Kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý lớp 11 ban cơ bản - Mã đề thi 264

Kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý lớp 11 ban cơ bản - Mã đề thi 264

Câu 1: Cho đoạn mạch điện gồm một nguồn điện E = 9V, r = 0,7 , nối tiếp với một điện trở R = 2,3 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là -3V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I bằng :

A. 2 A B. 1 A C. 0,75 A D. 0,5 A

Câu 2: Chọn phát biểu sai

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do

B. Trong vật điện môi không có điện tích tự do

C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện

D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện

Câu 3: Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường?

A. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện.

B. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện.

C. Ở bên ngoài gần một quả cầu nhựa nhiễm điện.

D. Ở bên ngoài gần một quả cầu kim loại nhiễm điện.

Câu 4: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 220 V , U2 = 110 V và công suất định mức của chúng bằng nhau. Tỷ số giữa điện trở của bóng đèn thứ nhất với bóng đèn thứ hai bằng :

A. lần B. lần

 

doc 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1478Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý lớp 11 ban cơ bản - Mã đề thi 264", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ 1
MÔN VẬT LÝ LỚP 11 BAN CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 264
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cho đoạn mạch điện gồm một nguồn điện E = 9V, r = 0,7, nối tiếp với một điện trở R = 2,3. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là -3V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I bằng :
A
B
R
I
 E,r
A. 2 A	B. 1 A	C. 0,75 A	D. 0,5 A
Câu 2: Chọn phát biểu sai
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do
B. Trong vật điện môi không có điện tích tự do
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện
Câu 3: Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường?
A. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện.
B. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện.
C. Ở bên ngoài gần một quả cầu nhựa nhiễm điện.
D. Ở bên ngoài gần một quả cầu kim loại nhiễm điện.
Câu 4: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 220 V , U2 = 110 V và công suất định mức của chúng bằng nhau. Tỷ số giữa điện trở của bóng đèn thứ nhất với bóng đèn thứ hai bằng :
A. lần	B. lần	C. 2 lần	D. 4 lần
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện?
A. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện đặt xa các vật khác
B. Hai quả cầu kim loại không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
C. Một quả cầu kim loại nhiễm điện đặt xa các vật khác
D. Hai quả cầu thủy tinh không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Câu 6: Điều kiện để có dòng điện là:
A. chỉ cần có nguồn điện
B. chỉ cần có các vật dẫn điện nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
C. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
D. chỉ cần có hiệu điện thế.
Câu 7: Có 10 nguồn cùng loại với cùng suất điện động E = 2V và điện trở trong r = 1. Mắc các nguồn thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song. Suất điện động Eb và điện trở trong rb của bộ nguồn là:
A. Eb = 10V, rb = 2,5.	B. Eb = 6 V, rb = 2	C. Eb = 8V, rb = 2.	D. Eb = 6 V, rb = 1.
Câu 8: Vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q < 0 gây ra thì:
A. Tại mọi thời điểm trong điện trường độ lớn E là hằng số.
B. Luôn hướng về Q.
C. Tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn E thay đổi theo thời gian.
D. Luôn hướng xa Q.
Câu 9: Cho một mạch điện có suất điện động của nguồn E = 30V, điện trở trong của nguồn là r = 4, điện trở mạch ngoài là R = 6. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là U bằng:
A. 10V.	B. 20V.	C. 40V.	D. 18V.
Câu 10: Hai tụ điện chứa cùng một điện tích:
A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung.
B. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tỉ lệ nghịch với điện dung của nó.
Câu 11: Dấu của điện tích q1, q2 trên hình vẽ là: 
q1
q2
A. q1 < 0; q2 < 0
B. chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1 và q2.
C. q1 > 0; q2 < 0
D. q1 0
Câu 12: Hai điện tích đẩy nhau bằng một lực F0 khi đặt cách xa nhau 8 cm. Khi đưa lại gần nhau chỉ còn cách nhau 2 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là:
A. 2F0	B. F0/2	C. 4F0	D. 16F0
Câu 13: Nhiễm điện cho một thanh nhựa, rồi đưa nó lại gần hai vật kim loại M, N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M, N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
A. M, N nhiễm điện trái dấu.	B. cả M, N đều không nhiễm điện.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.	D. M, N nhiễm điện cùng dấu.
Câu 14: Một vật mang điện âm là do:
A. nó thiếu êlectron
B. hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtron nhiều hơn số prôtôn
C. nó có dư êlectron
D. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nơtron
Câu 15: Nối cặp nhiệt điện đồng - constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước sôi, milivôn kế chỉ 6,35mV. Hệ số nhiệt điện động aT của cặp nhiệt điện là:
A. 6,35mV/K	B. 6,35mV/K	C. 6,35mV/K	D. 63,5mV/K
Câu 16: Quả cầu nhỏ mang điện tích q = + 4.10-8 C đặt tại O trong không khí. Độ lớn của cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu đoạn OM = 2 cm là:
A. 9.105 V/m.	B. 6.109 V/m.	C. 18.105 V/m.	D. 5.109 V/m.
Câu 17: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
D. tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
Câu 18: Khi điện phân một muối kim loại, hiện tượng dương cực tan xảy ra khi:
A. catôt làm bằng chính kim loại của muối.
B. hiệu điện thế giữa anôt và catôt rất lớn.
C. anôt làm bằng chính kim loại của muối.
D. dòng điện qua bình điện phân đi từ anôt sang catôt
Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = 9C, q2 = - 4C cách nhau một khoảng AB = 20cm trong chân không. Vị trí mà tại đó cường độ điện trường là:
A. nằm ngoài AB,cách q1 10 cm	B. nằm trong AB,cách q1 12 cm
C. nằm trong AB,cách q1 8 cm	D. nằm ngoài AB,cách q1 12 cm
Câu 20: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r; điện trở mạch ngoài là R thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.	B. tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.	D. tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
Câu 21: Chọn câu phát biểu đúng:
A. Bình điện phân nào cũng có suất phản điện.
B. Số cặp ion được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
C. Khi có hiện tượng dương cực tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm.
D. Khi hoà tan axit, bazơ hoặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các ion.
Câu 22: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kỳ trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động:
A. dọc theo một đường sức.
B. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
C. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
D. từ điểm có điện thế thấp tới điểm có điện thế cao.
Câu 23: Trong một đoạn mạch, công của dòng điện bằng:
A. tích của suất điện động với cường độ dòng điện.
B. điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch.
C. tích của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch.
D. nhiệt lượng tỏa ra trên các dây nối.
Câu 24: Một êlectron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là:
A. -1,6.10-19 J	B. -1,6.10-17 J	C. 1,6.10-19 J	D. 1,6.10-17J
Câu 25: Chọn phát biểu sai:
A. Hạt tải điện trong kim loại là các êlectron tự do
B. Khi có hiện tượng dương cực tan dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm
C. Hạt tải điện trong kim loại là các ion
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
Câu 26: Dòng diện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của :
A. các iôn dương theo chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường
B. các êlectron tự do
C. các êlectron và ion âm dưới tác dụng của điện trường .
D. các iôn dương theo chiều điện trường , của các iôn âm và êlectron ngược chiều điện trường
Câu 27: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgN03) có điện trở là 2,5 . Anod của bình bằng bạc (Ag) và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình là 10 V. Đối với bạc có A = 108 g/mol, n = 1. Sau 16phút 5 giây, khối lượng m của bạc bám vào catod là:
A. 2,16 g	B. 4,32 g	C. 2,16 mg	D. 4,32 mg
Câu 28: Khối lượng khí clo sản ra trên cực anod của các bình điện phân K (chứa dung dịch KCl), L (chứa dung dịch CaCl2)và M (chứa dung dịch AlCl3) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ:
KCl
CaCl2
AlCl3
K
L
M
A. nhiều nhất trong bình L và ít nhất trong bình M	B. nhiều nhất trong bình M và ít nhất trong bình K
C. Bằng nhau trong cả ba bình điện phân	D. nhiều nhất trong bình K và ít nhất trong bình M
Câu 29: Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108 êlectron cách nhau 2 cm. Lực tĩnh điện giữa hai hạt bằng:
A. 1,44.10-9 N	B. 1,44.10-5 N	C. 1,44.10-11 N	D. 1,44.10-7 N
Câu 30: Có 12 pin giống nhau, mỗi pin có E = 1,5V; r = 0,2W mắc thành x dãy song song, mỗi dãy có y pin nối tiếp. Mạch ngoài có R=0,6W. Giá trị của x và y để dòng điện qua R lớn nhất là:
A. x = 3, y = 4.	B. x = 4, y = 3.	C. x = 1, y = 12.	D. x = 2, y = 6.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
made
cauhoi
dapan
264
1
A
264
2
C
264
3
A
264
4
D
264
5
B
264
6
C
264
7
A
264
8
B
264
9
D
264
10
D
264
11
A
264
12
D
264
13
A
264
14
C
264
15
D
264
16
A
264
17
C
264
18
C
264
19
B
264
20
C
264
21
C
264
22
B
264
23
B
264
24
B
264
25
C
264
26
A
264
27
B
264
28
C
264
29
D
264
30
D

Tài liệu đính kèm:

  • docDe mau HK I Ly 114.doc