Thiết kế bài dạy Tiếng Anh 11 - Từ loại trong tiếng Anh

Thiết kế bài dạy Tiếng Anh 11 - Từ loại trong tiếng Anh

1. Chủ từ (Subject):

- Vai trò: Làm chủ ngữ của câu

- Vị trí: Thường đứng đầu câu

 He is a pupil.

2. Động từ (Verb):

- Vai trò: Mô tả hành động, trạng thái của chủ từ.

- Vị trí: Thường đứng sau chủ từ

 He is a pupil. He studies English.

3. Tính từ (adjective):

- Vai trò: Mô tả tính chất của chủ từ, danh từ.

- Vị trí: Thường đứng sau động từ, hoặc trước danh từ.

 The table is white (cái bàn màu trắng)

 The white table is mine (cái bàn trắng là của tôi)

4. Trạng từ, phó từ (adverb):

- Vai trò: Bổ nghĩa cho tính từ, động từ, trạng từ khác. Nêu lên thời gian, nơi chốn, mục đích, thể cách,

- Vị trí: Đứng ở nhiều nơi trong câu.

 I speak English well.

 

doc 3 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy Tiếng Anh 11 - Từ loại trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ loại trong tiếng Anh
1. Chủ từ (Subject):
- Vai trò: Làm chủ ngữ của câu
- Vị trí: Thường đứng đầu câu
@ He is a pupil.
2. Động từ (Verb):
- Vai trò: Mô tả hành động, trạng thái của chủ từ.
- Vị trí: Thường đứng sau chủ từ
@ He is a pupil. He studies English.
3. Tính từ (adjective):
- Vai trò: Mô tả tính chất của chủ từ, danh từ.
- Vị trí: Thường đứng sau động từ, hoặc trước danh từ.
@ The table is white (cái bàn màu trắng)
@ The white table is mine (cái bàn trắng là của tôi)
4. Trạng từ, phó từ (adverb):
- Vai trò: Bổ nghĩa cho tính từ, động từ, trạng từ khác. Nêu lên thời gian, nơi chốn, mục đích, thể cách,
- Vị trí: Đứng ở nhiều nơi trong câu.
@ I speak English well.
5.Giới từ (preposition):
- Vai trò: Để chỉ sự liên hệ giữa danh từ, đại từ với những từ khác.
- Vị trí: Đứng trước danh từ hoặc đại từ.
@ The book on the table is blue.
@ They study in the library.
@ He speaks to me.
@ The picture is on the wall.
6. Tân ngữ (object):
- Vai trò: Làm đối tượng của động từ, nó mô tả cái mà động từ tác động đến.
@ I give a book to Lan. (có 2 object)
@ I eat a cake. (có 1 object)
7. Động từ ngoại động (transitive verb):
- Những động từ cần có object ở phía sau, được gọi là động từ ngoại động (transitive verb), viết tắt là vt.
@ I give a book to Lan. (có 2 object). Object 1: a book là direct object (DO) trực tiếp chịu sự tác động của động từ “Give”. Object 2: Lan là indirect object (IO) gián tiếp chịu sự tác động của động từ “Give”.
@ I eat a cake. (có 1 object)
8. Động từ nội động từ (Intransitive verb):
- Những động từ không cần có object phía sau, được gọi là động từ nội động, viết tắt là vi.
@ I sleep
Ü Nhưng cũng có những động từ vừa là intransitive verb vừa là transitive verb.
@ I eat. (không có object)
@ I eat a cake. (có 1 object)
9. Đại từ (Pronounce):
- Dùng để thay thế danh từ, để khỏi lặp lại danh từ.
@ I have a book. It is red. (It dùng để thay thế a book)
@ John is a pupil. I taught him last year. (Him là đại từ thay thế cho John)
10. Mệnh đề (Clause):
- Là một cụm từ gồm chủ từ và 1 động từ đã được chia rồi.
@ Mr. Brown, who stands at the door, my teacher. (Ông Brown, ngươì đang đứng ở cửa là thầy tôi)
Who stands at the door. Có một đồng từ đã bị chia rồi, và mệnh đề này đứng ngay sau danh từ “Mr. Brown”, nên chúng đươc gọi là mệnh đề tính từ (adjective clause), còn động từ chính của câu là is.
11. Liên từ (Conjunction):
- Vai trò: Nối 2 mệnh đề.
- Vị trí: Thường nằm giữa 2 mệnh đề.
@ She is tired so she goes to bed early. (so là liên từ đơn).
@ I shall be back before you have left. (before là liên từ kép).
@ I will go, if I have time. 
@ He tried hard but he was unsucceful.
12. Thán từ (Interjection):
- Là từ hoặc âm thanh diễn tả tình cảm hoặc một sự xúc động đột ngột. Thán từ thường đứng ở đầu câu.
@ Ah, (a!)
@ Oh, (ồ!)
@ Alas, (chao ôi!)
13. Đồng cách từ (Danh từ đồng vị), (Apposition):
- Là danh từ được thêm vào câu để bổ sung thêm cho danh từ trước đó.
@ Mr. Brown, the garden, is in the garden. Ông Brown, (là người làm vườn), đang ở trong vườn.
@ My father, a teacher, is teaching his pupils. Cha của tôi, (là một giáo viên), đang dạy học trò.
SỞ HỮU CÁCH DÙNG OF
Thông thường, khi muốn nói về quyền sở hữu giữa 2 người hoặc vật, người ta có 3 cách sau:
1. Dùng of:
@ The leg of the table. (chân của cái bàn)
@ The book of the teacher. (cuốn sách của giáo viên)
2. Dùng ’s:
@ Miss Alice’s book. (cuốn sách của Alice)
3. Dùng ’:
@ The princess’ sister. (em gái của công chúa)
- Nhưng có những trường hợp bắt buột dùng of, đó là những trường hợp sau:
a) Những vật bình thường: 
@ The leg of the table. (chân của cái bàn)
- Chú ý những vật to lớn, duy nhất thì phải dùng ’s:
@ The river’s bank, the nature’s beauty. (bờ của con sông, vẻ đẹp của thiên nhiên)
@ The sun’s rays, the moon’s beam, (những tia nắng của mặt trời, những tia sáng của mặt trănng,) 
4. Tính từ nhưng dùng làm danh từ:
@ The fate of the blind. (số kiếp của người mù)
@ The blind’s fate. (sai)
5. Khi sỡ hữu chủ có kèm theo các cụm từ đi kèm thì phải dùng “of”:
@ This bag is of the boy in white clothes. (đúng). in white clothes là một Adjective phrase bổ nghĩa cho danh từ sở hữu chủ the boy. 
- Do đó phải dùng of chứ không dùng: 
@ This is the boy in white clothes’s bag. (sai)
@ This car is of the man we met. (Đây là chiếc xe hơi của người đàn ông, người mà chúng tôi đã gặp). We met là một adjective clause bổ nghĩa cho danh từ sở hữu chủ the man. Do đó phải dùng of.

Tài liệu đính kèm:

  • docTừ loại trong tiếng Anh.doc