Giáo án Tự chọn nâng cao Vật lí 11 – Năm học 2009 - 2010

Giáo án Tự chọn nâng cao Vật lí 11 – Năm học 2009 - 2010

MỤC TIÊU

 - Củng cố nội dung kiến thức về điện trường- cường độ điện trường và nguyên lí chồng chất điện trường.

 - Rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải bài tập xác định cường độ điện trường tại một điểm do 1, 2, 3 điện tích gây ra.

 - Rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải bài tập xác định công của lực điện- Điện thế- Hiệu điện thế

Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định luật bảo toàn điện tích, định luật Cu-Lông.

Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm cường độ điện trường, công của lực điện.

 

doc 36 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1322Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn nâng cao Vật lí 11 – Năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1 : ĐIỆN TRƯỜNG – ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ (3 tiết)
MỤC TIÊU
 - Củng cố nội dung kiến thức về điện trường- cường độ điện trường và nguyên lí chồng chất điện trường.
 - Rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải bài tập xác định cường độ điện trường tại một điểm do 1, 2, 3 điện tích gây ra.
 - Rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải bài tập xác định công của lực điện- Điện thế- Hiệu điện thế
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG 
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định luật bảo toàn điện tích, định luật Cu-Lông.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm cường độ điện trường, công của lực điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Gọi HS giới thiệu khái niệm.
 Gọi HS giới thiệu khái niệm.
 Gọi HS giới thiệu khái niệm.
Gọi HS nêu, vẽ hình minh hoạ.
Gọi HS nêu, vẽ hình minh hoạ.
 Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận biểu thức.
 Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận biểu thức.
 Vẽ hình.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận biểu thức và nắm vững các đại lượng.
Ghi nhận đơn vị.
Ghi nhận phần mở rộng.
Ghi nhận.
Ghi nhận.
I. Lý thuyết
1. Cường độ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vật lí đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực, được đo bằng thương số của lực điện trường tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó. E = F/ q
2. Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường
Nếu q > 0 thì F cùng chiều với E; một điện tích dương lúc đầu đứng yên sẽ di chuyển theo chiều vectơ cường độ điện trường. Còn lực điện tác dụng lên điện tích âm lại có chiều ngược với chiều vectơ cường độ điện trường.
3. Cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm Q
Cường độ điện trường E gây bởi điện tích Q tại điểm cách nó một khoảng r có độ lớn.
E=k
Có phương là phương của đường thẳng nối điện tích và điểm đó chiều hưóng ra xa Q nếu Q > 0, hướng về Q < 0 (H.15.1a)
Kết quả trên đây đúng cho cả vật hình cầu mang điện tích phân bố đều khi ta xét cường độ điện trường tại một điểm ở bên ngoài hình cầu, khi đó r là khoảng cách từ tâm hình cầu đến điểm đó.
4. Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra
Đó là nội dung của nguyên lí chồng chất điện trường.
 =1+2+	
5. Công của lực điện trường
A = F.BH = qEd
Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1.6 SBT.
 Hướng dẫn:
 + XĐ điện tích hạt nhân.
 + Tính toán F.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1.7 SBT.
Hướng dẫn: 
- Gọi q điện tích cần truyền thì. 
- Viết ĐKCB của quả cầu
HS lên bảng làm BT:
Một số học sinh lên bảng tóm tắt- phân tích yêu cầu, vẽ hình- giải.
II. Bài tập ví dụ
1. Bài 1.6 SBT
Cho qe=-1,6.10-19C; qhn=3,2.10-19C; r=2,94.10-11m. Tính Fđ=? 
Giải: Fđ=9.109
N
2. Bài 1.7 SBT
Cho l=10cm, m1=m2=5g=5.10-3kg, =600, g=10m/s2. Hỏi q=?
Giải: q điện tích cần truyền thì A,B tách nhau.
 đẩy nhau.
- ở VTCB 
Ta có tg
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập trong SBT.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 2. ĐIỆN TRƯỜNG. CÁC BÀI TOÁN VỀ XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. 
ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi lí thuyết dưới dạng trắc nghiệm: Câu 3.1, 3.2 SBT
Hoạt động 2 (20 phút): Bài tập trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Nêu câu hỏi trắc nghiệm: Câu 3.3,3.6 SBT
Yêu cầu học sinh xác định : chọn phườn án.
Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét điểm xuất phát, kết thúc của đường sức, dấu của điện tích.
Học sinh trả lời:
Câu 3.3: Học sinh xác XĐ chọn phương án D
Câu 3.4: Nhớ lại đặc điểm của đường sức. Chọn phương án C.
Câu 3.5: Chọn phương án D.
Câu 3.6: Chọn phương án D.
I. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 3.3: D
Câu 3.4: C.
Câu 3.5: D.
Câu 3.6:D.
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* Đọc đề bài, yêu cầu học sinh chép đề.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt thông tin của bài toán.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm phương pháp giải.
- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải ra giấy nháp hoặc vở.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét bài giải của bạn.
- Nhận xét, sửa bài và đưa ra đánh giá cuối cùng.
- Chép đề.
- Đọc đề bài.
- Tóm tắt thông tin của bài toán.
- Phân tích đề. 
- Thảo luận nhóm tìm phương pháp giải.
- Trình bày bài giải ra giấy nháp hoặc vở.
- Lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Nghe nhận xét, sửa bài và đánh giá cuối cùng của giáo viên.
II. Bài tập ví dụ
Đề bài: Cho q1= 2.10-8C và q2=-2.10-8C đặt tại hai điểm A,B cách nhau 1 đoạn 2a trong không khí.
a. Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 1 đoạn x.
b. xác định lực điện tác dụng lên q0=2.10-9C đặt tại M
Giải.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập thêm trong SBT.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 3. ĐIỆN TRƯỜNG. CÁC BÀI TOÁN VỀ XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. 
ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi lí thuyết dưới dạng trắc nghiệm: Câu 4.1, 4.2 và 4.3 SBT
Hoạt động 2 (20 phút): Củng cố nội dung kiến thức về công của lực điện- Điện thế- Hiệu điện thế
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu biểu thức tính công của lực điện khi làm điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều? trong điện trường bất kì?
- Nêu biểu thức tính thế năng, điện thế của điện tích q?
- Nêu biểu thức tính hiệu điện thế giữa hai điểm M,N?
- Nêu mối liên hệ giữa E,U
Học sinh trả lời.
I. Lý thuyết.
- Công của lực điệ.
A=q.E.d
- Điện thế.
VM=
điện trường đều VM=E.d
- Hiệu điện thế.
UMN=VM-VN=
- Mối liên hệ. U=E.d
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Đọc đề BT 4.7 SBT
- Yêu cầu học sinh tóm tắt thông tin của bài toán.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm phương pháp giải.
- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải ra giấy nháp hoặc vở.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét bài giải của bạn.
- Nhận xét, sửa bài và đưa ra đánh giá cuối cùng.
- Tóm tắt thông tin của bài toán.
- Phân tích đề. 
- Thảo luận nhóm tìm phương pháp giải.
- Trình bày bài giải ra giấy nháp hoặc vở.
- Lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Nghe nhận xét, sửa bài và đánh giá cuối cùng của giáo viên.
II. Bài tập ví dụ
Bài tập 4.7 SBT
Giải
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập thêm trong SBT.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 2 : TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN THÀNH BỘ (3 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức
Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tính điện cho tụ.
Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
Kĩ năng
Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
Giải bài tập tụ điện.
Tiết 4. TỤ ĐIỆN VÀ ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN 
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩ tụ điện, điện dụng của tụ điện.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu vật dẫn và điện môi trong điện trường, điện dung của tụ điện phẵng và năng lượng điện trường trong tụ điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
 Nêu đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện.
 Phân tích từng đặc điểm.
 Vẽ hình 1.2.
 Giới thiệu sự phân cực điện môi.
 Giới thiệu kết quả của sự phân cực điện môi.
 Giới thiệu điện dung của tụ điện phẵng.
 Giới thiệu năng lượng điện trường của tụ điện.
 Giới thiệu mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
 Ghi nhận khái niệm.
 Tìm ví dụ.
 Ghi nhận các đặc điểm của vật dân cân bằng tĩnh điện.
 Vẽ hình.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận sự phân cực điện môi làm giảm điện trường ngoài.
 Ghi nhận điện dung của tụ điện phẵng.
 Hiểu rỏ các đại lượng trong biểu thức.
 Ghi nhận biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện.
 Ghi nhận biểu thức tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
I. Lý thuyết
1. Vật dẫn trong điện trường
 Vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện : Sự phân bố điện tích trên vật dẫn không còn thay đổi theo thời gian, không có dòng điện tích chạy từ nơi này đến nơi khác.
 Đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện :
+ Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài vật dẫn.
+ Không có điện trường ở bên trong vật đẫn.
+ Véc tơ cường độ điện trường ở mặt vật đãn luôn vuông góc với mặt đó.
+ Tất cả các điểm trên vật dẫn đều có cùng điện thế (đẵng thế).
2. Điện môi trong điện trường 
 Khi điện môi đặt trong điện trường thì trong điện môi có sự phân cực điện. 
 Sự phân cực điện môi làm xuất hiện một điện trường phụ ngược chiều với điện trường ngoài làm giảm điện trường ngoài.
3. Điện dung của tụ điện phẵng
C = = 
	Trong đó S là phần diện tích đối diện giữa hai bản, d là khoảng cách giữa hai bản và e là hằng số điện môi của chất điện môi chiếm đầy giữa hai bản.
4. Năng lượng điện trường trong tụ điện
W = QU = = CU2
5. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện 
w = 
 Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với bình phương của cường độ điện trường E.
Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
 Yêu cầu học sinh tính diện tích bản tụ.
 Y/c h/s tính điện dung của tụ.
 Y/c h/s tính điện tích của tụ.
 Yêu cầu học sinh xác điện điện tích và điện dung của tụ khi tháo tụ ra khỏi nguồn và tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi.
 Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai bản khi đó.
 Viết biểu thức tính điện dung của tụ điện phẵng.
 Tính diện tích mỗi bản tụ.
 Tính điện dung của tụ.
 Tính điện tích của tụ.
 Xác định Q’ và C’
 Tính U’
II. Bài tập ví dụ
a) Điện dung của tụ điện 
 C = = 
 = 28.10-12(F)
b) Điện tích của tụ điện 
 Q = CU = 28.10-12.120 = 336.10-11 (C)
c) Hiệu điện thế mới giữa hai bản
 Ta có : 
 Q’ = Q
 C’ = = = 
 U’ = = = 2U = 2.120 = 240 (V)
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ ... ững kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 17. NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường và nêu quy tắc bàn tay phải xác định chiều của suất điện động cảm ứng.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu độ tự cảm của ống dây tự cảm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Lập luận để giới thiệu từ thông tự cảm của mạch.
 Yêu cầu học sinh nêu biểu thức xác định cảm ứng từ bên trong ống dây.
 Hướng dẫn học sinh biến đổi để đưa ra biểu thức tính độ tự cảm của ống dây.
 Gới thiện ống dây tự cảm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Viết biểu thức xác định cảm ứng từ bên trong ống dây.
 Viết viểu thức tính từ thông qua ống dây.
 Biến đổi để suy ra L.
 Ghi nhận khái niệm.
1. Độ tự cảm
 Từ thông tự cảm hay từ thông riêng của mạch: F = Li.
 Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây: 
B = 4p.10-7mi.
 Từ thông qua ống dây: F = NBS.
 Từ đó suy ra độ tự cảm của ống dây:
L = = 4p.10-7mS.
 Ống dây có độ tự cảm đáng kể gọi là ống dây tự cảm hay cuộn cảm.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu tác dụng tích lũy năng lượng của ống dây tự cảm và năng lượng từ trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu thức tính suất điện động tự cảm.
 Lạp luận để đưa ra biểu thức tính năng lượng tích lũy trong ống dây tự cảm.
 Giới thiệu năng lượng từ trường trong lòng cuộn cảm.
 Lập luận để đưa ra biểu thức tính năng lượng từ trường.
 Yêu cầu học sinh biến đổi để đưa ra biểu thức tính mật độ năng lượng từ trường.
 Nhắc lại biểu thức tính suất điện động tự cảm.
 Theo dõi, thực hiện một số biến đổi để tìm ra biểu thức.
 Ghi nhận khái niệm.
 Theo dõi, thực hiện một số biến đổi để tìm ra biểu thức.
 Thực hiện biến đổi để tìm ra biểu thức.
2. Tác dụng tích lũy năng lượng của ống dây tự cảm
a) Suất điện động tự cảm
eC = - L
b) Năng lượng tích lũy trong ống dây tự cảm
 Ống dây có độ tự cảm L có dòng điện i chạy qua sẽ tích lũy một năng lượng:
Wtc = Li2.
3. Năng lượng từ trường 
 Năng lượng tích lũy trong cuộn cảm chính là năng lượng từ trường:
W = Li2 = 4p.10-7mS.i2
 = 107B2V.
 Mật độ năng lượng từ trường:
w = = 107B2
Hoạt động 4 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính suất điện động tự cảm từ đó suy ra và thay số để tính độ tự cảm của ống dây
 Yêu cầu học sinh xác định từ thông qua một tiết diện thẳng của ống dây.
 Yêu cầu học sinh xác định năng lượng từ trường.
 Viết biểu thức tính suất điện động tự cảm từ đó suy ra và thay số để tính độ tự cảm của ống dây.
 Xác định từ thông qua một tiết diện thẳng của ống dây.
 Xác định năng lượng từ trường.
4. Bài tập ví dụ
a) Nếu không kể dấu thì:
 etc = L => L = = = 32.10-4(H)
b) Từ thông qua ống dây: F = Li
 Từ thông qua một tiết diện thẳng của ống dây bằng từ thông qua một vòng dây:
f = = 8.10-6(Wb)
c) Năng lượng từ trường:
W = Li = .32.10-4.22 = 64.10-4(J)
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập trang 63, 64.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 6 : GÓC LỆCH CỰC TIỂU TẠO BỞI LĂNG KÍNH. CÔNG THỨC ĐỘ TỤ CỦA THẤU KÍNH
 BÀI TOÁN QUANG HỆ ĐỒNG TRỤC (4 tiết)
Tiết 18. GÓC LỆCH CỰC TIỂU CỦA TIA SÁNG TẠO BỞI LĂNG KÍNH
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết các công thức của lăng kính.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu sự phụ thuộc của góc lệch vào góc tới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Trình bày thí nghiệm hình 6.1.
 Yêu cầu học sinh nhận xét kết quả.
 Theo giỏi thí nghiệm.
 Nhận xét kết quả.
1. Sự phụ thuộc của góc lệch vào góc tới
 Giữ tia tới cố định, xoay lăng kính để thau đổi góc tới i1 ta thấy góc lệch thay đổi theo góc tới i1.
 Góc lệch D có một giá trị cực tiểu Dmin ứng với một giá trị xác định của i1.
Hoạt động 3 (8 phút) : Tìm hiểu đường truyền của tia sáng khi có góc lệch cực tiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Vẽ hình 6.3.
 Nêu điều kiện để có góc lệch cực tiểu.
 Hướng dẫn học sinh biến đổi để đưa ra công thức tính góc lệch cực tiểu.
 Vẽ hình.
 Ghi nhận điều kiện để có góc lệch cực tiểu.
 Biến đổi để đưa ra công thức tính góc lệch cực tiểu.
2. Đường truyền của tia sáng khi có góc lệch cực tiểu
 Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu Dmin thì đường truyền của nó đối xứng qua mặt phẵng phân giác của góc chiết quang A.
 Trong điều kiện đó ta có:
r1 = r2 = r = ; i1 = i2 = i
 Do đó: Dmin = 2i – A.
Hoạt động 4 (7 phút) : Tìm hiểu cách đo chiết suất của chất rắn trong suốt nhờ góc lệch cực tiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Hướng dẫn học sinh thực hiện những biến đổi để đưa ra công thức tính chiết suất của chất làm lăng kính.
 Giới thiệu cách đo chiết suất.
 Thực hiện những biến đổi để đưa ra công thức tính chiết suất của chất làm lăng kính.
 Ghi nhận cách đo chiết suất.
3. Đo chiết suất của chất rắn trong suốt nhờ góc lệch cực tiểu
 Ta có Dmin = 2i – A. ; r = ; sini = nsinr
n = 
 Đo Dmin và A ta tính được n.
Hoạt động 5 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh tính r2.
 Yêu cầu học sinh tính r1, i1.
 Yêu cầu học sinh tính D.
 Yêu cầu học sinh nhận xét về góc lệch và sự biến tiên của góc lệch khi thay đổi i1.
 Tính r2.
 Tính r1, i1.
 Tính D.
 Nhận xét về góc lệch và sự biến tiên của góc lệch khi thay đổi i1.
4. Bài tập ví dụ
a) Góc lệch
 Ta có: sini2 = nsinr2 => r2 = 300.
r1 = A - r2 = 600 - 300 = 300 = r1 => i1 = i2 = 450
 D = Dmin = 2i – A = 2.450 – 600 = 300.
b) Biến thiên của góc lẹâch: Góc lệch đang có giá trị cực tiểu nên mọi biến thiên của góc tới i1 đều làm tăng góc lệch D.
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
 Y/c h/s về nhà giải các câu hỏi và bài tập trang 69, 70
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 19. CÔNG THỨC ĐỘ TỤ CỦA THẤU KÍNH 
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các th?c đã học c?a th?u và qui ước dấu cho các đại lượng trong đó.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công thức độ tụ của thấu kính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu công thức tính độ tụ của thấu kính.
 Giới thiệu các đại lượng trong công thức.
 Nêu qui ước dấu cho các đại lượng trong công thức.
 Ghi nhận công thức.
 Nắm các đại lượng trong công thức.
 Ghi nhận qui ước dấu cho các đại lượng trong công thức.
1. Công thức độ tụ của thấu kính 
D = 
 Trong đó: n là chiết suất của thấu kính
 n' là chiết suất của môi trường
 R1, R2 là bán kính hai mặt cầu của thấu kính.
 Với qui ước dấu: Mặt cầu lồi R > 0; mặt cầu lỏm R < 0; mặt phẳng R = ¥.
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh nêu công thức tính độ tụ của thấu kính khi đặt trong không khí và khi đặt trong chất lỏng.
 Yêu cầu học sinh tính độ tụ của thấu kính khi đặt trong chất lỏng.
 Hướng dẫn học sinh lập tỉ số để tính n’.
 Hướng dẫn học sinh tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi đặt trong không khí.
 Hướng dẫn học sinh tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi đặt trong nước.
 Nêu công thức tính độ tụ của thấu kính khi đặt trong không khí.
 Nêu công thức tính độ tụ của thấu kính khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’.
 Tính độ tụ của thấu kính khi đặt trong chất lỏng.
 Lập tỉ số và suy ra để tính n’.
 Tính độ tụ của thấu kính khi đặt trong không khí.
 Tính tiêu cự.
 Tính độ tụ của thấu kính khi đặt trong nước.
 Tính tiêu cự.
2. Bài tập ví dụ
 Khi đặt trong không khí:
 D = 
 Khi đặt trong chất lỏng:
 D’ = 
 Với D’ = = -1 (dp)
 => 
 => n’ = = 1,67
Bài 6 trang 73
a) Khi đặt trong không khí:
 D = = (1,6 -1)
 = 6 (dp) => f = 0,17 m = 17 cm
b) Khi đặt trong nước:
D’==
 = 2 (dp) => f' = 0,5m = 50cm.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập trang 72, 73.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 20. BÀI TOÁN QUANG HỆ ĐỒNG TRỤC
Hoạt động 1 (5 phút) : 
	Kiểm tra bài cũ : Viết các công thức của thấu kính. Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẵng.
Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu quang hệ gồm thấu kính ghép với gương phẵng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Vẽ hình 6.8.
 Yêu cầu hs ghi sơ đồ tạo ảnh.
 Hường dẫn dể học sinh xác định d2, d2’, d3.
 Hướng dẫn để học sinh xác định số phóng đại k.
 Vẽ hình.
 Ghi sơ đồ tạo ảnh.
 Xác định d2.
 Xác định d2’.
 Xác định d3.
 Xác định số phóng đại k.
1. Quang hệ gồm thấu kính ghép với gương phẵng
+ Sơ đồ tạo ảnh:
 L G L
AB ¾¾® A1B1 ¾¾® A2B2 ¾¾® A3B3
 d1 ; d1’ d2 ; d2’ d3 ; d3’
+ Ảnh trung gian:
 A1B1 là ảnh tạo bởi thấu kính L nhưng là vật đối với gương G ; với d2 = l – d1’
 A2B2 là ảnh tạo bởi gương G nhưng lại là vật đối với L ; với d2’ = - d2 và d3 = l – d2’
+ Số phóng đại:
 k = 
 = = 
 = 
Hoạt động 3 ( phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh.
 Hướng dẫn để học sinh xác định d1’, d2, d2’, d3, d3’.
 Hướng dẫn học sinh lập phương trình để tính f.
 Yêu cầu học sinh xác định loại thấu kính.
 Hướng dẫn học sinh vẽ hình cho trường hợp thấu kính hội tụ.
 Hướng dẫn học sinh vẽ hình cho trường hợp thấu kính phân kì.
 Ghi sơ đồ tạo ảnh.
 Xác định d1’.
 Xác định d2.
 Xác định d2’.
 Xác định d3.
 Xác định d3’.
 Lập phương trình để tính f.
 Xác định loại thấu kính.
 Vẽ hình cho trường hợp thấu kính hội tụ.
 Vẽ hình cho trường hợp thấu kính phân kì.
2. Bài tập ví dụ
a) Tiêu cự:
 Sơ đồ tạo ảnh: 
 L M L
S¥ ¾¾® S1¾¾® S2 ¾¾® S3
 d1 ; d1’ d2 ; d2’ d3 ; d3’
 Ta có: d1 = ¥ => d1’ = f 
 d2 = l – f => d2’ = - d2 = f – l
 d3 = l – d2’ = l – (f – l) = 2l – f 
 d3’ = - l
 => => f2 = 2l2 => f = ±l
 Thấu kính có thể là
+ Thấu kính hội tụ, tiêu cự l
+ Thấu kính phân kì, tiêu cự - l
b) Đường truyền ánh sáng:
 Trường hợp thấu kính hội tụ:
 Trường hợp thấu kính phân kì:
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập trang 75, 76.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon nang cao Li 11 hoan chinh.doc