Tiếng Anh 11 - Comparisons of adjective & adverb

Tiếng Anh 11 - Comparisons of adjective & adverb

I/ Khái quát về Tính từ & Trạng từ:

1/ Tính từ (Adjective (Adj))

 - Tính từ là từ dùng để phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các đặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện (cho biết thêm chi tiết về 1 danh từ), đồng thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy.

 - Có nhiều loại tính từ, nhưng trong bài này ta chỉ đề cập đến “Tính từ miêu tả”

 Tính từ miêu tả (Descriptive adjective) chỉ màu sắc, kích thước, phẩm chất, đặc tính,. của con người, sự vật, sự việc.

 Ex: good, tall, intelligent, beautiful, hot.

* Tính từ được chia thành: Tính từ ngắn (Short adj)

 Tính từ dài (Long adj)

a/ Tính từ ngắn:

- là tính từ chỉ có 1 âm tiết (khi phát âm)

Ex: new, cold, nice, cheap,.

- là tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng: y, et, le, er, ow.

Ex: happy, quiet (yên tĩnh), gentle (dịu dàng, lịch thiệp), clever (lanh lợi, thông minh), narrow (hẹp).

- là tính từ có 2 vần mang dấu nhấn (stress) ở vần thứ hai.

Ex: políte (lễ độ, lịch sự) , sevére (nghiêm khắc), sublíme (tuyệt vời, cao).

- là 3 tính từ sau

Ex: COMMON (chung, phổ biến), HANDSOME (đẹp trai), PLEASANT (dễ chịu)

b/ Tính từ dài:

- là tính từ có 2 âm tiết trở lên

Ex: nervous (căng thẳng), careful, beautiful, expensive,.

 

doc 12 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 11 - Comparisons of adjective & adverb", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
COMPARISONS OF ADJECTIVE & ADVERB
(CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ)
I/ Khái quát về Tính từ & Trạng từ:
1/ Tính từ (Adjective (Adj))
	- Tính từ là từ dùng để phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các đặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện (cho biết thêm chi tiết về 1 danh từ), đồng thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy.
	- Có nhiều loại tính từ, nhưng trong bài này ta chỉ đề cập đến “Tính từ miêu tả”
	Tính từ miêu tả (Descriptive adjective) chỉ màu sắc, kích thước, phẩm chất, đặc tính,... của con người, sự vật, sự việc.
	Ex:	good, tall, intelligent, beautiful, hot...
* Tính từ được chia thành: Tính từ ngắn (Short adj)
	 Tính từ dài (Long adj)
a/ Tính từ ngắn: 
là tính từ chỉ có 1 âm tiết (khi phát âm)
Ex: new, cold, nice, cheap,...
là tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng: y, et, le, er, ow.
Ex: happy, quiet (yên tĩnh), gentle (dịu dàng, lịch thiệp), clever (lanh lợi, thông minh), narrow (hẹp)...
là tính từ có 2 vần mang dấu nhấn (stress) ở vần thứ hai.
Ex: políte (lễ độ, lịch sự) , sevére (nghiêm khắc), sublíme (tuyệt vời, cao)...
là 3 tính từ sau
Ex: COMMON (chung, phổ biến), HANDSOME (đẹp trai), PLEASANT (dễ chịu)
b/ Tính từ dài:
là tính từ có 2 âm tiết trở lên
Ex: nervous (căng thẳng), careful, beautiful, expensive,...
¿ Riêng “ friendly” vừa được xem là tính từ ngắn hoặc tính từ dài.
c/ Vị trí của tính từ: 
- Trước danh từ:
 Ex: 	- a small house	- an old woman
- Sau tobe và các động từ liên kết như seem, look, feel, appear, sound, become, ..)
 Ex: 	- Jack is hungry.	- She looks fat
- Sau trạng từ chỉ mức độ:
 Ex: 	- Mary is very beautiful.	- Tom is extremely itelligent.
- Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh: 
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
2/ Trạng từ (Adverb (Adv))
	- Trạng từ là từ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mức độ, cách thức... cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một phó từ khác .
	- Có nhiều loại trạng từ, nhưng trong bài này ta chỉ đề cập đến “Trạng từ chỉ thể cách”
	Trạng từ chỉ thể cách (Adverb of manner) : diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao.
	Ex: 	- He runs fast 	- She dances badly.
	- My sister can speak English very well.
â Cách thành lập trạng từ chỉ thể cách: Đa số trạng từ chỉ thể cách được thành lập như sau:
Adj + ly Adv of manner
	Ex: 	quick 	- 	quickly
	beautiful 	-	beautifully
	careful	- 	carefully
	large	- 	largely
* Ngoại lệ:
True (thật, đúng)	-	truly
Due (đúng, đáng) 	-	duly
Whole (toàn bộ)	-	 wholly
Good (tốt, giỏi)	-	well
Ex: He is good at English. He speaks English well.
* Những tính từ tận cùng bằng “ly”, chẳng hạn như Friendly (thân thiện), Likely (có thể, chắc), Lonely (cô đơn), lovely (dễ thương)..., không được dùng như phó từ.Để diễn tả chúng dưới dạng phó từ, ta phải lập những cụm từ như:
 In a friendly way / manner (một cách thân thiện) 
a/ Trạng từ ngắn: 
là trạng từ chỉ có 1 âm tiết (khi phát âm)
 Ex: fast , hard,...
là trạng từ có 2 âm tiết tận cùng bằng “y”
Ex: early, pretty,...
Trong trường hợp này, có một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ và được xem là “Tính từ / trạng từ ngắn”
	Adjectives 	Adverbs 
fast 	fast 
early 	early 
late 	late 
	hard 	hard 
much 	much 
little 	little 
pretty (xinh đẹp) 	pretty (khá, vừa phải) 
	cheap 	cheap (với giá rẻ)
right (tốt, đúng, có lý)	right 
short 	 	short (bất chợt, đột ngột, đột nhiên)
fair ( đúng, hợp lý, công bằng)	fair 
sound: lành mạnh, sâu sắc 	sound: ngon lành (be / fall sound asleep: ngủ ngon lành) 
Ex: A hard man works very hard. 
 Adj Adv
b/ Trạng từ dài: 
là trạng từ có 2 âm tiết trở lên. (đa số là các trạng từ tận cùng bằng “ly”)
Ex: carefully, beautifully,...
c/ Vị trí của trạng từ chỉ thể cách:
Sau động từ thường (V):
Ex: 	She sings well.	- He runs fast.	- Mary writes quickly 
 V Adv
Sau động từ thường và tân ngữ (V + O):
Ex: 	She speaks English well.
 V O Adv
II/ Các hình thức so sánh của tính từ và trạng từ:
1/ So sánh bằng (Equal Comparison): 
	- Không phân biệt Tính từ / Trạng từ ngắn hay dài.
	- So sánh giữa 2 đối tượng.
	* Cấu trúc: 	- Khẳng định: “as ....as”
	- Phủ định:	 “not so ....as” hoặc “not as .....as”
	* Công thức:
S1 + tobe / V + as + Adj / Adv + as + S2 + (Tobe / Trợ ĐT) 
- Proper Noun / Noun (Lan, Nam / my sister, this table)
- Pronoun as subjects (I, he, she, they, we, you)
- Pronoun as objects (me, him, her, them, us, you) trong trường hợp so sánh tính từ.
S2 có thể là: 
ö Trong câu có tobe / can, will... 	Phủ định: Thêm “not” sau tobe / can, will...
 Trong câu có động từ thường Phủ định: Mượn trợ động từ, thêm “not” vào sau; đưa động từ chính về nguyên mẫu.
	Ex1:	- Mary is as tall as Peter. 	 	Mary is not so tall as Peter. 
	- This sum is as difficult as that one. 	This sum is not as difficult as that one.
	- They are as lucky as we are. They arenot as lucky as we (are).
 They are as lucky as us 
	Ex2:	- John sings as well as his sister. 	 John doesn’t sing as well as his sister.
	- I run as fast as he does. 	 	 I don’t run so fast as he does. 
 Không dùng: I run as fast as him (sai)
- My son can draw as beautifully as her son. My son cannot draw as beautifully as her son
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh bằng, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. 
adjectives
nouns
 heavy, light (nặng, nhẹ)
weight
 wide, narrow (rộng, hẹp)
width
 deep, shallow (sâu, cạn)
depth
 long, short
length
 high, tall
height
 big, small
size
Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau: 
S + tobe / V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}
Ex:	My house is as high as his.
 = My house is the same height as his. 
Chú ý rằng, ngược nghĩa với “the sameas” (giống với, cùng) là “different from” (khác với)
Không bao giờ dùng “different than”. 
Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ. 
Ex:	 - These trees are the same as those.
 - He speaks the same language as she.
 - Her dress is the same as Mary’s.
 - Their teacher is different from ours.
 - She takes the same course as her husband. (Cô ấy tham gia cùng khóa học với chồng cô ấy)
2/ So sánh hơn kém (Comparative)
	- Phân biệt Tính từ / Trạng từ ngắn hay dài.
	- So sánh giữa 2 đối tượng.
	* Cấu trúc: 	- Khẳng định: “ Adj -er / Adv-er than” và “more Adj / Adv than”
	- Không có hình thức Phủ định
	* Công thức:
	2.1/ Đối với Tính từ / Trạng từ ngắn:
	 Adj-er
 Adv-er 
+ than + S2 + (Tobe / Trợ ĐT) 
S1 + tobe / V +
Ex1: 	- Peter is taller than Mary.	- You are shorter than I am 
- Tom is stronger than his brother.	- Lan is prettier than Mai.
	Ex2:	- I run faster than he does.	- We work harder than they do.
	- Lan came here earlier than I did.
	2.1/ Đối với Tính từ / Trạng từ dài:
S1 + tobe / V + more / less + Adj / Adv + than + S2 + (Tobe / Trợ ĐT) 
	Ex1:	- This sum is more difficult than that one.
	- Mary is more beautiful than Daisy.
	- This year’s exhibition is less impressive than last year’s.
	 (Cuộc triển lãm năm nay thì ít ấn tượng hơn (cuộc triển lãm) năm ngoái.)
	Ex2:	- He speaks English more fluently than I (do).
	- My son can draw more beautifully than her son (can).
	- He visits his hometown less frequently than his sister does.
	 (Anh ấy về thăm quê ít thường xuyên hơn chị anh ấy)
3/ So sánh nhất (cực cấp) (Superlative)
	- Phân biệt Tính từ / Trạng từ ngắn hay dài.
	- So sánh giữa 3 đối tượng trở lên.
	* Cấu trúc: 	- Khẳng định: “ the Adj -est / Adv-est ” và “the most Adj / Adv ”
	* Công thức:
	3.1/ Đối với Tính từ / Trạng từ ngắn:S + tobe / V + the +
	 Adj-est + (noun)	 
 +
 Adv-est 
in + the + singular count noun
of + the + plural count noun
of (all / the year / my life...)
.........
Ex1:	- I am the tallest (person) in the class.
	- John is the shortest of the three brothers.
	- Yesterday was the hottest day of the year. 
	- Mary is the prettiest of all.
	Ex2:	- John ran the fastest of all.
	- Lan came here the earliest.
	3.2/ Đối với Tính từ / Trạng từ dài:
in + the + singular count noun
of + the + plural count noun
of (all / the year / my life...)
.........
 Adj + (noun)	 
 + 
 Adv 
S + tobe / V + the most / least +
	Ex1:	- Mary is the most beautiful (girl) in my school.
	- That was the most boring film I’ve ever seen. 
	- These shoes are the least expensive of all.
	Ex2:	- Lan writes the most quickly of the five students.
	- Peter drives the least carefully of all.
ã Note1: Khi dùng so sánh nhất với trạng từ ta có thể không dùng “the”
	Ex: 	Joe dances most gracefully of all.
² How to add “-er” & “-est” after Adj & Adv: (Dùng với tính từ / trạng từ ngắn)
j Thông thường ta thêm đuôi “-er” hoặc “-est” vào sau tính từ và trạng từ. 
	Ex: 	 cold - colder - coldest 
k Tính từ / trạng từ tận cùng bằng “e”, chỉ thêm “r” hoặc “st” vào sau:
 	Ex: 	nice - nicer - nicest
l Tính từ / trạng từ tận cùng bằng phụ âm + y , ta đổi y thành i rồi thêm -er hoặc -est: 
 Ex:	happy - happier - happiest 
 Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, và trước nó là một nguyên âm thì y vẫn được giữ nguyên: 
	Ex:	Grey - greyer - greyest 
m Tính từ / trạng từ tận cùng bằng một phụ âm (trừ w,x,z) và trước phụ âm là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm tận cùng rồi thêm -er hoặc -est: 
Ex: 	 big - bigger - biggest
4. Các tính từ và trạng từ đặc biệt : 
Một số ít tính từ và trạng từ có hình thức so sánh bất quy tắc. Chúng không theo các quy tắc nêu trên
Tính từ hoặc trạng từ 
So sánh hơn kém
So sánh nhất
far
farther
further
farthest
furthest
little
few
less
least
much
many
more
most
good
well
better
best
bad
badly
worse
worst
Ex1: 	- This shirt is as good as that one.
- This shirt is better than that one.
- This shirt is the best of all. 
Ex2: 	- Peter plays football as well as his brother does.
- Peter plays football better than his brother does.
- Peter plays football the best in the class.
ã Note 2: “farther” dùng cho khoảng cách; “further” dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác. 
	Ex:	- Hue city is father from Hanoi than Vinh city is. 
- The distance from your house to school is farther than that of mine.
- If you want further information, please call to the agent. 
- Next year he will come to the U.S for his further education. 
ã Note 3:
u Sở hữu cách: 
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. 
                (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. 
                (instructor’s = instructor’s drawings)
v Dùng thêm “that of” cho danh từ số ít: 
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary.
                (Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.
                (that of = the salary of)
w Dùng thêm “those of” cho các danh từ số nhiều: 
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .
                (Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher 
                (those of = the duties of)
x Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên.
JUST = vừa (bằng), chính xác 	NEARLY = gần như	HALF = phân nửa
TWICE = gấpđôi	THREE TIMES = ba lần
y So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm “much, a lot hoặc far” (nhiều) ; “a bit” (một chút); “a little” (một ít) trước cụm từ so sánh.
Ex:	- A waterlemon is much sweeter than a a lemon.
- His car is far better than yours. 
	- Let’s go by car. It’s much (hoặc a lot) cheaper. 
 (Chúng ta hãy đi bằng xe hơi. Như thế rẻ tiền hơn nhiều) 
	- Could you speak a bit (or a little) more slowly 
(Bạn có thể nói chậm hơn một chút được không?) 
- Henry’s watch is far more expensive than mine.
- He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
z Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/prime/ primary  
His drawings are perfect than mine. 
{ Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng “noun” phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít. 
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world. 
| Chúng ta cũng nói more often (thường xuyên hơn): 
 	- I don’t play tennis much now. I used to play more often. 
 	 (Bây giờ tôi không chơi quần vợt nhiều. Trước đây tôi chơi thường xuyên hơn). 
 Nhưng chúng ta lại nói earlier (không nói “more early”): 
 	- You are always tired in the mornings. You should go to bed earlier. 
 	 (Bạn luôn mệt mỏi vào buổi sáng. Bạn nên đi ngủ sớm hơn). 
}Hãy lưu ý đến hai từ so sánh more và less 
 	- I smoke more than I used to (Tôi hút thuốc nhiều hơn trước đây) 
 	- We’ve got less time than I thought. (Chúng tôi có ít thời gian hơn là tôi nghĩ) 
~ So sánh hơn kém không dùng “than” giữa 2 đối tượng:
 Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng “than”, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn, thì trước adj và adv so sánh phải có “the”. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ “of the two + plural noun”, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu.  
Ex:	- Harvey is the smarter of the two boys. (Harvey thì thông minh hơn trong 2 cậu bé)
- Of the two shirts, this one is the prettier. (Trong 2 cái áo sơmi, cái này đẹp hơn)
- Pealse give me the smaller of the two cakes.
- Of the two books, this one is the more interesting. 
ª Older và elder là hình thức so sánh hơn của old và older. 
 	- Tom looks older than he really is. (Tom trong già hơn tuổi thật của mình) 
 * Chúng ta dùng elder khi chúng ta nói về các thành viên trong gia đình. 
 * Chúng ta nói: elder brother (anh trai) / sister (chị gái)/ daughter (con gái lớn) 
 	- My elder brother is a pilot. (Anh tôi là một phi công.) 
 * Chúng ta chỉ dùng elder trước danh từ 
 	- My brother is older than I am. (không nói “elder than I am”) 
ª Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody
Ex: 	He is smarter than anybody else in the class.
ª Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:
 j	 * That’s / It’s + the + tính từ ngắn -est + noun + S + have/has + ever + P.P
 	 * That’s / It’s + the most + tính từ dài + noun + S + have/has + ever + P.P
 Ex:	- It’s the longest bridge I’ve ever seen.
	- That’s the most interesting book he has ever read.
 k	* S + have/has + never + P.P + a / any + tính từ ngắn -er + noun + than +.... 
	* S + have/has + never + P.P + a / any + more + tính từ dài + noun + than +.... 
	 Ex: 	- I’ve never seen a longer bridge than this one.
	- He has ever read any more interesting book than this one.
5. Các loại so sánh khác:
 5.1 So sánh dùng danh từ:
Many 
Few 
Much 
Little
	 many	
S + V + as + Much	+ noun + as + 
	 Little
	 few
 Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.
 + DTĐĐ số nhiều
noun
pronoun
 + DTKĐĐ 
Ex:	- I worked as many hours as he does. 
- He earns as much money as his brother.
- They have as few classes as we.
- Before payday, I have as little money as my brother.
S + V + as + more	 noun
	 fewer	+ noun + than + pronoun 
	 Less
Ex: 	- I have more books than she.
- February has fewer days than March.
- Their job allows them less fredom than ours does.
5.2 So sánh bội số: 
So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times), 
S + V + number multiple + as + much / many + (noun) + as + noun / pronoun
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much  
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Jerome has half as many records now as I had last year. 
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. 
Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết. 
        We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number). 
5.3 So sánh kép: 
Là loại so sánh với cấu trúc: Càng càng Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép: 
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
The hotter it is, the more miserable I feel.
(Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)
The sooner you take your medicince, the better you will feel.
(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu)
The bigger they are, the faster they fall.
(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu) 
The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.
(Càng học, anh càng thông minh hơn)
The more I look into your eyes, the more I love you.
(Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn) 
Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến. 
The more (that) you study, the smarter you will become. 
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả “it is” thì có thể bỏ chúng đi 
The shorter (it is), the better (it is). 
Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng hơn), not any the more (chẳng hơn tí nào), none the more (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói: 
Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
He didn’t seem to be any the worse for his experience.
He explained it all carefully, but I was still none the wiser. 
* Hãy lưu ý đến cấu trúc: the+ so sánh hơn+ the better. 
Ex: 
- “What time shall we leave?” “The sooner the better” 
(=It will be best if we leave as soon as possible) 
(Chúng ta sẽ lên đường lúc mấy giờ? Càng sớm càng tốt) 
- What size box do you want?” “The bigger the better” 
(=It will be best if the box is as big as possible) 
(Anh muốn hộp cỡ nào? Càng to càng tốt) 
* Chúng ta cũng dùng thethe (với hai từ so sánh bậc hơn) để diễn tả sự phụ thuộc của việc này vào việc khác: 
Exx:	- The warmer the weather, the better I feel. 
 	(thời tiết càng ấm tôi càng cảm thấy khá hơn) 
 	- The earlier we leave, the sooner we will arrive 
 	(Chúng ta càng đi sớm chừng nào chúng ta càng đến sớm chừng ấy) 
 	- The more expensive the hotel, the better the service. 
 	(Khách sạn càng đắt tiền sự phục vụ càng tốt) 
 	- The more electricity you use, the more you bill will be 
 	(Càng dùng nhiều điện bạn càng phải trả nhiều tiền) 
Exercise on Comparison 
Fill in the correct adjective & adverb form (comparative or superlative) in brackets.
I speak English (fluent) now than last year. 
She greeted me (polite) of all. 
My mom is (not / strict) your mum. 
She smiled (happy) than before. 
This girl dances (graceful) of all. 
You are as (crazy) my sister. 
Could you write (clear) ? 
Planes can fly (high) than birds. 
He had an accident last year. Now, he drives (careful) than before. 
Matrix II was (not / interesting) as Matrix I. 
Jim can run (fast) than John. 
Our team played (bad) of all. 
He worked (hard) than ever before
I (not / earn / much / money) as you do.
I feel much (good) ....................today than I did last week. 

Tài liệu đính kèm:

  • docComparrisons of Adj Adv.doc