.
8. Trong các địa danh sau, địa danh nào không có trong bài Phú sông Bạch Đằng ?
A. Đại Than - Đông Triều B. Tam Ngô Bách Việt
C. Lục Ngạn – Hồng Hà. D. Cửu Giang – Ngũ Hồ.
9. Lối đúng ý nghĩa nội dung của mỗi tác phẩm sau ?
A. Cáo Bình Ngô 1, Có sức mạnh như mười vạn quân.
B. Quân trung từ mệnh tập. 2, Bản tuyên ngôn độc lập thứ hai.
C. Dư địa chí 3, Cuốn sách viết về địa lí Việt Nam cổ nhất.
10, Điền những từ ngữ còn thiếu vào đoạn văn sau: 
“ Về nội dung, văn chương Nguyễn Trãi hội tụ hai nguồn cảm hứng lớn của văn học dân tộc là.và
11. Nếu ghi đầy đủ phần Lạc khoản gồm những nội dung gì ?
12. Ngô Sĩ Liên đã viết tác phẩm có tên là ?
A. Đại Việt sử kí. B. Sử kí tục biên. C. Tên khác
Phần Tự Luận. (7đ)
Câu 1 (1 đ): Cho đoạn văn sau:
“ Qua hai câu đầu bài thơ miêu tả dất trân thành cuộc sống và tâm chạng con người. Câu thứ nhất “Trong tù không riệu cũng không hoa” sự thiếu thốn về vật chất. Câu thứ hai “ Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” những sao động tâm hồn. Bác Hồ của chúng ta là thế. Dù cuộc đời có khó khăn và dan khổ đến đâu, vẫn lạc quan, hướng ra phía trước, hướng tới cái đẹp trong thiên nhiên vũ trụ.”
Anh(chị) hãy chép lại đoạn văn sau khi đã sửa hết lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp, cố gắng không làm thay đổi ý người viết muốn diễn đạt ?
Câu 2 (6đ)
Anh(chị) hãy giải thích và làm rõ vì sao người phụ nữ lại là nhân vật trữ tình chủ yếu của ca dao ?
 Hết
Đỏp ỏn
Phần tự luận:
Câu 1:
Sai chính tả: rất, chân, trạng, rượu, xao, gian.
Sai ngữ pháp: Câu thứ 1,2,3,5. Chú ý sửa cả dấu câu.
Câu 2:
Học sinh cần trình bày được những ý cơ bản sau (có thể không đúng thứ tự nhưng tối thiểu phải đủ, chấp nhận những sáng tạo hợp lí).
Trong xã hội phong kiến, do những hủ tục, luật lệ thối nát, thân phận người phụ nữ bị khinh rẻ, không được coi trọng, chẳng có chút giá trị nào. (Chế độ bất bình đẳng trọng nam khinh nữ).
Ngược lại những người phụ nữ đã ý thức được giá trị của bản thân họ nhưng lại không có quyền bày tỏ nỗi lòng buồn bực, tủi nhục, khốn khổ đó một cách trực tiếp.
Đề thi chọn học sinh giỏi khối 10
Năm học 2007 – 2008
Môn Ngữ Văn
Thời gian làm bài 150 phút
Phần trắc nghiệm ( 2 đ)
 Anh(chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất theo yêu cầu của các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng trước các ý.
1, Dòng nào dưới đây không khái quát được những hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh ?
Kết cấu theo trình tự thời gian.
Kết cấu theo trình tự không gian 
Kết cấu theo trình tự nguyên nhân – kết quả
Kết cấu theo trình tự logic
2. Bạch Đằng giang phú (của Trương Hán Siêu) được làm theo thể ?
A. Phú Đường luật. B. Phú cổ thể
C. Phú lưu thuỷ D. Cả B và C đều đúng.
3, Bạch Đằng giang phú (của Trương Hán Siêu) được ra đời vào thời gian nào ?
A. Khoảng 20 năm sau cuộc chống giặc Nguyên - Mông thắng lợi.
B. Khoảng 40 năm sau cuộc chống giặc Nguyên - Mông thắng lợi.
C. Khoảng 50 năm sau cuộc chống giặc Nguyên - Mông thắng lợi.
4. Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm nào ?
A. 1385	 B. 1390 C. 1395 D. 1400
5, “Trích Diễm thi tập” bao gồm thơ của các nhà thơ ở thời kì nào ?
A. Thời Trần B. Thời Lê
 C. Từ thời Trần đến thế kỉ XV thời Lê
 D. Từ thời Trần đến thời Lê
6, Câu nói của Trần Quốc Tuấn : “Tên loạn thần là từ đứa con bất hiếu mà ra” chỉ ai ?
A. Hưng Vũ Vương. B. Hưng Nhượng Vương Quốc Tảng
C. Chu Vũ Vương D. Cả A, B, C đều sai.
7, Định nghĩa nào đúng với chức Phán sự ?
A. Quan xem xét các vụ tranh chấp
B. Quan xử án
C. Quan xem xét về các vụ kiện tụng giúp việc cho người xử án
D. Cả A, B, C đều sai.
8. Hai câu thơ dưới đây của Nguyễn Trãi thuộc bài thơ nào ?
 “Bui một tấc lòng ưu ái cũ
 Đêm ngày cuồn cuộn nước triều dâng”
A. Thuật hứng II B. Tự hán 40
C. Bảo kính cảnh giới 42 D. Không thuộc bài nào.
Phần Tự Luận. (8đ)
Hãy viết một bài thuyết minh giới thiệu về Cáo Bình Ngô của tác giả Nguyễn Trãi.
Hết
Đỏp ỏn
Phần tự luận:
Câu 1:
Sai chính tả: rất, chân, trạng, rượu, xao, gian.
Sai ngữ pháp: Câu thứ 1,2,3,5. Chú ý sửa cả dấu câu.
Câu 2:
Học sinh cần trình bày được những ý cơ bản sau (có thể không đúng thứ tự nhưng tối thiểu phải đủ, chấp nhận những sáng tạo hợp lí).
Trong xã hội phong kiến, do những hủ tục, luật lệ thối nát, thân phận người phụ nữ bị khinh rẻ, không được coi trọng, chẳng có chút giá trị nào. (Chế độ bất bình đẳng trọng nam khinh nữ).
Ngược lại những người phụ nữ đã ý thức được giá trị của bản thân họ nhưng lại không có quyền bày tỏ nỗi lòng buồn bực, tủi nhục, khốn khổ đó một cách trực tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • doc2 de chon HSG khoi 10 mon Ngu Van.doc