Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Mường Chiềng

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Mường Chiềng

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Học sinh nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện giữa cho một vật; Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb;

2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.

II. Chuẩn bị.

GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ cân xoắn

HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.

III. Tổ chức hoạt động dạy học.

1. Ổn định lớp (Giới thiệu chương trình lớp 11, cụ thể là phần I, chương I)

2. Bài mới.

 

doc 112 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Mường Chiềng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ký duyÖt
Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết 1 Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện giữa cho một vật; Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb; 
2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
II. Chuẩn bị.
GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ cân xoắn
HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp (Giới thiệu chương trình lớp 11, cụ thể là phần I, chương I)
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Gv biểu diễn một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát. 
- Các em trả lời một số câu hỏi sau:
+ Các cách làm cho vật nhiễm điện?
+ Làm thế nào để biết một vật nhiễm điện?
- Tóm lại nội dung chính.
- Thông báo về các loại điện tích. Điều kiện về điện tích điểm
- Hướng dẫn hs trả lời C1.
- Giới thiệu sơ về tiểu sử của nhà bác học Coulomb.
- Yêu cầu các em đọc SGK rồi trả lời một số câu hỏi sau:
+ Hãy nêu cấu tạo và các sử dụng cân xoắn để xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
- Kết quả sự phụ thuộc của lực tương tác giữa các điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của hai điện tích.
- Từ đó các em hãy khái quát 2 kết luận nói trên?
- Đó chính là nội dung của định luật Cu-lông.
- Hãy phát biểu lại định luật?
- Tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.
- Nêu đặc điểm của vectơ lực điện.
- Đơn vị của điện tích ntn?
- Hướng dẫn hs trả lời C2.
- Cho ví dụ yêu cầu hs biểu diễn vectơ lực tương tác giữa 2 điện tích điểm.
- Giới thiệu khái niệm điện môi.
- Khi điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào?
- Kết quả thực nghiệm; lực tương tác giữa 2 điện tích điểm giảmlần 
- Như vậy biểu thức của ĐL Cu-lông bây giờ như thế nào?
- Phân tích ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Các em dựa vào bảng 1.1 để so sánh điện môi của một số chất.
- 
Hoạt động 1: Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
- Quan sát gv làm TN, rồi trả lời các câu hỏi đặt ra.
- Hs chú ý ghi nhận.
- Tập trung trả lời C1.
Hoạt động 2: Định luật Cu-lông. Đơn vị điện tích.
- Hs đọc SGK, rồi trả lời các câu hỏi của gv.
- Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng và tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích.
- HS phát biểu ĐL Cu-lông như SGK.
 (1)
k: là hệ số tỉ lệ. 
Trong hệ SI: 
độ lớn của các điệnt ích
: khoảng cách giữa 2 điện tích
- Đặc điểm: Vectơ lực nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và có chiều phụ thuộc vào dấu 2 điện tích có độ lớn như (1)
- Điện tích có đơn vị là Cu-lông (kí hiệu: C)
- Hs trả lời C2, và hoàn thành các ví dụ theo yêu cầu của gv.
Hoạt động 3: Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi.
- Ghi nhận khái niệm
- Giảm so với khi đặt trogn chân không
: gọi là hằng số điện môi.
- Hoàn thành theo yêu cầu của gv.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
1. Sự nhiễm điện của các vật.
Có 3 cách làm nhiễm điện cho vật ( Tiếp xúc – cọ sát- hưởng ướng).
2. Điện tích. Điện tích điểm.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích.
Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
Đơn vị điện tích là Coulomb, ký hiệu C.
Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau.
Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi.
1. Định luật Cu-lông.
Lực hút hay đêyr giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của 2 điệnt tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
r là khoảng cách giữa hai điện tích q1, q2;
Điện tích có đơn vị là Cu-lông (kí hiệu: C)
 k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào hệ đơn vị.
Hệ SI, k = 9.109 đơn vị SI, và biểu thức Coulomb được viết :
2. Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi.
Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính được xác định :
: là hằng số điện môi của môi trường.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Điện tích điểm là gì? Phát biểu lại nội dung định luật Cu-lông và viết biểu thức?
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 2 Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON – ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron.
Trình bày được cấu tạo sơ lực của nguyên tử về phương diện điện.
b. Về kĩ năng
Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
c. Thái độ
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế bài học.
II. Chuẩn bị.
GV: Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm do cọ xát và do hưởng ứng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật D. Hỏi D hút hay đẩy B?
Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lương có trong biểu thức?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên rất phong phú, đa dạng được con người đặt ra và cần tìm cơ sở để giải thích. Người ta đã dựa vào thuyết cấu tạo nguyên tử của Rơzơfo là cơ sở đầu tiên để giải thích được nhiều hiện tượng đơn giản.
- Các em đọc SGK phần 1
- Hướng dẫn hs tóm tắt kiến thức cấu tạo nguyên tử về phương diện điện.
+ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
+ Sự sắp xếp của hạt nhân & các e-?
+ Tổng điện tích của nguyên tử?
- Nhận xét và kết luận.
- Dùng hình vẽ hoặc mô hình nguyên tử để diễn giải nội dung thuyết e.
+ Giải thích sự tạo thành ion+ và ion-
+ Khi cho 2 ion lại gần nhau thì có hiện tượng gì xảy ra?
- Các em vận dụng kiến thức để trả lời C1.
- Làm thế nào để biết và giải thích được một vật dẫn điện hay cách điện chúng ta cùng nhau tìm hiểu
+ TN: cho một que kim loại, một thước nhựa chạm vào điện cực + của bình acquy có hiện tượng gì khác nhau? Giải thích?
- Thông báo vật dẫn điện & vật cách điện.
- Các em cho một vài ví dụ về vật (chất) dẫn điện, vật (chất) cách điện.
- Hướng dẫn hs giải thích các hiện tượng thông qua khái niệm điện tích liên kết và điện tích tự do.
- Các em hãy hoàn thành C2, C3.
- Giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện.
- Các em vận dụng thuyết e để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. (chú ý hình 2.2, 2.3)
- Các em hoàn thành C4, C5.
- Thông báo nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Như thế nào là hệ cô lập?
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Nhận thức vấn đề bài học.
Hoạt động 2: Thuyết electron
- Hs đọc SGK, tóm tắt theo hướng dẫn của gv.
+ Gồm hạt nhân mang điện + ở tâm & các e mang điện âm chuyển động xung quanh.
- Hs theo dõi và ghi nhận thông tin
- Nghe giải thích sự hình thành các ion.
- Hiểu được nguyên nhân gây ra các hiện tượng điện & tính chất diện là do động thái cư trú hay di chuyển của e.
- Ghi nhận nội dung thuyết e.
- Trả lời C1. (dựa vào sự di chuyển hay cư trú của e để giái thích).
Hoạt động 3: Vận dụng
- Tham gia TN cùng gv; khi ta sử dụng thanh kl có hiện tượng phóng điện từ cực + sang cực (–), vì có sự di chuyển của các e tự do; đối với thanh thuỷ tinh thì không.
- Hs cho VD: ()
- Giải thích các hiện tượng nhiễm điện dưới sự hướng dẫn của gv.
- Trả lời C2, C3
- Làm việc theo nhóm để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Trả lời C4, C5
Hoạt động 4: Định luật bảo toàn điện tích.
- Ghi nhận nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ.
I. Thuyết electron.
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố.
- Gồm hạt nhân mang điện + ở tâm & các e mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm 2 loại hạt là nơtron không mang điện và proton mang điện (+)
- Điện tích của e và p là điện tích nhỏ nhất nên gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron.
SGK
II. Vận dụng
1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện.
- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa các điện tích tự do.
- Vật (chất) cách điện là vật (chất) không có chứa các điện tích tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc.
SGK
3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng.
SGK
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất không dẫn điện, còn nước sông thì dẫn điện.
- Các em về nhà trả lời & làm bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài tiếp theo.
ký duyÖt
Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết 3 	BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Ôn lại kiến thức về các hiện tượng điện; về tương tác giữa các điện tích điểm, thuyết e.
b. Về kĩ năng
Vận dụng ĐL Cu-lông để làm các bài tập
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
GV: Bài tập trắc nghiệm làm thêm
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất không dẫn điện, còn nước sông thì dẫn điện?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hãy phát biểu định luật cu-lông, viết biểu thức và nêu tên gọi đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó.
- Nếu điện tích được đặt trong điện môi đồng tính thì sao?
- Phát biểu nội dung thuyết e.
- Chúng ta cùng nhau giải bài 8 trang 10.
- Bài tập này tương đối dễ, mời một bàn lên bảng giải, các bạn còn lại tự làm vào tập.
- Chúng ta tiếp tục làm bài 1.9 SBT.
- Các em đọc đề bài rồi tóm tắt.
- Bài này chúng ta chú ý:
A
B
C
a
+ Cho hệ điện tích cân bằng, chúng ta phải biểu diễn bằng hình vẽ, áp dụng phép tổng hợp lực để làm.
+ Tính lực do 2 điện tích kia gây ra tại một điện tích bất kỳ
+ Sau đó áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm vectơ lực tổng hợp.
- 
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan.
- Trả lời các câu hỏi của gv.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải một số bài tập.
- Đọc đề bài à Tóm tắt.
Áp dụng định luật Cu-lông.
Vì nên:
Suy ra: 
- Đọc đề bài à tóm tắt.
Cho 3 điện tích q (+) và điện tích Q nằm tại tâm tam giác đều à hệ điện tích cân bằng.
Tìm dấu và độ lớn của Q theo q.
Xét sự cân bằng của điện tích q tại C. Lực đẩy do 2 điện tích tại A, B tác dụng lên q tại C là:
Từ hình vẽ ta có:
Để q tại C cân bằng phải có 1 lực cùng phương, ngược chiều với .
Vậy Q phải là điện tích (-)
Đặt khoảng cách từ C đến Q là r:
Lực hút là: 
Vậy: 
Bài 8 trang 10 SGK
Tóm tắt.
Áp dụng định luật Cu-lông.
Vì nên:
Suy ra: 
Bài 1.9 SBT
Tóm tắt.
Cho 3 điện tích q ... ìm d1.
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức
+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: 
	+ Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau: d2 = O1O2 – d1’; 
k = k1k2 = . 
	+ Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau: d2 = – d1’; 
k = k1k2 = - ;
;
D = D1 + D2.
Hoạt động 2: Giải một số bài tập.
Ghi só đồ tạo ảnh.
 Tính d1’.
 Tính d2.
 Tính d2’.
 Tính k.
 Vẽ hình.
 Tính d1’.
 Tính d2.
 Tính d2’.
 Tính k.
 Giải hệ để tìm d1.
- 
- 
Bài 3 trang 195
Sơ đồ tạo ảnh: 
a) Ta có: d1’ = = 
 d2 = l – d1’ = 30 - = - 
d2’ = f2 = - 10 cm.
k = 
= = 0,5
b) Ta có: d1’ = 
 d2 = l – d1’ = 30 - =
 d2’ = 
 = < 0
k = 
 = = 2.
 Giải ra ta có d1 = 35cm.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Về nhà làm thêm các BT trong SBT. 
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 61 Bài 31: MẮT
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như: Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này
Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt
b. Về kĩ năng
Vận dụng để giải các bài tập về mắt.
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
GV: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giới thiệu hình vẽ 31.2
 Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm các bộ phận của mắt.
 Vẽ hình mắt thu gọn (hình 31.3).
 Giới thiệu hệ quang học của mắt và hoạt động của nó.
Yêu cầu học sinh nêu công thức xác định vị trí ảnh qua thấu kính.
 Giới thiệu hoạt động của mắt khi quan sát các vật ở các khoảng cách khác nhau.
 Giới thiệu sự điều tiết của mắt.
 Giới thiệu tiêu cự và độ tụ của thấu kính mắt khi không điều tiết và khi điều tiết tối đa.
 Giới thiệu điểm cực viễn của mắt.
 Tương tự điểm cực viẽân, yêu cầu học sinh trình bày về điểm cực cận của mắt.
 Yêu cầu học sinh xem bảng 31.1 và rút ra nhận xét.
 Giới thiệu khoảng nhìn rỏ, khoảng cực viễn, khoảng cực cận của mắt.
Hoạt động 1: : Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt.
- Quan sát hình vẽ 31.2.
 Nêu đặc điểm và tác dụng của giác mạc.
 Nêu đặc điểm của thủy dịch.
 Nêu đặc điểm của lòng đen và con con ngươi.
 Nêu đặc điểm của thể thủy tinh.
 Nêu đặc điểm của dịch thủy tinh.
 Nêu đặc điểm của màng lưới.
 Vẽ hình 31.3.
 Ghi nhận hệ quang học của mắt và hoạt động của mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.
Nêu công thức xác định vị trí ảnh qua thấu kính.
 Ghi nhận hoạt động của mắt khi quan sát các vật ở các khoảng cách khác nhau.
 Ghi nhận sự điều tiết của mắt.
 Ghi nhận tiêu cự và độ tụ của thấu kính mắt khi không điều tiết và khi điều tiết tối đa.
 Ghi nhận điểm cực viễn của mắt.
 Trình bày về điểm cực cận của mắt.
 Nhận xét về khoảng cực cận của mắt.
 Ghi nhận khoảng nhìn rỏ, khoảng cực viễn, khoảng cực cận của mắt.
I. Cấu tạo quang học của mắt
 Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. 
 Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:
+ Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
+ Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
+ Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
+ Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.
+ Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.
 Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.
 Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: 
- Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
- Màng lưới có vai trò như phim.
II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.
 Ta có: = 
 Với mắt thì d’ = OV không đổi.
 Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
1. Sự điều tiết
 Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax).
2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận
+ Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ().
+ Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận CC. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực câïn càng lùi xa mắt.
+ Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng cực cận.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Các em về nhà học bài chuẩn bị tiếp phần còn lại.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 62 Bài 31: MẮT (tt)
I. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Vẽ hình, giới thiệu góc trông vật của mắt.
 Giới thiệu năng suất phân li.
 Vẽ hình 31.5.
 Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm của mắt cận thị.
 Vẽ hình 31.6
 Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật cận thị.
 Vẽ hình 31.7.
 Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của mắt viễn thị.
 Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật viễn thị.
 Giới thiệu đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị.
Giới thiệu sự lưu ảnh của mắt.
 Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng sự lưu ảnh của mắt. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu năng suất phân li của mắt.
 Vẽ hình.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
- 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục.
Vẽ hình.
 Nêu các đặc điểm của mắt cận thị.
 Vẽ hình.
 Nêu cách khắc phục tật cận thị.
 Vẽ hình.
 Nêu đặc điểm mắt viễn thị.
 Nêu cách khắc phục tật viễn thị.
 Ghi nhận đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Ghi nhận sự lưu ảnh của mắt.
 Nêu ứng dụng về sự lưu ảnh của mắt trong diện ảnh, truyền hình.
III. Năng suất phân li của mắt
+ Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. 
+ Góc trông nhỏ nhất giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
 Mắt bình thường = 1’
IV. Các tật của mắt và cách khắc phục
1. Mắt cận và cách khắc phục
a) Đặc điểm
- Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
- fmax < OV.
- OCv hữu hạn.
- Không nhìn rỏ các vật ở xa.
- Cc ở rất gần mắt hơn bình thường. 
b) Cách khắc phục 
 Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
 Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : fk = - OCV.
2. Mắt viễn thị và cách khắc phục
a) Đặc điểm
- Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.
- fmax > OV.
- Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
- Cc ở rất xa mắt hơn bình thường. 
b) Cách khắc phục
 Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để:
- Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
- Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
3. Mắt lão và cách khắc phục
+ Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt.
+ Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở gần như mắt bình thường.
V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt
 Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 203 sgk và 3.12, 3.15 SBT. 
I. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 63 BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
b. Về kĩ năng
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- 
- 
- 
- 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- 
- 
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 64 Bài 32: KÍNH LÚP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
b. Về kĩ năng
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- 
- 
- 
- 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- 
- 
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 65 Bài 33: KÍNH HIỂN VI
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
b. Về kĩ năng
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- 
- 
- 
- 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- 
- 
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 66 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
b. Về kĩ năng
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- 
- 
- 
- 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- 
- 
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 67 BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
b. Về kĩ năng
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- 
- 
- 
- 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- 
- 
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 68-69 Bài 35: Thực hành: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
b. Về kĩ năng
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- 
- 
- 
- 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- 
- 
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 11 CB dung theo PPCT nam 2009 2010.doc