Giáo án Vật lý 10 - Tiết 49 đến tiết 92

Giáo án Vật lý 10 - Tiết 49 đến tiết 92

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: –Hiểu và vận dụng được điều kiện cân bằng của một chất điểm để giải những bài tập đơn giản.

 Hiểu được những đặc điểm của hệ hai lực cân bằng và hệ ba lực cân bằng.

II. CHUẨN BỊ:

 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Sách giáo khoa

 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Khái niệm về chất điểm.

 

doc 50 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1461Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 10 - Tiết 49 đến tiết 92", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III
TĨNH HỌC
CHƯƠNG VII
CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN 
TIẾT 49 : CÂN BẰNG CỦA MỘT CHẤT ĐIỂM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: –Hiểu và vận dụng được điều kiện cân bằng của một chất điểm để giải những bài tập đơn giản..
- Hiểu được những đặc điểm của hệ hai lực cân bằng và hệ ba lực cân bằng.
II. CHUẨN BỊ:
 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Sách giáo khoa
 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Khái niệm về chất điểm.
 - Trạng thái cân bằng của một chất điểm?
III. NỘI DUNG BÀI MỚI: 
O
Ÿ
F1
F2
O
Ÿ
F1
F3
F2
F12
1. Điều kiện cân bằng tổng quát
a=0 => Fhl =0
Hợp lực của tất cả các lực tác dụng bằng không.
2. Các truờng hợp
a) Chất điểm chịu tác dụng của 2 lực
Điều kiện cân bằng:
Fhl = 0 
 Hay F1 + F2 = 0 Þ F1 = - F2
Vậy Hai lực đó 
 - cùng phương - cùng độ lớn - ngược chiều
b) Chất điểm chịu tác dụng của 3 lực
Điều kiện cân bằng:
Fhl = 0 
Hay F1 + F2 + F3 = 0 Þ F12 = - F3
Vậy Hợp lực của hai lực phải 
- cùng phương
- cùng độ lớn
- ngược chiều với lực thứ ba
IV. CỦNG CỐ: Một chất điểm chuyển dời với vận tốc không đổi, chịu tác dụng của 3 lực F1 ,F2 ,F3 . Tìm độ lớn F3 nếu góc a hợp bởi F1 và F2 bằng : a) 00 b) 1800 c) 900 d) 1200 Cho F1=F2= 500N 
TIẾT 50 : TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu được sự khác nhau giữa vật rắn và chất điểm. Hiểu được những tính chất đặc biệt của trọng tâm. Biết cách xác định trọng tâm của vật trong những trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Sách giáo khoa 
 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 
III. NỘI DUNG BÀI MỚI: 
1. Khái niệm :
– Vật rắn: Vật có kích thước đáng kể và hầu như không bị biến dạng dưới tác dụng của lực.
– Trọng tâm: Điểm đặt của trọng lực.
2. Cách xác định trọng tâm:
a) Bằng phương pháp thực nghiệm: đối với các vật mỏng ,phẳng.
Buộc dây có lực kế vào 1 điểm A của vật.
Khi vật đứng yên: Phương của trọng lực nằm trên đường kéo dài của của sợi dây qua A : đường AB.
Sau đó buộc vào 1 điểm C khác . Ta có đường CD.
Giao điểm O của AB và CD chính là trọng tâm.
 a) Bằng phương pháp toán học:
Đối với những vật đồng tính và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
3. Tính chất đặc biệt của trọng tâm:
a) Thí nghiệm: ( SGK ) 
b) Kết luận:
- Mọi lực tác dụng mà giá đi qua trọng tâm sẽ làm vật chuyển động tịnh tiến. Mọi lực tác dụng mà giá không đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật vừa quay, vừa tịnh tiến.
_ Khi 1 vật rắn chuyển động tịnh tiến thì gia tốc được tính bằng công thức :
a=
	– Chú ý: Trọng tâm có thể nằm ngoài vật.
IV.CỦNG CỐ:
 Hướng dẫn về nhà:
TIẾT 51: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT KHI KHÔNG CÓ CHUYỂN ĐỘNG QUAY _ QUY TẮC HỢP LỰC ĐỒNG QUY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu được điều kiện cân bằng của 1 vật khi không có chuyển động quay và quy tắc hợp lực của 2 lực có giá đồng quy. Hiểu được những đặc điểm của hệ hai lực cân bằng và hệ ba lực cân bằng. Vận dụng được điều kiện cân bằng và những đặc điểm của hệ lực cân bằng để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO : - Sách giáo khoa
 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
– Khi nào lực tác dụng vào vật rắn chỉ làm cho vật chuyển động tịnh tiến.
– Cho biết trọng tâm của vật đồng tính có dạng hình vuông , hình chử nhật ,hình tròn , hình tam giác đều, hình trụ.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Điều kiện cân bằng:
– hợp lực của các lực đặt vào nó phải bằng không. 
2. Quy tắc hợp lực đồng quy:
 Muốn tìm hợp lực :
– di chuyển điểm đặt trên giá của chúng đến điểm đồng quy.
– áp dụng qui tắc hình bình hành.
3. Đặc điểm của hệ lực cân bằng:
a) Hệ hai lực cân bằng có đặc điểm:
– cùng giá 
– cùng độ lớn
– ngược chiều.
b) Hệ ba lực cân bằng có đặc điểm:
 – có giá đồng phẳng và đồng quy
 – có hợp lực bằng không.
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà:
TIẾT 52 : BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hs vận dụng được điều kiện cân bằng và những đặc điểm của hệ lực cân bằng để giải những bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Sách giáo khoa
 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của hệ 2 và 3 lực . 
III. NỘI DUNG BÀI MỚI: 
Bài 4. 
k = 0,036	P= 7000 N
Vì ôtô đang cân bằng nên các lực N, P, F,FMS phải trực đối nhau từng đôi một. N=P=7000.
và F=Fms=kP=7000.0,036 =252N
Bài 5. Vì vật cân bằng nên hợp lực F=P+N phải trực đối với Fms tức là F=Fms 	Nhưng 
Vậy lực ma sát nghỉ có độ lớn :
	Fms= 250N
Bài 6. Gọi F là lực của P và T vì quả câu cân bằng nên N=F
Theo hệ thức tỷ số lượng giác trong tam giác vuông ta có :
Suy ra N=23N
Nhờ tính chất tỷ số lượng giác trong tam giác vuông ta có :
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà:
TIẾT 53 : QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc hợp lực song song cùng chiều để giải 1 số bài tập hoặc giải thích 1 số hiện tượng.
II. CHUẨN BỊ:
 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: sách giáo khoa
 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Phát biểu điều kiện cân bằng của 1 vật rắn khi không có chuyển động quay.
– Phát biểu quy tắc tìm hợp lực của hai lực có giá đồng quy.
– Nêu đặc điểm của hệ hai lực cân bằng .
– Nêu đặc điểm của hệ ba lực cân bằng. 
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
P1
P2
P
A
B
G
1. Quy tắc hợp lực song song :
a) Hai lực song song cùng chiều :
Phát biểu:
Hợp lực hai lực song song cùng chiều là 1 lực :
– song song, cùng chiều
_ có độ lớn bằng tổng các độ lớn
– có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần thành những đoạn tỷ lệ nghịch với hai lực ấy.
Công thức :
 F= F1 + F2 và 
b) Hai lực song song ngược chiều :
Phát biểu:
Hợp lực hai lực song song ngược chiều là 1 lực :
– song song, cùng chiều với lực lớn
_ có độ lớn bằng hiệu các độ lớn
– có giá chia ngoài khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần thành những đoạn tỷ lệ nghịch với hai lực ấy.
Công thức :
 F= F1 - F2 (với F1 > F2 ) và 
 2. Bài toán thí dụ :
P = 240N
GA = 2,4 m
GB = 1,2 m
 Giải :
Aùp dụng quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều :
 P = P1 + P2 
 P1 + P2 = 240N
 Þ P1 = 80N và P2 = 160N
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà: Soạn bài tập 2,3,4 trang 113 SGK 
TIẾT 54 : C ÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH 
QUY TẮC MÔMEN LỰC 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học sinh hiểu khái niệm mômen lực và điều kiện cân bằng cùa
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
	2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 
	3. Kiểm tra bài cũ: 
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
F
·
O
·
A
1. Tác dụng của lực đối với 1 vật có trục quay cố định:
a)Thí nghiệm: (SGK)
a)Kết luận: 
- Lực gây ra tác dụng quay khi giá của lực không đi qua trục quay
- Vật sẽ đứng yên nếu lực tác dụng có giá đi qua trục quay
2. Cân bằng của 1 vật có trục quay cố định :
a)Thí nghiệm: (SGK)
b)Mômen lực:
- Định nghĩa: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với tay đòn của nó M=Fd
c)Quy tắc mômen lực:
- Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà: 
TIẾT 55 : BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hs vận dụng được quy tắc mômen lực để giải thích một số hiện tượng và để giải những bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Phát biểu quy tắc mômen lực ?
III. NỘI DUNG BÀI MỚI : 
Bài 2/117 :
 Hợp lực P của 2 lực P1và P2 song song và cùng chiều với P, có độ lớn :
 P = P1 + P2 = 200 + 300 = 500 N
có điểm đặt tại O chia trong AB theo tỉ số : 
 OA = 0,6 m , OB = 2* 0,2 =0,4 m
 Vậy người gánh phải đặt vai tại O cách đầu B 0,4 m thì gánh mới thăng bằng .
Bài 3/117 :
 Vai của hai người chịu tác dụng hai lực P1 và P2 song song và cùng chiều P có độ lớn xác định bởi : P1 + P2 =1000 (1)
 (2)
(2) P1 = 3 P2 /2 thay vào (1) :
3 P2 /2 + P2 = 1000 => 5 P2 /2 = 1000
 P2 = 400 N
 P1 = 600 N
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà: 
TIẾT 56: NGẪU LỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Hiểu được khái niệm ngẩu lực và công thức tính momen của ngẫu lực.
– Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích 1 số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật. 
II. CHUẨN BỊ :
 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:– Momen lực sẽ biến đổi như thế nào nếu lực tăng hai lần cánh tay đòn giảm 4 lần. – Tìm lực cho biết M= 1N.m và d= 10cm.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI : 
Ÿ 
d1
d2
d
G 
F1
F2
1. Định nghĩa
– Là hai lực cùng tác dụng vào vật , song song, ngược chiều , độ lớn bằng nhau nhưng có giá khác nhau.
2. Tác dụng của ngẫu lực
– Nếu vật không có trục quay cố định, ngẫu lực sẻ làm vật quay quanh 1 trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa nó 
– Nếu vật có trục quay cố định, ngẫu lực làm vật quay quanh trục đó. Vì vậy nếu trục quay không đúng trọng tâm, khi vật quay quá nhanh có thể làm gẫy trục.
3. Momen của ngẫu lực
Theo hình vẽ ta có :
M = F1d1 + F2d2
 = F ( d1+ d2 ) 
 M= F . d
Với d: tay đòn của ngẫu lực ( là khoảng cách giữa hai giá của 2 lực)
Chú ý : Mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay, miễn là trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực 
IV. CỦNG CỐ : 
Hướng dẫn về nhà: 
TIẾT 57: CÁC DẠNG CÂN BẰNG. MỨC VỮNG VÀNG CỦA CÂN BẰNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Phân biệt được ba dạng cân bằng
– Hiểu và vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.
– Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng. 
II. CHUẨN BỊ :
 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: – Ngẫu lực là gì? Cho 1 vài thí dụ.
– Công thức tính momen của nga ... T1 T1 
- Giai đoạn sau là quá trình đẳng nhiệt:
V’2p’2 = P2 V2 P’2 V1 = P2 V2
=> P1T2 V1 = P2V2 => P1V1 = P2V2
 T1 T1 T2
	P1V1 = P2V2
	 T1 T2
2/ Định luật Gay Lussac:
 Phương trình trạng thái cho thấy nếu áp suất không đổi( P1 = P2) thì
	V1 = V2
	T1 T2
“Khi áp suất không đổi, thể tích của 1 khối khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ T”
IV. CỦNG CỐ: 
 Hướng dẫn về nhà: 
-Làm các bài tập 3,4,5 trang 179 SGK.
Tiết 85: BÀI TẬP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS biết vận dụng phương trình trạng thái để giải các bài tập đơn giản về trạng thái của chất khí.
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
	2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 
	3. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu và viết công thức phương trình trâng thái của chất khí.
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
Bài 3/179
V1= 40cm3 V2=?
P1=750mmHg P2=720mmHg
T1=27o+273=300oK T2=17o+273=290oK
Aùp dụng phương trình trạng thái
P2V2 = P1V1 Þ V2 = P1V1T2 = 750.40.290 = 40,3cm3
 T2 T1	 P2T2 720.300
Bài 4/179
V1=2dm3	V2 = 0,2dm3
P1=1at	P2=15at
T1=47o+273o=320ok	T2=?
P2V2 = P1V1 Þ T2=P2V2T1 = 15.0,2.320= 480Ok
 T2 T1 P1V1 1.2
Bài 5/179
V1 = 4.1000 = 4000dm3=4m3 V2=2m3
T1=27+273=300ok T2=42+273=315ok
P1=1at P2 ?
P2V2 = P1V1 Þ P2 = P1.V1.T2 = 1.4.315 =2,1 at
 T2 T1 T1 V2 300.2
IV. CỦNG CỐ: 
 Hướng dẫn về nhà: 
- Xem trước bài nội năng và sự biến đổi nội năng ./.
Chương XI: NỘI NĂNG CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG
Tiết 86: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Học sinh hiểu được nội năng là gì? phụ thuộc những yếu tố nào? cách biến đổi của nội năng. Nắm được công thức của nhiệt lượng nhận vào hay mất đi trong sự truyền nhiệt.
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
	2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 
	3. Kiểm tra bài cũ: - Biểu thức động năng, thế năng, công của lực không đổi, nhiệt dung riêng của 1 chất. 
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
I. Nội năng :
 Nội năng của một vật là dạng năng lượng bao gồm động năng của chuyển động hỗn độn của các phân tử cấu tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng. Kí hiệu : U 
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật .Ta có :U = f(T,V)
II.Hai cách biến đổi của nội năng :
 Là thực hiện công và truyền nhiệt. 
 1. Sự thực hiện công :
 * Sự thực hiện công: Là sự biến đổi của thể tích có liên quan đến sự chuyển dời của các vật khác tác dụng lực lên vật đang xét.
 * Công: Phần năng lượng được truyền từ vật này sang vật khác trong sự thực hiện công. A= F.S
 2. Sự truyền nhiệt và nhiệt lượng :
 * Sự truyền nhiệt: là sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác không bằng cách thực hiện công.
 * Nhiệt lượng: là phần năng lượng mà vật nhận được hay mất đi trong sự truyền nhiệt. 
 Nhiệt lượng được tính bằng công thức : 
Q= m C ( t2 - t1)
 (J) (Kg)(J/Kgđộ) (0C)
 Q : Nhiệt lượng vật thu vào hay mất đi
 M : Khối lượng của vật 
 C : Nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật 
 t1 và t2 : Nhiệt độ ban đầu và cuối cùng của quá trình truyền nhiệt
1 Calo = 4,19 J
IV. CỦNG CỐ: 
 Hướng dẫn về nhà: 
-Làm bài tập 6,7,8 trang 185 SGK.
Tiết 87: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Học sinh hiểu được thì nghiệm Joule và định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học. Nắm được quy ước dấu của A,Q,U.
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
	2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 
	3. Kiểm tra bài cũ: - Sự phụ thuộc nội năng, các cacùh biến đổi nội năng.
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
I/. Thí nghiệm Joul và định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng .
	Công A=2mgh của trọng vật m bao giờ cũng tương đương với nhiệt lượng Q.
	Q=mncn(t2-t1) + mNcN(t2-t1)
Nếu tốn một công 4.19 J thì thu được một nhiệt lượng đúng bằng 1 calo.
	Năng lượng không mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
II/. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học.
	Nhiệt lượng truyền cho vật làm biến thiên nội năng của vật và biến thành công mà vật thực hiện lên các vật khác . 
Q= DU+A
Chú ý: Nguyên lý trên vẫn đúng cho trường hợp vật truyền nhiệt cho vật khác hay nhận công từ các vật khác.
với quy ước dấu:
	DU>0 : Nội năng vật tăng.
	DU<0 : Nội năng vật giảm.
	Q>0 : Vật nhận nhiệt lượng của vật khác.
	Q<0 : Vật truyền nhiệt lượng cho vật khác.
	A>0 : Vật thực hiện công.
	A<0 : Vật nhận công từ vật khác.
VD1: Tìm DU biết không khí truyền cho vật khác 500J và nhận một công 200J.
Giải
Q=-500J	A=-200J
DU=Q-A=-500+200=-300J
VD2: Không khí bị nén bởi công 800J truyền 2KJ cho vật khác. Hỏi nội năng năng khối khí biến thiên ra sao.
Giải
DU=Q-A=-200-(-800)=-1200
IV. CỦNG CỐ: 
 Hướng dẫn về nhà: 
-Làm các bài tập 4,5,6 trang 189 SGK.
Tiết 88: BÀI TẬP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - HS biết vận dụng nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học để giải các bài tập đơn giản .
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
	2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 
	3. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật B.M và viết công thức
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
Bài 4/189	A=-100J
 Q=-20J
Theo nguyên lý 1 nhiệt động lực học
Q=DU + A Þ DU=Q-A=-20-(-100)=80J
Bài 5/189
p=100J	Ta có:DU=q-A =100 -70 =30J
A=70J
Bài 6/189
Q = +6.106J
A=P.DV=8.106.0,5=4.106J
DU=Q-A=6.106-4.106=2.106J
IV. CỦNG CỐ: 
 Hướng dẫn về nhà: 
	Xem trước bài áp dụng dụng nguyên lý 1 của nhiệt động lực học cho khí lý tưởng.
Tiết 90: ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÝ TƯỞNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Học sinh biết cách áp dụng nguyên lý I cho các quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp, đẳng tích và một chu trình kín.
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
	2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 
	3. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức nguyên lý 1 của nhiệt động lực học và quy ước dấu.
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
I/.Nội năng và công của khí lý tưởng:
 1/. Nội năng của khi lý tưởng :
	là động năng của các phân tử chuyển động hỗn độn trong khí đó.
 2/.Biểu thức tính công của khí lý tưởng :
 	Nung nóng một lượng khí trong xy lanh cho nó đẩy pistông lên một đoạn Lh đủ nhỏ để áp suất p của khí có thể xem là không đổi. Khi đó áp lực F của chất khi tác dụng lên pistông thực hiện công A.
	A= F. Dh = P. Dh.S = P.DV
 	A=P.DV
Công của chất khí khi giãn nở bằng tích của áp suất chất khí và độ biến thiên của thể tích
	Nếu V2>V1 =>DV>0 => A>0 : chât khí thực hiện công. 
 	Nếu V2DV A<0 : chât khí nhận được công.
II/.Áp dụng nguyên lý thư nhất cho các qúa trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng:
 1/.Quá trình đẳng tích .
	Khi chất khí chuyển từ trạng thái một sang trạng thái 2 thì DV= 0 => A= 0 => Q= DU vì T2 > T1 nên khí nhận được nhiệt lượng => Q>0 => DU>0 => nội năng khí tăng.
Nhiệt lượng mà chất khí nhận được chỉ dùng làm tăng nội năng của chất khí đó.
 2/.Quá trình đẳng áp.
 Khi chất khí biến đổi từ trạng thái 1 sang 2 thì chất khí thực hiện công :
	A=P.DV (độ lớn của công này đúng bằng diện tích được gạch chéo trong hệ toạ độ (POV)
Ta có :	 Q=DU+A.
 Nhiệt lượng mà chất khí nhận được một phần làm tăng nội năng của nó, một phần biến thành công.
 3/.Quá trình đẳng nhiệt 
 Vì nhiệt độ không đổi nên DU=0 (nội năng không đổi). Khi chuyển từ trạng thái 1 sang 2 chất khí thực hiện công xác định bằng diện tích phần gạch chéo.
Ta có : Q=A => toàn bộ nhiệt lượng truyền cho khí được chuyển thành công.
 4/. Chu Trình 
	Chu trình là một quá trình khép kín ( Trạng thái cuối trùng với trạng thái đầu )
	Từ 1 ->2 : Sinh công A.
	Từ 3 ->4 : Nhận công A.
	Trong chu tình trên công của chất khí bằng tổng đại số hai công trên 
	 A=A1-A2
A được xác định bằng diện tích phần gạch chéo . 
Vì chất khí về vị trí ban đầu nên theo định luật 1 ta có:
Q=A
IV. CỦNG CỐ: 
 Hướng dẫn về nhà: 
-Làm các bài tập 5,6,7 trang 192 SGK.
Tiết 91,92:	NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT (ĐCN)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Học sinh hiểu được nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt và cấu tạo của động cơ nhiệt.
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
	2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 
	3. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng và hệu suất.
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
 Nguồn nóng
 Q1 
 ĐCN A=Q1-Q2
 Q2
 Nguồn lạnh
Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nội năng của nhiên liệu thành cơ năng.
I/ Nguyên tắc hoạt động của ĐCN:
 ĐCN Nhận nhiệt năng Q1 của nguồn nóng, nhả cho nguồn lạnh nhiệt năng Q2 và phần còn lại sinh ra công A.
II/ Hiệu suất của ĐCN:
 1/ Hiệu suất:
- Hiệu suất cuả ĐCN thường nhỏ hơn 1 và được tính bằng công thức :
 	H(%) = Q1 - Q2 = A
 Q1 Q1
VD:Hiệu suất của động cơ hơi nước tương đương 20%, của động cơ đốt trong tương đương 35%.
 2/ Năng suất nâng cao hiệu suất:
- Nhà bác học người Pháp tên là Cacnô đã chứng minh được rằng : hiệu suất của bất kỳ ĐCN nào cũng không vượt quá giá trị :	(T1 - T2) / T1 	
H < T1 -T2
 T1
T1: là nhiệt độ tuyệt đối của nguồn nóng
T2: là nhiệt độ tuyệt đối của nguồn lạnh.
Muốn nâng cao hiệu suất cuả ĐCN phải nâng cao nhiệt độ T1 và hạ thấp nhiệt độ T2
 H lt = 1 – T2 hiệu suất của ĐCN lý tưởng
	 T1
IV. CỦNG CỐ: 
 Hướng dẫn về nhà: -Làm các bài tập 5,6,7,8 trang 197 SGK
Tiết 93: BÀI TẬP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
	2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 
	3. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
Bài 5/197
	Q1=3,6.104J , Q2=3,2.104J
	H= Q1 - Q2 = (3,6 - 3,2).104 .100 =11%
	 Q1 3,6.104
Bài 6/197
	T1= 6000C +273= 8730K
	T2= 4600C +273= 3190K
H= T1 – T2 = 873 – 319 = 63,4%
 T1 873
Bài 7/197
	T1= 5120C +273=7850K
	T2= 200C + 273=2930K
H=T1 - T2= 785-293= 0,62% => A= Q1.H= 6267516J
 T1 785
IV. CỦNG CỐ: 
 Hướng dẫn về nhà: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN10.doc