Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC)

Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC)

VOCABULARY

acquaintance (n) người quen

admire (v) ngưỡng mộ

aim (n) mục đích

appearance (n) vẻ bề ngoài

attraction (n) sự thu hút

be based on (exp) dựa vào

benefit (n) lợi ích

calm (a) điềm tĩnh

caring (a) chu đáo

change (n,v) (sự) thay đổi

changeable (a) có thể thay đổi

chilli (n) ớt

close (a) gần gũi, thân thiết

concerned (with) (a) quan tâm

condition (n) điều kiện

constancy (n) sự kiên định

constant (a) kiên định

crooked (a) cong

customs officer (n) nhân viên hải quan

delighted (a) vui mừng

enthusiasm (n) lòng nhiệt tình

exist (v) tồn tại

feature (n) đặc điểm

 

doc 16 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC)
UNIT 1: FRIENDSHIP
☺ VOCABULARY 
acquaintance (n) người quen 
admire (v) ngưỡng mộ 
aim (n) mục đích 
appearance (n) vẻ bề ngoài 
attraction (n) sự thu hút 
be based on (exp) dựa vào 
benefit (n) lợi ích 
calm (a) điềm tĩnh 
caring (a) chu đáo 
change (n,v) (sự) thay đổi 
changeable (a) có thể thay đổi 
chilli (n) ớt 
close (a) gần gũi, thân thiết 
concerned (with) (a) quan tâm 
condition (n) điều kiện 
constancy (n) sự kiên định 
constant (a) kiên định 
crooked (a) cong 
customs officer (n) nhân viên hải quan 
delighted (a) vui mừng 
enthusiasm (n) lòng nhiệt tình 
exist (v) tồn tại 
feature (n) đặc điểm 
forehead (n) trán 
generous (a) rộng rãi, rộng lượng 
get out of (v) ra khỏi (xe) 
give-and-take (n) sự nhường nhịn 
good-looking (a) dễ nhìn 
good-natured (a) tốt bụng 
gossip (v) ngồi lê đôi mách 
height (n) chiều cao 
helpful (a) giúp đỡ, giúp ích 
honest (a) trung thực 
hospitable (a) hiếu khách 
humorous (a) hài hước 
in common (exp) chung 
incapable (of) (a) không thể 
influence (v) ảnh hưởng 
insist on (v) khăng khăng 
jam (n) mứt 
joke (n,v) (lời) nói đùa 
journalist (n) phóng viên 
joy (n) niềm vui 
jump (v) nhảy 
last (v) kéo dài 
lasting (a) bền vững 
lifelong (a) suốt đời 
like (n) sở thích 
loyal (a) trung thành 
loyalty (n) lòng trung thành 
medium (a) trung bình 
mix (v) trộn 
modest (a) khiêm tốn 
mushroom (n) mấm 
mutual (a) lẫn nhau 
oval (a) có hình trái xoan 
patient (a) kiên nhẫn 
personality (n) tích cách, phẩm chất 
pleasant (a) vui vẻ 
pleasure (n) niềm vui thích 
principle (n) nguyên tắc 
pursuit (n) mưu cầu 
quality (n) phẩm chất 
quick-witted (a) nhanh trí 
relationship (n) mối quan hệ Từ vựng, ngữ pháp 
remain (v) vẫn (còn) 
Residential Area (n) khu dân cư 
rumour (n) lời đồn 
secret (n) bí mật 
selfish (a) ích kỷ 
sense of humour (n) óc hài hước 
share (v) chia sẻ 
sincere (a) thành thật 
sorrow (n) nỗi buồn 
studious (a) chăm chỉ 
suspicion (n) sự nghi ngờ 
suspicious (a) nghi ngờ 
sympathy (n) sự thông cảm 
take up (v) đề cập đến 
trust (n,v) sự tin tưởng 
uncertain (a) không chắc chắn 
understanding (a) thấu hiểu 
unselfishness (n) tính không ích kỷ 
☺ GRAMMAR 
1. Infinitive with to (Động từ nguyên mẫu có to) 
1.1 Sau túc từ của động từ: 
Ex: The teacher told me to do this exercise. (Thầy bảo tôi làm bài tập này.) 
 S V O to V 
advise (khuyên), allow, permit (cho phép), ask (yêu cầu), invite (mời), tell (bảo, kể), order (ra lệnh),  
1.2 Sau một số tính từ: 
able (có thể), unable (không thể), happy (vui vẻ), delighted (vui mừng), easy (dễ), lovely (thú vị, hay), glad (vui), sorry (tiếc), anxious (nóng lòng), content (bằng lòng), afraid (sợ), eager (háo hức), amazed (ngạc nhiên), pleased (hài lòng), disappointed (thất vọng), surprised (ngạc nhiên), certain (chắc chắn), 
willing (sẵn lòng),  
Ex: I am glad to know you are successful. (Tôi vui khi biết bạn thành công.) 
 S be adj to V 
1.3 Trong cấu trúc: S + be + too + adj + to V (quá  nên không thể ) 
Ex: He is too old to run fast. (Ông ấy quá già nên không thể chạy nhanh.) 
 S be too adj to V 
1.4 Sau một số động từ: 
want (muốn), expect (mong chờ, kỳ vọng), refuse (từ chối), hope (hy vọng), decide (quyết định), agree (đồng ý), plan (dự định), would like (muốn), fail (thất bại, hỏng), learn (học), afford (có đủ khả năng/điều kiện), manage (xoay sở), demand (đòi hỏi, yêu cầu), prepare (chuẩn bị), promise (hứa), wish (ao ước), begin/start (bắt đầu), mean (định),  
Ex: They want to make friends with me. (Họ muốn kết bạn với tôi.) 
 S V to V 
1.5 Sau danh từ hoặc đại từ thay thế cho mệnh đề quan hệ (bắt đầu bằng who/whom/which/that): 
Ex: There is a lot of housework which I should do. 
---> There is a lot of housework to do. (Có nhiều việc nhà cần làm.) 
 Have you got anything that you can read? 
---> Have you got anything to read? (Bạn có gì đọc không?) 
2. Infinitive without to (Động từ nguyên mẫu không có to) 
2.1 Sau các động từ: 
can, could, will, would, shall, should, may, might, must, ought to, have to, would rather, had better 
Ex: He can speak three languages. (Anh ta có thể nói ba thứ tiếng.) 
2.2 Sau túc từ của động từ: 
 S V O V0 
Ex: I watched them get out of the car. (Tôi thấy họ ra khỏi xe hơi.) 
 He made his daughter stay home. (Ông ta bắt buộc con gái ở nhà.) 
 She let him go. (Cô ấy để anh ta đi.) 
 V:feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi thấy), make (bắt buộc), let (để cho) 
* LƯU Ý: 
- So sánh sự khác nhau giữa mục 1.1 và 2.2. 
- Nếu động từ trong câu ở dạng bị động (be + V3/ed), dùng to V theo sau, trừ động từ “let” (được đổi thành “be allowed”). 
Ex: (a) They were watched to get out of the car. 
 (b) His daughter was made to stay home. 
(c) He was allowed to go. 
 S be + V3/ed to V 
UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES
☺ VOCABULARY 
affect (v) ảnh hưởng 
appreciate (v) trân trọng 
attitude (n) thái độ 
bake (v) nướng 
break out (v) xảy ra bất thình lình 
carry (v) mang 
complain (v) phàn nàn 
complaint (n) lời phàn nàn 
contain (v) chứa, đựng 
cottage (n) nhà tranh 
destroy (v) phá hủy, tiêu hủy 
dollar note (n) tiền giấy đôla 
embarrassing (a) ngượng ngùng, 
lúng túng 
embrace (v) ôm 
escape (v) thoát khỏi 
experience (n) trải nghiệm 
fail (v) rớt, hỏng 
floppy (a) mềm 
glance at (v) liếc nhìn 
grow up (v) lớn lên 
idol (n) thần tượng 
imitate (v) bắt chước 
make a fuss (v) làm ầm ĩ 
marriage (n) hôn nhân 
memorable (a) đáng nhớ 
novel (n) tiểu thuyết 
own (v) sở hữu 
package (n) bưu kiện 
protect (v) bảo vệ 
purse (n) cái ví 
realise (v) nhận ra 
replace (v) thay thế 
rescue (v) cứu nguy, cứu hộ 
scream (v) la hét 
set off (v) lên đường 
shine (v) chiếu sáng 
shy (a) mắc cỡ, bẽn lẽn 
sneaky (a) lén lút 
terrified (a) kinh hãi 
thief (n) tên trộm 
turn away (v) quay đi, bỏ đi 
turtle (n) con rùa 
unforgetable (a) không thể quên 
wad (n) nắm tiền 
wave (v) vẩy tay 
☺ GRAMMAR 
1. Present simple (Hiện tại đơn) 
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: 
1.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month  
Ex: Mary often gets up early. (Mary thường thức dậy sớm.) 
1.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng hay một chân lý. 
Ex: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc hướng đông.) 
1.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch. 
Ex: The football match begins at 5pm. (Trận bóng đá bắt đầu lúc 5g chiều.) 
1.4 Sự việc, câu chuyện đã xảy ra (sẽ lôi cuốn người nghe/đọc hơn là dùng quá khứ đơn) 
Ex: In my dream, I see a fairy. She and I fly around the world. 
 (Trong mơ, tôi gặp một cô tiên. Cô tiên và tôi bay vòng quanh thế giới.) 
2. Past simple (Quá khứ đơn) 
Thì QKĐ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian được xác định rõ. Các trạng từ thường đi kèm: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990,  
Ex: Uncle Ho passed away in 1969. (Bác Hồ qua đời vào năm 1969.) 
3. Past progressive (Quá khứ tiếp diễn) 
3.1 Một hành động xảy ra (và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ. 
Ex: I was studying her lesson at 7 last night. (7g tối qua, tôi đang học bài) 
3.2 Một hành động đang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào (V2/ed). 
Ex: He was sleeping when I came. (Anh ta đang ngủ khi tôi đến.) 
3.3 Hai hành động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ. 
Ex: While I was doing my homework, my younger brother was watching TV. 
(Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà thì em trai tôi đang xem tivi.) 
4. Past perfect (Quá khứ hoàn thành) 
4.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed). 
Ex: Lucie had learned English before she came to England. 
(Lucie học tiếng Anh trước khi cô ấy đến nước Anh.) 
4.2 Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ. 
Ex: By the time I left that school, I had taught there for ten years. 
(Tới lúc tôi rời ngôi trường ấy, tôi đã dạy được 10 năm.) 
* LƯU Ý: Đọc kỹ mục 3.2 và mục 4. 
UNIT 3: A PARTY
☺ VOCABULARY 
accidentally (adv) tình cờ 
blow out (v) thổi tắt 
budget (n) ngân sách 
candle (n) đèn cầy, nến 
celebrate (v) tổ chức, làm lễ kỷ niệm 
clap (v) vỗ tay 
count on (v) trông chờ vào 
decorate (v) trang trí 
decoration (n) sự/đồ trang trí 
diamond anniversary (n) (= diamond 
wedding= diamond jubilee) lễ kỷ 
niệm đám cưới kim cương (60 năm) 
financial (a) (thuộc) tài chính 
flight (n) chuyến bay 
forgive (v) tha thứ 
get into trouble (exp) 
golden anniversary (n) (= golden 
wedding= golden jubilee) lễ kỷ niệm 
đám cưới vàng (50 năm) 
guest (n) khách 
helicopter (n) trực thăng 
hold (v) tổ chức 
icing (n) lớp kem phủ trên mặt bánh 
jelly (n) thạch (thực phẩm có hương 
vị trái cây được đong lại) 
judge (n) thẩm phán 
lemonade (n) nước chanh 
mention (v) đề cập 
mess (n) sự bừa bộn 
milestone (n)sự kiện quan trọng 
organise (v) tổ chức 
refreshments (n) món ăn nhẹ 
serve (v) phục vụ 
silver anniversary (n) (= silver 
wedding= silver jubilee) lễ kỷ niệm 
đám cưới bạc (25 năm) 
slice (n) miếng 
slip out (v) lỡ miệng 
tidy up (v) dọn dẹp 
upset (v) làm bối rối, lo lắng 
☺ GRAMMAR 
1. Infinitive and gerund (to V and V-ing) 
1.1 S + V + to V (xem 1.4, trang 2) 
1.2 S + V + V-ing 
Ex: She enjoys listening to music. (Cô ấy thích nghe nhạc.) 
 V V-ing 
Một số động từ sau đây cần có V-ing theo sau: 
enjoy (thích, thưởng thức), finish (hoàn thành), postpone (trì hoãn), avoid (tránh), keep (vẫn còn, tiếp tục), practise (thực hành), miss (bỏ lỡ), spend (tiêu xài, trải qua), allow/permit (cho phép), advise (khuyên), recommend (đề nghị, khuyên bảo), give up (từ bỏ), suggest (đề nghị), deny (từ chối), consider (xem 
xét), quit (rời bỏ), dislike (không thích), can’t help (không thể không), risk (mạo hiểm), mention (đề cập), mind (phiền),  
* LƯU Ý: Sau giới từ (in, on, at, about, for, from, ) ta dùng  ... khắc phục khi đọc 
- Lips moving (Môi chuyển động) 
- Fingers pointing (Tay chỉ từ) 
- Head moving (Đầu chuyển động) 
- Reading one word at a time (Đọc từng từ một) 
2. Cách đọc nhanh 
Người đọc nhanh biết rằng bí quyết thật sự của việc đọc nhanh là mỗi lần 
đọc lướt có thể nắm được toàn bộ các nhóm từ. Ngay sau khi bạn biết cách đọc 
được ý thay vì từng từ hay nhóm từ là bạn đã đọc nhanh hơn rồi đó. 
Bạn cũng cần từng bước tăng tốc độ đọc. Có lẽ bạn có thói quen đọc chậm. 
Nếu thế, bạn phải nỗ lực đẩy mạnh việc thực tập của mình. Bạn đi nhanh hơn 
khi muốn đi một khoảng cách dài trong một thời gian ngắn. Khi đọc bạn cũng 
cần làm điều tương tự như thế. 
Hai điều quan trọng nhất cần phải ghi nhớ khi học cách đọc nhanh là (1) 
đọc theo ý tưởng và (2) cố lướt mắt theo dòng chữ càng nhanh càng tốt. 
Bài 4: Làm giàu vốn từ vựng khi học tiếng Anh 
Hãy tưởng tượng việc học một ngôn ngữ mới giống như bạn xây một ngôi 
nhà trên một mảnh đất trống. Chắc chắn bạn sẽ phải thiết kế nội thất, mua 
sắm đồ đạc hay trang trí nhà cửa. Nhưng trước khi làm những việc này bạn 
phải hoàn thành việc xây dựng phần thô của công trình. 
Từ vựng của một ngôn ngữ vừa là nền móng vừa là những “viên gạch” 
giúp bạn xây dựng một “ngôi nhà” vững chãi. Mặc dù không nhất thiết phải có Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC) Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Học, học nữa, học mãi!!! Trang 27 
một số lượng gạch khổng lồ nhưng bạn càng có nhiều “gạch” thì “ngôi nhà” sẽ 
càng lớn và đương nhiên bạn sẽ thấy thoải mái hơn. 
Các nghiên cứu của nhiều nhà ngôn ngữ học đã chứng minh rằng chúng ta 
chỉ cần khoảng 100 từ thường gặp là có thể thực hiện tốt việc giao tiếp cơ bản 
bằng thứ tiếng đó. Nhưng khoảng 100 “viên gạch” như vậy chỉ đủ xây một căn 
hộ một phòng trong khi thực tế người ta lại muốn có một biệt thự hai tầng. Đó là 
lý do tại sao người học ngoại ngữ luôn tìm kiếm bí quyết làm giàu vốn từ vựng 
của bản thân. 
Người ta chỉ có thể làm giàu khi trong tay có một lượng “vốn” nhất định. 
Và bí quyết “làm giàu” đặc biệt này cũng vậy. Nó chỉ dành cho những ai đã 
nắm tương đối vững “vốn từ vựng” cơ bản. Nếu bạn học ngoại ngữ theo một 
cuốn giáo trình nào đó, thì vốn từ cơ bản của bạn sẽ có phần bị hạn chế do 
những cuốn giáo trình ngoại ngữ thường chỉ tập trung vào một số lĩnh vực nhất 
định trong cuộc sống. Khi đó, việc áp dụng bí quyết này thành công không phải 
là chuyện đơn giản. 
Đọc và nghe(1) thông tin bằng tiếng Anh là hai cách cực kỳ hiệu quả 
trong việc làm phong phú vốn từ vựng. Bất cứ khi nào có cơ hội nghe ai đó nói 
tiếng Anh hay xử lý văn bản bằng thứ tiếng này, hãy cố gắng hết sức mình để 
hiểu rõ những thông tin mà bạn nhận được. Tập trung chú ý vào những từ mà 
bạn không biết. Hãy thử đoán ý nghĩa của chúng qua ngữ cảnh xuất hiện. Nếu 
không thể đoán ra, hãy luôn mang theo một cuốn từ điển nhỏ để tra nghĩa của 
chúng. Đặc biệt là khi bạn đọc chứ không phải nghe thông tin, hãy chú ý tới 
cách phát âm của những từ mới (Một cuốn từ điển tốt luôn cung cấp cho bạn cả 
nghĩa và phiên âm của một từ). 
Một cách hiệu quả không kém để nâng cao vốn từ vựng là tham gia vào 
những hoạt động giao tiếp (2) hai chiều bằng tiếng Anh. Những trò chơi tiếng 
Anh hay những trò chơi điện tử bằng thứ tiếng này là một cách rất thú vị để mở 
rộng vốn từ. Khi chơi điện tử, hãy cố gắng liên hệ những gì đang xảy ra trên 
màn hình với những điều mà bạn nghe hay đọc được trong trường hợp bạn bất 
ngờ gặp từ mới. 
Cách thứ tư để sở hữu một vốn từ vựng phong phú là thực hiện chương 
trình mà các khoá học ngoại ngữ vẫn gọi là mỗi ngày một từ mới(3). Tự tạo cho 
mình thói quen tra một từ mới mỗi ngày và cố gắng ghi nhớ nó. Đương nhiên 
bạn không nên tra một từ tiếng Anh nào đó hiếm khi gặp hay không có tác dụng 
thực tế gì với công việc của bạn. Thay vào đó, hãy tập trung vào những từ Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC) Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Học, học nữa, học mãi!!! Trang 28 
thường dùng mà bạn chưa biết, đặc biệt là những từ mà bạn có cơ hội gặp hàng 
ngày khi tiếp xúc với mọi người. 
Nếu biết kết hợp những phương pháp học từ vựng này với nhau, vốn từ 
vựng giao tiếp của bạn sẽ tăng lên một cách đáng kể, đều đặn mà lại không hề 
gây ra tình trạng quá tải cho bộ nhớ của bạn. Tình trạng này cũng giống như 
giọt nước làm tràn ly. Vốn từ của bạn chẳng những không giàu lên mà còn 
nghèo đi vì ngay cả những từ đã học cũng không còn trong bộ nhớ. 
Bài 5: Nâng cao kỹ năng đọc hiểu 
Khi bạn học bất kỳ thứ tiếng nào, việc học kỹ năng nghe, nói và viết là 
rất cần thiết. Nhưng kỹ năng đọc cũng không kém phần quan trọng. Khi bạn 
học kỹ năng này bạn sẽ học được rất nhiều điều bổ ích bên cạnh cách đọc thế 
nào cho đúng. 
1. Trước tiên bạn sẽ làm cho vốn từ vựng của bạn trở nên phong phú và sinh 
động với những ví dụ cụ thể từ bài đọc. Chắc chắn bạn sẽ gặp không ít từ mới 
khi đọc một bài khoá bằng tiếng Anh. Nếu có quá nhiều từ mới thì bài đó ở một 
trình độ quá cao so với khả năng của bạn và bạn nên tìm cái gì đó đơn giản hơn. 
Nhưng nếu tối đa chỉ có 5 từ mới trong một trang, bạn sẽ học những từ mới này 
một cách dễ dàng. Có thể bạn không cần dùng đến từ điển vì bạn có thể đoán 
nghĩa của chúng từ ngữ cảnh của toàn bài và từ ý nghĩa của những từ mà bạn đã 
biết. Làm vậy bạn sẽ không chỉ học được từ mới mà còn học được cách sử dụng 
chúng trong những văn cảnh cụ thể. 
2. Bài đọc là nguồn cung cấp dồi dào tư liệu cho môn viết. Khi bạn đọc một bài 
viết bằng tiếng Anh, chính nó đã là một ví dụ thực tế minh hoạ cho những bài 
luận tiếng Anh. Những bài viết như thế cung cấp cho bạn những cấu trúc cũng 
như cách diễn đạt mà bạn có thể dùng trong bài viết của mình. 
3. Đọc những bài viết của người bản xứ là một cơ hội tuyệt vời để học ngữ pháp. 
Văn viết có những yêu cầu nghiêm ngặt về độ chính xác của những cấu trúc ngữ 
pháp. Đây là điểm khác biệt giữa văn nói và văn viết. Vì thế khi đọc những bài 
viết bằng tiếng Anh bạn có thể học ngữ pháp một cách tự nhiên mà lại hết sức 
chuẩn xác. 
4. Bạn có thể làm việc nhanh hay chậm tuỳ ý. Bạn có thể đọc 10 trang trong 
vòng 30 phút hay dành hẳn 1 tiếng chỉ để đọc 1 trang. Điều đó hoàn toàn tuỳ 
thuộc vào ý muốn của bạn. Nhưng bạn không thể làm vậy khi nghe hay nói Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC) Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Học, học nữa, học mãi!!! Trang 29 
bằng tiếng Anh. Lợi thế lớn nhất của đọc so với các hoạt động khác là bạn hoàn 
toàn chủ động về mặt thời gian. 
5. Bạn có thể lựa chọn thứ mà mình sẽ đọc. Nếu bạn chọn thứ gì đó mà bạn 
thích để đọc thì việc học kỹ năng này sẽ trở nên thú vị và hữu ích. Ví dụ, nếu 
bạn thích bóng đá, sao không thử đọc về những bài viết về môn thể thao này 
bằng tiếng Anh. Bạn sẽ vừa có những thông tin thú vị, cập nhật về môn thể thao 
yêu thích vừa củng cố kỹ năng đọc bằng tiếng Anh của mình. 
Nhưng làm thế nào để tận dụng được những lợi thế này của môn đọc? 
Những lời khuyên dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời. 
1) Cố gắng đọc những bài viết phù hợp với trình độ. Hãy đọc những gì mà bạn 
có thể hiểu được ít nhiều. Nếu cứ 3 từ bạn lại phải dừng để tra từ mới một lần 
thì bài đọc đó chẳng còn gì thú vị và bạn sẽ nhanh chóng mất hết hứng thú để 
tiếp tục. 
2) Ghi chú bên cạnh những từ mới mà bạn gặp trong bài đọc. Nếu có khoảng 4 
đến 5 từ mới trong một trang, hãy viết chúng vào trong sổ từ mới của bạn. 
Nhưng bạn không cần phải làm ngay việc này khi đang dọc dở. Thay vì làm 
vậy, hãy cố gắng đoán nghĩa của chúng khi bạn đọc, đánh dấu và xem lại khi 
bạn đã đọc xong để tra từ trong từ điển và ghi lại vào vở từ vựng. 
3) Cố gắng đọc một cách thường xuyên. Chẳng hạn, bạn có thể đọc một đoạn 
ngắn mỗi ngày. 15 phút mỗi ngày sẽ hiệu quả hơn là 2 tiếng một ngày chủ nhật. 
Dành hẳn một khoảng thời gian nhất định trong ngày để đọc và cố gắng duy trì 
đều đặn. Ví dụ, bạn có thể dành 15 phút trước khi đi ngủ, khi ngủ dậy hay khi 
ăn trưa để đọc. 
4) Hãy chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cho việc đọc: thứ gì đó để đọc, bút nhớ dòng 
để đánh dấu, từ điển, sổ từ vựng và bút để ghi lại từ mới. 
5) Đọc những gì mà bạn yêu thích hay quan tâm. Hãy chọn một cuốn tạp chí 
hay một quyển sách nói về chủ đề mà bạn cảm thấy hứng thú. 
   ☺ ☺☺ ☺    
Chúc các em thành công!!! Chúc các em thành công!!! Chúc các em thành công!!! Chúc các em thành công!!! 
 Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC) Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Học, học nữa, học mãi!!! Trang 30 
MỤC LỤC 
 Trang 
Unit 1: FRIENDSHIP ........................................................................................1 
Unit 2: PERSONAL EXPERIENCES ..............................................................3 
Unit 3: A PARTY ...............................................................................................5 
Unit 4: VOLUNTEER WORK ..........................................................................7 
Unit 5: ILLITERACY ........................................................................................9 
Unit 6: COMPETITIONS ................................................................................12 
Unit 7: WORLD POPULATION .....................................................................14 
Unit 8: CELEBRATIONS ...............................................................................16 
Phụ lục 1: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP ...............................18 
Phụ lục 2: MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG...............................21 
Phụ lục 3: MỘT SỐ BÀI VIẾT VỀ TIẾNG ANH ........................................24 

Tài liệu đính kèm:

  • doctừ vựng và ngữ pháp lớp 11- UNIT 1-8.doc