Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 1 đến tiết 122

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 1 đến tiết 122

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Giúp HS:

 Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.

 II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chữa bệnh cho Trịnh Cán.

- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông, lương y nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.

- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát , miêu tả sinh động những sự việc có thật, lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn, chọn lựa chi tiết đặc sắc, đan xen văn xuôi và thơ.

2. Kĩ năng:

Đọc hiểu thể kí( kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1. Ổn định lớp: trật tự, sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Tiến trình bài dạy:

 Vào bài: Lê Hữu Trác không chỉ được xem là thầy thuốc giỏi mà còn được xem là một trong những tác giả văn học có những đóng góp lớn lao cho sự ra đời và phát triển của thể loại kí sự. Để hiểu rõ hơn về những điều này, ta cùng nhau tìm hiểu một đoạn trích tiêu biểu của ông –“Thượng kinh kí sự”.

 

doc 410 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 1 đến tiết 122", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NĂM HỌC 2020 - 2021
Tuần lễ thứ: 01(15/8-20/8/2016).
 Ngày soạn: 1/8/2016
	 Tiết 1 – 2: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH 
 (Trích Thượng kinh kí sự )
 Lê Hữu Trác
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS: 
 Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh. 
 II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chữa bệnh cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông, lương y nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát , miêu tả sinh động những sự việc có thật, lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn, chọn lựa chi tiết đặc sắc, đan xen văn xuôi và thơ.
2. Kĩ năng: 
Đọc hiểu thể kí( kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.. 
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp: trật tự, sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Tiến trình bài dạy:
 Vào bài: Lê Hữu Trác không chỉ được xem là thầy thuốc giỏi mà còn được xem là một trong những tác giả văn học có những đóng góp lớn lao cho sự ra đời và phát triển của thể loại kí sự. Để hiểu rõ hơn về những điều này, ta cùng nhau tìm hiểu một đoạn trích tiêu biểu của ông –“Thượng kinh kí sự”.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc phần Tiểu dẫn
+ HS: Đọc Tiểu dẫn
+ GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, em hãy giới thiệu khái quát về tác giả Lê Hữu Trác. 
+ HS: Bám theo SGK và gạch chân các ý
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: Lê Hữu Trác( 1724 – 1791) hiệu là Hải Thượng Lãn Ông.
- Quê: Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào,Trấn Hải Dương (Nay thuộc Hưng Yên)
- Là một danh y: chữa bệnh, soạn sách, mở trường dạy nghề thuốc 
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái quát về tác phẩm.
+ GV: Thế nào là kí sự? 
+ HS: Thể kí, ghi chép sự việc, câu chuyện có thật và tương đối hoàn chỉnh
+ GV: Đoạn trích đề cập đến vấn đề gì? 
+GV: Tóm tắt những nét chính của tác phẩm.
2. Tác phẩm “Thượng kinh kí sự”: 
- Nằm cuối Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh (66 quyển) 
- Thể kí, bằng chữ Hán, hoàn thành 1783
- Nội dung: 
 + Tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống xa hoa nơi phủ chúa Trịnh và quyền uy thế lực nhà chúa 
 + Đặc điểm nghệ thuật: Quan sát, ghi chép những sự việc có thật và thái độ coi của tác giả 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
+ GV: Phân vai học sinh đọc văn bản
o Vai tôi – tác giả, đầy tớ quan Chánh đường (Quận Huy), 
o Quan Chánh đường (ông), 
o Quan truyền chỉ, 
o Ông Chức giáo quan, 
 o Thế tử 
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quang cảnh và những sinh hoạt nơi phủ chúa
+ GV: Quang cảnh phủ chúa được miêu tả như thế nào?
+ HS: Theo dõi và gạch chân dẫn chứng trong SGK
+ GV: Nhận xét về quang cảnh nơi phủ chúa? 
+ HS: Lấy ý kiến của tác giả khi mới bước vào phủ “Mình vốn  người thường” để phát biểu
1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa:
a. Quang cảnh nơi phủ chúa:
- Vào phủ:
 + Phải qua nhiều lần cửa, với những dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp, ở mỗi cửa đều có vệ sĩ canh gác, ai muốn ra vào phải có thẻ
+ Vườn hoa: cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đưa thoang thoảng mùi hương
 + Khuôn viên: có điếm “Hậu mã quân túc trực” để chúa sai phái đi truyền lệnh
- Trong phủ: 
 + Những nhà: “Đại đường”, “Quyền bổng”, “Gác tía” với kiệu son võng điều, đồ nghi trượng sơn son thếp vàng và những đồ đạc nhân gian chưa từng thấy
 + Đồ dùng tiếp khách ăn uống toàn là mâm vàng, chén bạc
- Nội cung thế tử: 
+ Phải qua năm sáu lần trướng gấm
 + Trong phòng thắp nến, có sập thếp vàng, ghế rồng sơn son thếp vàng, trên ghế bày nệm gấm, màn là che ngang sân, xung quanh lấp lánh, hương hoa ngào ngạt
g Lộng lẫy, tráng lệ, thể hiện sự thâm nghiêm và quyền uy tột đỉnh của nhà chúa
+ GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn với nội dung: Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa ra sao? 
+ HS: Thảo luận chung.
+ GV: Đặt câu hỏi gợi dẫn cho các nhóm lần lượt trả lời: 
 o Tìm những chi tiết miêu tả sinh hoạt nơi phủ chúa? Khi tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh ai? Trong phủ? Những chi tiết này cho thấy điều gì? 
o Khi họ nhắc đến chúa Trịnh và thế tử, lời lẽ như thế nào? 
o Xung quanh chúa Trịnh có những ai? Có phải ai cũng được tiếp xúc với chúa? 
o Thế tử bị bệnh được chăm sóc như thế nào? 
+ GV: Nhận xét khái quát về cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
+ HS: Phát biểu
b. Cung cách sinh hoạt:
- Tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh chúa có “đầy tớ chạy trước hét đường, trong phủ “người giữ cửa truyền báo rộn ràng,người có việc quan qua lại như mắc cửi”à Chúa có vị trí trọng yếu và quyền uy tối thượng.
- Những lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử đều hết sức cung kính, lễ độ.
- Chúa luôn có “phi tần chầu trực xung quanh”,tác giả không được trực tiếp thấy mặt chúa chỉ làm theo lệnh do quan tránh đường truyền lại.
- Thế tử bị bệnh có báy,tám thầy thuốc phục dịch,đứng hầu hai bên.
è Cao sang, quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc sống hưởng thụ xa hoa đến cực điểm và sự lộng quyền của nhà chúa 
+- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu :Thái độ, tâm trạng và suy nghĩ của tác giả.
 GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn với nội dung: Những quan sát, ghi nhận này nói lên cách nhìn, thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa như thế nào? 
+ HS: Thảo luận chung.
+ GV: Đặt câu hỏi gợi dẫn cho các nhóm lần lượt trả lời: 
o Đứng trước cảnh phủ chúa xa hoa, lộng lẫy, tấp nập người hầu kẻ hạ tác giả nhận xét như thế nào? 
+ HS: Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn với người thường! và vịnh một bài thơ tả hết cái sang trọng vương giả trong phủ với gác vẽ, rèm châu, hiên ngọc, vườn ngự, có hoa thơm, chim biết nói, khẳng định Cả trời Nam sang nhất là đây
o Khi được mời ăn cơm sáng, tác giả nhận xét như thế nào? 
+ HS: Mâm vàng chén bạc, đồ ăn toàn là của ngon vật lạ, tôi bấy giờ mới biết cái phong vị của nhà đại gia 
o Đường vào nội cung của thế tử được tác giả cảm nhận như thế nào? 
+ HS: Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả; và được miêu tả rất chi tiết 
o Nhận xét của tác giả về bệnh trạng của thế tử? 
+ HS: Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi 
o Những chi tiết ấy là tác giả khen hay chê? Thái độ tác giả là gì? 
+ HS: Phát biểu
2. Thái độ ,tâm trạng suy nghĩ của tác giả:
a. Đối với cuộc sống xa hoa nơi phủ chúa:
- Mặc dù khen cái đẹp, cái sang nơi phủ chúa song tác giả tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ vật chất nơi đây 
- Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí trời và tự do .
+ GV: Khi chữa bệnh cho thế tử Trịnh cán thái độ,tâm trạng suy nghĩ của tác giả diễn biến như thế nào?
+Hs: Suy nghĩ,trả lời
GV: Từ những ý vừ phân tích trên rút ra nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác
b. Khi chữa bệnh cho thế tử:
- Có sự mâu thuẫn, giằng co:
+ Hiểu căn bệnh, biết cách chữa trị nhưng sợ chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng, bị công danh trối buộc.
+ Muốn chữa cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm, y đức, sợ phụ lòng cha ông.
- Cuối cùng phẩm chất, lương tâm của người thầy thuốc đã thắng. Ông gạt sang một bên sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm.
èLê Hữu TrácLà một thầy thuốc có lương tâm và đức độ. 
- Khinh thường lợi danh, quyền quý, yêu thích tự do và nếp sống thanh đạm, giản dị nơi quê nhà 
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác giả 
+ GV: Bút pháp kí sự của tác giả có gì đặc sắc? Phân tích những nét đặc sắc đó?
? quan sát,ghi chép,kể chuyện như thế nào?
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Quan sát tỉ mỉ (Quang cảnh phủ chúa, nơi thế tử Cán ở)
- Ghi chép trung thực 
(Từ việc ngồi chờ ở phòng chè đến bữa cơm sáng; từ việc xem bệnh cho thế tử Cán đến việc ghi đơn thuốc; cách thế tử ngồi trên sập vàng chễm chệ, ban một lời khen khi một cụ già quỳ dưới đất lạy bốn lạy; chi tiết bên trong cái màn là, nơi Thánh thượng đang ngự)
- Tả cảnh sinh động 
- Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn sự chú ý của người đọc, không bỏ sót những chi tiết nhỏ tạo nên cái thần của cảnh và sự việc
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiể ý nghĩa văn bản.
 + GV: Anh (chị) hãy nhận xét, đánh giá về đoạn trích? 
+ HS: Suy nghĩ trả lời.
2. Ý nghĩa văn bản
Đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh” phản ánh quyền lực to lớn của chúa Trịnh Sâm, cuộc sống xa hoa, hưởng lạc trong phủ chúa, đồng thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi và quyền quý của tác giả
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập
+ GV: hướng dẫn: Có thể so sánh với Vũ trung tùy bút của Phạm Đình Hổ, người cùng thời với Lê Hữu Trác:
 o Những điểm giống nhau: giá trị hiện thực, thái độ của tác giả trước hiện thực
o Những điểm đặc sắc riêng của đoạn trích: sự chú ý chi tiết, bút pháp kể và tả khách quan, những chi tiết chọn lọc sắc sảo tự nói lên ý nghĩa sâu xa 
V. LUYỆN TẬP: 
 So sánh đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh với một tác phẩm hoặc đoạn trích kí khác của văn học trung đại Việt Nam mà anh (chị) đã đọc và nêu nhận xét về nét đặc sắc của đoạn trích này?
V. CỦNG CỐ:
- Cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa.
- Thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa.
 - Tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử.
VI. DẶN DÒ:
 1. Học bài: Học lại nội dung bài.
 2. Chuẩn bị bài mới: “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” 
 - Nêu những phương diện chung của ngôn ngữ.
 - Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân.
 Tuần lễ thứ: 01(15/8-20/8/2016).
Ngày soạn: 10/8/2016
 . 	 Tiết 3: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Giúp học sinh:
- Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân.
- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kieán thöùc:
- Moái quan heä giöõa ngoân ngöõ chung vaø lôøi noùi caù nhaân.
- Nhöõng bieåu hieän cuûa moái quan heä giöõa caùi chung vaø caùi rieâng: Trong lời nói cá nhân vừa có những yếu tố chung của ngôn ngữ xã hội vừa có những nét riêng, có sự sáng tạo cá nhân.
- Sự tương tác: Ngoân ngöõ laø cô sôû ñeå taïo ra lôøi noùi, coøn lôøi noùi hieän thöïc hoùa ngoân ngöõ vaø taïo ñieàu kieän cho ngoân ngöõ bieán ñoåi, phaùt trieån.
2.Kó naêng:
- Nhaän dieän vaø phaân tích nhöõng ñôn vò vaø quy taéc ngoân ngöõ chung trong lôøi noùi.
- Phaùt hieän vaø phaân tích neùt rieâng, neùt saùng taïo cuûa caù nhaân trong l ... ủa học sinh
2. BÀI MỚI: (40p)
Trọng tâm: ôn lí thuyết, luyện bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA + GV: VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC 
@ + HS:nhắc lại:
I . LÍ THUYẾT 
CÂU 1 
1. Phân tích đề lập dàn ý bài văn nghị luận
2. Thao tác lập luận phân tích
3. Luyện tập thao tác lập luận phân tích
4. Thao tác lập luận so sánh
5. Luyện tập thao tác lập luận so sánh
6. Luyện tập kết hợp thao tác phân tích và so sánh
7. Bản tin
8. Luyện tập viết bản tin
9. Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
10. Thao tác lập luận bác bỏ
11. Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ
12. Tiểu sử tóm tắt
13. Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt
14. Thao tác lập luận bình luận
15. Luyện tập thao tác bình luận
16. Luyện tập vận dụng các thao tác lập luận
CÂU 2
BẢNG TỔNG HỢP
THAO TÁC
NỘI DUNG BÀI HỌC
YÊU CẦU VÀ CÁCH LÀM
SO SÁNH
So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng
Đặt đối tượng so sánh trên cùng một bình diện. Đánh giá trên cùng một tiêu chí.
Nêu rõ quan điểm của người viết.
PHÂN TÍCH
Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành nhữn+ GV: ấnđề nhỏ, để chỉ ra bản chất của chúng.
Phân tích để thấy được bản chất sự vật, sự việc.
Phân tích phải đi liền với tổng hợp 
BÁC BỎ
Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phê phán, gạt bỏ những quan điểm và ý kiến sai lệch. Từ đó nêu ý kiến đúng, thuyết phục người đọc, người nghe.
Bác bỏ luận điểm, luận cứ
Phân tích chỉ ra cái sai
Diễn đạt rành mạch, rõ ràng. 
BÌNH LUẬN
Đề xuất ý kiến thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với nhận xét đánh giá của mình về đời sống hoặc văn học.
Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề bàn luận
Đề xuất được những ý kiến đúng
Nêu ý nghĩa, tác dụng của vấn đề. 
TÓM TẮT
 VĂN BẢN 
NGHỊ LUẬN
Trình bày ngắn gọn, nội dung của văn bản gốc theo một mục đích nào đó
Đọc kĩ văn bản gốc.Lựa chọn ý phù hợp với mục đích tóm tắt.
Tìm cách diễn đạt lại luận điểm. 
VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT
Văn bản chính xác cụ thể về cuộc đời, sự nghiệp và quá trình sống của người được giới thiệu
Nguồn gốc
Quá trình sống
Sự nghiệp
Những đóng góp
 II. LUYỆN TẬP
 Câu 1 
@ + HS:làm việc với SGK
Phan Châu Trinh đã sử dụng các thao tác:
+ Thao tác lập luận bác bỏ
+ Thao tác lập luận phân tích
+ Thao tác lập luận bình luận 
@ + HS:thảo luận nhóm
Câu 2
Phân tíc+ + GV: :
Cơ sở để xuất hiện câu “thất bại là mẹ thành công" 
+ Trải qua thất bại
+ Biết rút ra bài học kinh nghiệm
Bác bỏ:
- Sợ thất bại nên không dám làm gì
- Bi quan chán nản khi gặp thất bại
- Không biết rút ra bài học
@ + HS:thảo luận nhóm 
Câu 3
-Tác giả bác bỏ hạng người không biết sợ cái gì trên đời này. Đấy là quỷ chứ đâu phải là người. Loại người này rất hiếm, thực ra không có.
-Tác giả bác bỏ loại người thứ hai: “loại người sau đây thì chắc chắn không ít: sợ rất nhiều thứ nhất là quyền thế và đồng tiền. Nhưng đối với cái tài, cái thiên lương thì lại không biết sợ, thậm chí sẵn sàng lăng mạ giày xéo. Đấy là hạng người hèn hạ nhất, thô bỉ nhất, đồi bại nhất”
 3. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:( 2p)
- Ôn lại nắm chắc lí thuyết, rèn viết thêm
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra tổng hợp cuối năm
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 121 và 122 Ngày soạn:
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh nắm vững nội dung cơ bản của chương trình ngữ văn trong sách ngữ văn 11; Biết vận dụng kiến thức vào việc làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
- Biết cách làm bài trắc nghiệm, viết được một bài văn nghị luận có luận điểm, luận cứ, luận chứng chính xác, hợp lí. Đồng thời thể hiện được quan điểm của bản thân về một đề tài quen thuộc trong đời sống hoặc trong văn học. 
II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Giáo viên quán triệt chung học sinh về tinh thần làm bài kiểm tra theo tư tưởng của cuộc vận động “Hai không” với bốn nội dung, đã triển khai trong năm họIII. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
2. Giáo viên phát đề cho học sinh
3. Học sinh làm bài kiểm tra
4. Thu bài, nhận xét chung về tình hình làm bài của học sinh.
PHƯƠNG ÁN I: KIỂM TRA THEO ĐỀ CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG.
PHƯƠNG ÁN II: KIỂM TRA THEO ĐỀ GIÁO VIÊN TỰ RA 
(Bài soạn theo phương án 2) 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
CÂU 1. Sắp xếp các bài thơ sau theo trình tự thời gian sáng tác:
A. Lưu biệt khi xuất dương
B. Từ ấy
C. Chiều tối
D. Nhớ rừng 
CÂU 2. Xác định nét riêng độc đáo của Hồ Xuân Hương trong việc vận dụng quy tắc chung về ngôn ngữ qua hai câu thơ sau:
 Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
 Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
A. Dùng những động từ diễn tả cảm giác mạn+ GV: xiên ngang, đâm toạc, cùng biện 
 pháp đối rất chuẩn để nhấn mạnh nỗi cô đơn, cũng như sự phản kháng của 
 một con người bị đối xử bất bình đẳng trong xã hội.
II. Dùng những hình ảnh đối lập: rêu và đất, đá và mây, một bên rất yếu mềm, một 
 bên rất cứng cỏi; một bên là lẻ loi, một bên là mênh mông bát ngát để làm tăng 
 thêm nỗi buồn trong tâm trạng của mình. Một người chưa từng được hưởng 
 hạnh phúc trọn vẹn trong cuộc đời.
C. Sắp xếp danh từ trung tâm (rêu, đá) ở trước tổ hợp định từ và danh từ chỉ loại
 (từng đám, mấy hòn); Sắp xếp vị ngữ đứng trước chủ ngữ để nhấn mạnh các 
 hình tượng thơ.
D. Dùng những hình ảnh mà xưa nay chưa từng ai sử dụng. Chưa ai mang hình ảnh
 rêu và đá để diễn tả nó trong mối quan hệ với một sức sống mãnh liệt, ngầm 
 chứa bên trong bao nhiêu là phẫn uất, phản kháng.
CÂU 3. Trong các tác phẩm dưới đây, bài thơ nào thể hiện nỗi sầu nhân thế của một linh hồn nhỏ trước vũ trụ bao la?
A. Hầu trời
B. Tràng giang
C. Nhớ đồng
D. Lưu biệt khi xuất dương 
CÂU 4. Trong các bài thơ sau, có một bài thơ thất ngôn viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có chữ chiều. Đó là bài thơ nào?
A. Chiều xuân
II. Nhớ đồng
III. Lai Tân
D. Chiều tối
CÂU 5. Hai câu thơ : Lời yêu mỏng mảnh như màu khói
 Ai biết lòng anh có đổi thay
 (Xuân Quỳnh, Hoa cỏ may)
Phảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết của bài thơ nào ?
A. Vội vàng
II. Đây thôn Vĩ Dạ
C. Tràng giang
D. Tương tư
CÂU 6. Trong các từ lá sau đây, từ nào được dùng với nghĩa gốc ?
A. Lá vàng.
B. Lá cờ.
C. Lá phiếu
D. Lá gan. 
CÂU 7. Vào những năm đầu của thế kỷ XX, ai là người phê phán : bọn học trong nước ham quyền thế, ham bả vinh hoa...mà chẳng biết có dân ? 
A. Phan Châu Trinh
II. Phan Bội Châu
III. Nguyễn An Ninh
D. Tản Đà
CÂU 8. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
 Mặt trời chân lí chói qua tim
 Hồn tôi là một vườn hoa lá
 Rất đậm hương và rộn tiếng chim (Tố Hữu, Từ ấy) 
Khổ thơ trên thẻ hiện chính xác tâm trạng nào của nhà thơ?
A. Niềm hân hoan, phấn khởi chào đón mùa hạ
B. Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên
C. Niềm vui sướng say mê khi bắt gặp lí tưởng cách mạng
D. Niềm vui sướng khi lần đầu đến với thi ca
CÂU 9. Ngữ cảnh là...
A. ...Bối cảnh văn hoá mà ở đó lời (câu) được tạo lập và lĩnh hội. 
B. ...văn cảnh mà ở đó một đơn vị ngôn ngữ được tạo lập và lĩnh hội.
C. ...Bối cảnh ngôn ngữ, ở đó người nói (viết) sản sinh ra lời nói thích ứng, còn 
 Người nghe (đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội đúng câu nói.
D. ...Hiện thực được nói tới, tạo nên phần nghĩa sự việc của câu.
CÂU 10. Giải nghĩa các từ sau: đề bạt, đề đạt, đề cử.
CÂU 11. Điền từ còn thiếu vào câu sau:
 “Ngôn ngữ là............là phương tiện giao tiếp chung của cả...............còn.............là
 sản phẩm được...........tạo nên trên cơ sở các yếu tố............và tuân thủ.................”
CÂU 12. Học hành là một từ ghép, khi dùng cách nói tách từ “học với chả hành” 
Người ta muốn biểu thị nghĩa:
A. Hài lòng về việc học của ai đó.
B. Không hài lòng về việc học của ai đó.
C. Lo lắng về việc học của ai đó.
D. Động viên việc học của ai đó.
CÂU 13. Sau đây là một số đầu đề của các bài báo:
-Cô-ta sang Tây - Tìm hoa gặp họa
-Từ màn bạc đến két bạc - Trường tư, đầu tư từ đâu ?
-Sầu riêng với nỗi buồn chung - Mỹ mà xấu
-Bằng cấp giả, con dấu thật - Hồ than thở đang... thở than
-Kiểm mà không... sát -Phá rừng bằng...luật rừng 
Cách chơi chữ như vậy, nhằm : 
A. Đảm bảo tính thông tin-sự kiện của văn bản báo chí
B. Chứng tỏ quan điểm, lập trường của người viết
C. Tăng tính hấp dẫn, thu hút sự chú ý của người đọc.
D. Đảm bảo tính ngắn gọn, súc tích của báo chí.
CÂU 14. Chọn câu trả lời chính xác về thành phần nghĩa của câu
A. Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn
B. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
C. Nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn
D. Nghĩa tường minh và nghĩa sự việc
CÂU 15. Từ gốc của cụm từ “đăm đăm chiêu chiêu” là:
A. Đăm đăm.
B. Đăm đắm 
C. Đăm chiêu
D. Đằm đặm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) (chọn một trong hai đề)
ĐỀ 1 
Nêu những suy nghĩ và cảm xúc riêng của anh (chị) về một bài thơ đã học
ĐỀ 2 
Trình bày quan niệm của anh (chị) về việc chọn nghề trong tương lai 
ĐÁP ÁN 
PHẦN TRẮC NGHIỆM 3,0 điểm (15 câu, mỗi câu đúng được 0,2 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
12
13
14
15
A-D-B-C
C
B
D
B
A
A
C
C
B
C
B
C
CÂU 10: Giải nghĩa từ: Đề bạt (Cất nhắc lên địa vị cao hơn); Đề đạt (chuyển lên cấp trên, nói về đơn từ, ý kiến); Đề cử (Giới thiệu lên cấp trên để thu dùng, hoặc giới thiệu với quần chúng để quần chúng bầu, lựa chọn).
CÂU 11: Điền các từ theo thứ tự sau: Tài sản chung, cộng đồng xã hội, lời nói cá nhân, cá nhân, ngôn ngữ chung, quy tắc chung.
PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) 
ĐỀ 1 
Bài viết cần đạt được các ý sau: +Nêu được hoàn cảnh, mục đích sáng tác bài thơ (truyện ngắn)
+ Nêu được cảm xúc chủ đạo (bài thơ), chủ đề (truyện ngắn)
+ Cảm nhận từng khía cạnh của bài thơ (chủ đề truyện ngắn)
+Phân tích để làm rõ cảm nhận, cảm nhận phải chân thành, không giả tạo.
ĐỀ 2 
Bài viết cần đạt các ý sau:
+Nêu quan điểm của bản thân về việc chọn nghề?
+Giải thích sự lựa chọn của mình
+Hướng xác định của bản thân trong tương lai với nghề mình chọn
+Liên hệ thực tế: phê phán kiểu chọn nghề không đúng với khả năng thực tế của bản thân (học vấn, sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình)
ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
Điểm 7: Đáp ứng những yêu cầu trên. Bài có kết cấu mạch lạc, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc, chỉ mắc vài lỗi sai sót nhỏ.
Điểm 6: Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tương đối tốt, có thể còn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.
Điểm 5: Diễn đạt hợp lí, nắm được những yêu cầu trên nhưng cách hiểu chưa sâu, còn mắc một số lỗi chính tả. 
Điểm 4 : Hiểu đề một cách sơ lược, diễn đạt còn lúng túng, cách triển khai các luận điểm chưa rõ ràng, còn sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 3: Chỉ nắm được một nửa các ý trên, còn yếu trong diễn đạt và lập luận.Sai nhiều lỗi chính tả
Điểm 2 > 1 : Không đạt các yêu cầu trên.
Điểm 0 : Lạc đề, để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề
438 TRANG!!!
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11
Giáo viên: VÕ MINH NHẬT
NGUỒN: wikispaces.com/file, download ngày 25/08/2009
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
- website đang xây dựng, cập nhật phần mềm, tài liệu cá nhân có trong quá trình làm việc, sử dụng máy tính và hỗ trợ cộng đồng:
+ Quản lý giáo dục, các hoạt động giáo dục;
+ Tin học, công nghệ thông tin;
+ Giáo trình, giáo án; đề thi, kiểm tra;
Và các nội dung khác.
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_11_tiet_1_den_tiet_122.doc