Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 12

Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 12

I. MỤC TIÊU

1. kiến thức

- Trình bày được khái niệm điện tích, điện tích điểm, đặc điểm của lực tương tác tĩnh điện, nội dung định luật Cu – lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

- Lấy được ví dụ về lực tương tác tĩnh điện của các vật được xem là chất điểm.

2. kĩ năng

- Làm được thí nghiệm về vật bị nhiễm điện do cọ xát.

- Xác định được phương và chiều tác dụng của lực Cu – lông giữa các điện tích điểm.

- Vận dụng được định luật Cu – lông vào giải các bài toán đơn giản về tương tác tĩnh điện.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 42 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG 
I. MỤC TIÊU
1. kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích, điện tích điểm, đặc điểm của lực tương tác tĩnh điện, nội dung định luật Cu – lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về lực tương tác tĩnh điện của các vật được xem là chất điểm.
2. kĩ năng
- Làm được thí nghiệm về vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Xác định được phương và chiều tác dụng của lực Cu – lông giữa các điện tích điểm.
- Vận dụng được định luật Cu – lông vào giải các bài toán đơn giản về tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại kiến thức vật lý lớp 7 và 9. 
- Chuẩn bị một số thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát.
2. Học sinh
- Ôn tập lại kiến thức vật lý đã học ở trung học cơ sở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài học
 Nội dung bài học
Bước 1
- GV cho học sinh đọc SGK và đặt câu hỏi 1: Nêu ví dụ về cách làm vật bị nhiễm điện?
 - Sau đó GV Giải thích câu trả lời, hướng dẫn HS tìm ra biểu hiện của vật nhiễm điện.
- GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là điện tích điển? Điều kiện để một vật có thể coi là điện tích điểm? sau đó cho HS suy nghĩ và trả lời.
=> GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV phân tích cho học sinh hiểu về sự tương tác điện, từ đó cho học sinh trả lời C1 trong SGK.
=> Đặc điểm tương tác giữa các điện tích.
Bước 2
- GV giới thiệu về cân xoắn Cu-lông.
- GV cho học sinh lên bảng Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp: hai điện tích dương đặt gần nhau và hai điện tích trái dấu đặt gần nhau.
=> GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó dẫn ra nội dung định luật Cu-lông và biểu thức của định luật, cho học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của các đại lượng trong biểu thức.
- GV kết hợp với HS trả lời câu hỏi: Điện môi là gì? Ý nghía của hằng số điện môi? Biểu thức của định luật cu-lông trong một môi trường đồng tính?
- HS trả lời câu hỏi C3 trong SGK
Bước 3
- GV hệ thống lại kiến thức trong bài giảng, cho HS làm một số bài tập vận dụng 5, 6 trong SGK.
- Giao bài tập về nhà cho HS: bài 7, 8 SGK
- Yêu cầu HS đọc trước bài tiếp theo ở nhà.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác tĩnh điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
- Khi cọ xát một số vật vào len hoặc dạ thì các vật đó sẽ bị nhiễm điện.
 - Một vật bị nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ.
2. Điện tích. Điện tích điểm
- Điện tích là số đo độ lớn thuộc tính điện của một vật.
- Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích
- Sự hút hay đẩy nhau giữa các điện tích được gọi là sự tương tác điện.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
- Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữ chúng:
Trong đó, 
F có đơn vị là N, đơn vị của r là mét, đơn vị đo của q1 và q2 là culong (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
- Điện môi là môi trường cách điện.
- Công thức của định luật Cu-lông trong điện môi đồng tính: 
- Hằng số điện môi cho biết, khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không.
III. Vận dụng và củng cố
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Tiết 2 - Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN 
ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. 
- Lấy được ví dụ về các cách nhiểm điện. 
- Biết cách làm nhiểm điện các vật.
2. kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích đ]ợc các hiện tượng nhiểm điện.
- Giải bài toán tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại kiến thức vật lý đã học ở lớp 7.
- Chuẩn bị các câu hỏi cho HS.
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức bài trước đã học và đọc trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định luật Cu-lông?
- ý nghĩa của hằng số điện môi?
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học 
 - Nội dung bài học
Bước 1
GV cho HS đọc SGK và dựa vào kiến thức vật lý đã học ở lớp 7 kết hợp với kiến thức hóa học trả lời các câu hỏi:
1. Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện? 
2. Nêu Đặc điểm của êlectron , prôton và nơtron?
3. Điện tích nguyên tố là gì? 
4. Cơ sở nội dung thuyết êlectron?
5.Thế nào là ion dương, ion âm?
Bước 2
 Dựa vào kiến thức vừa dạy kết hợp với kiến thức SGK, GV cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK từ C2 tới C5.
=> Giải thích các hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng... bằng thuyết electron.
C2. Hãy nêu một định nghĩa khác về vật dẫn điện và vật?
C3. Chân không dẫn điện hay cách điện? Tại sao?
C4. Hãy giải thích sự nhiễm điện của một quả cầu kim loại khi cho nó tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương?
C5. Vận dụng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. biết rằng trong kim loại có electron tự do.
Bước 3
* GV nhắc lại cho HS nhớ về khái niệm của hệ cô lập. Tương tự từ đó suy ra khai niệm về hệ cô lập về điện cho HS. 
* Sau khi phân tích về định luật bảo toàn điện tích GV đưa ra một số tình huống áp dụng:
Ví dụ như trường hợp nhiễm điện do hưởng ứng ở C4 có vi phạm định luật bảo toàn điện tích không?
Bước 4
* GV hệ thống lại kiến thức trong bài học, giao bài tập về nhà cho HS và nhắc HS chuẩn bị đọc trước bài tiếp theo.
I. Thuyết Êlectron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
* Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các êlectron mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và notron.
* , , , , n trung hòa về điện.
* Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có đươc.
2. Thuyết êlectron
* Thuyết electron dựa vào sự cư trú và dịch chuyển của các e để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật.
* Nguyên tử bị mất e trở thành một hạt mang điện dương được gọi là ion dương.
 Nguyên tử trung hòa nhận thêm e trở thành một hạt mang điện âm được gọi là ion âm.
II. Vận dụng
1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện
* Vật dẫn điện là vật (chất) có chứa nhiều điện tích tự do.
Vật cách điện là vật (chất) không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do.
* Chân không là môi trường cách điện vì môi trường chân không là môi trường không chứa vật chất => không có điện tích tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
* Nếu cho một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ bị nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
* Nếu hai vật nhiễm điện tiếp xúc với nhau thì tổng điện tích của hai vật trước và sau khi tiếp xúc là bằng nhau.
3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng
* Khi đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN thì quả cầu A hút các e tự do của MN về phía mình làm đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. 
III. Định luật bảo toàn điện tích
* Hệ cô lập về điện là hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ.
* Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
IV. Ghi nhớ
* Làm các bài 5, 6, 7, 8 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Tiết 3 - Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
 ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.
- Phát biểu khái niệm và viết được công thức tổng quát về cường độ điện trường.
- Nêu được các đặc điểm về phương chiều và độ lớn của vecto cường độ điện trường. 
2. kĩ năng
- Vẽ được vecto cường độ điện trường của một điện tích điểm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị trước bài và các tài liệu có liên quan.
- Chuẩn bị một số câu hỏi theo từng chủ đề của bài.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức bài cũ và chuẩn bị bài học trước khi tới lớp
III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung của thuyết electron.
- Phát biểu định luật bảo toàn điện tích.
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
 - Nội dung bài học 
Bước 1
+ Để đưa ra khái niệm về điện trường GV giúp học sinh phân tích trả lời câu hỏi: Tại sao hai điện tích đặt xa nhau trong chân không lại tác dụng được lực lên nhau?
+ GV đưa ra câu hỏi: Khi đặt hai điện tích trong không gian thì có hiện tượng gì xảy ra?
=> GV nhận xét câu trả lời và phân tích định nghĩa trong SGK.
Bước 2
+ Giả sử có điện tích điểm Q đặt tại O. điện tích q đặt trong điện trường của Q. So sánh lực cu-lông tác dụng lên q khi đặt gần Q (F1) và xa Q (F2)?
+ GV phân tích dẫn tới hình thành định nghĩa về cường độ điện trường cho HS.
+ GV giới thiệu về vecto cường độ điện trường.
+ Vẽ hình biểu diễn vecto cường độ điện cường gây bởi một điện tích điểm.
=> Dựa vào hình vẽ HS nêu các yếu tố xác định vecto cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
+ Yêu cầu HS thực hiện C1.
+ HS nêu lại công thức tính lực điện F (lực cu-lông) và biểu thực tính cường độ điện trường E
=> Kết hợp hai biểu thức trên để đưa ra biểu thức tính cường độ điện trường theo.
Bước 3
+ Yêu cầu HS tóm tắt lại kiến thức bài học => GV hệ thống lại kiến thức bài học.
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
* Điện trường là môi trường truyền tương tác giữa các điện tích.
2. Điện trường
* Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
II. Cường độ điện trường
1. khái niệm cường độ điện trường
* Cường độ điện trường là đại lượng đắc trưng cho mức độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
2. Định nghĩa
* Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
Với E: cường độ điện trường tại điểm đang xét.
3. Vecto cường độ điện trường
Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có:
- Điểm đặt: tại điểm ta đang xét.
- Phương: trùng với đường thẳng nối giữa điện tích điểm và điểm ta xét.
- Chiều: cùng chiều với chiều lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
(Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm)
- Chiều dài:biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo 1 tỉ lệ xích nào đó.
4. Đơn vị đo cường độ điện trường
- Đơn vị của vecto cường độ điện trường V/m.
5. Cường độ diện trường của một điện tích điểm
=> Độ lớn của E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q.
IV. Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Tiết 4 - Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
 ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 ... toàn bộ phần lý thuyết và bài tập đã làm.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc trước bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Tuần 5
Tiết 10 – Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức của định nghĩa này.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Nêu được khái niệm và công thức tính của dòng điện không đổi.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các hệ thức: để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại sách vật lí lớp 7 để biết ở THCS HS đã học những gì về liên quan tới nội dung bài học.
- Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học.
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức về dòng điện đã học ở THCS.
- Xem trước bài trước khi tới lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:	 Sĩ số:	
Lớp:	 Sĩ số:	
Lớp:	 Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu công thức tính điện dung của tụ.
- Công thức điện thế, hiệu điện thế.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới
* Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động I
- GV gợi ý cho HS nhớ lại nhưengx kiến thức về dòng điện đã học ở THCS.
Hoạt động 2
- GV hướng dẫn HS suy ra công thức tính cường độ dòng điện:
Dòng nước cũng giống như dòng điện. Giả sử có hai ống nước được mở cho lượng nước chảy qua hai vòi là nhiều, ít khác nhau trong cùng 1 khoảng thời gian, khi đó dòng chảy qua vòi nào mạnh hơn. Lượng nước chảy qua vòi giống như lượng điện tích chuyển qua tiết diện của dây dẫn.
=> Nếu có càng nhiều điện tích chuyển qua 1 tiết diện phẳng của dây dẫn thì cường độ dòng điện sẽ càng lớn.
Gọi là lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện phẳng S của vật dẫn trong khoảng thời gian thì cường độ dòng điện: 
- GV cho HS ghi nhận định nghĩa về dòng điện không đổi.
- GV cho HS suy nghĩ và trả lời C1, C2.
- GV nêu đơn vị của dòng điện để HS ghi nhận.
I. Dòng điện
* Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt điện tích.
* Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
* Quy ước chiều của dòng điện là chiều chuyển dời của các hạt điện tích dương (ngược với chiều chuyển dời của các điện tích âm).
* Tác dụng của dòng điện khi chạy qua các vạt dẫn: tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học, tác dụng cơ học, tác dụng sinh lí,
* Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe: A. 
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
1. Cường độ dòng điện
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng dịch chuyển qua thiết diện phẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian và khoảng thời gian .
2. Dòng điện không đổi
- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Với q là lượng điện tích chuyển qua tiết diện phẳng trong khoảng thời gian t.
- Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế, ta thường mắc Ampe kế nối tiếp với mạch điện cần xác định cường độ dòng điện.
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng
- Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe:
- Đơn vị của điện lượng là cu-lông (C).
4. Củng cố và vận dụng
- GV yêu cầu HS trả lời C3, C4 trong SGK.
- Hệ thống lại những kiến thức đã học trong suốt tiết học.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK (ba hoa thị đầu tiên).
- Về nhà làm các bài tập 6, 7, 13.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Tuần 6
Tiết 11 – Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa về suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó và nguồn điện là nguồn năng lượng.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được công thức tính suất điện động để giải một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị các phần kiến thức có liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế liên quan tới các phần trong bài học.
2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ và làm bài tập đầy đủ.
- Đọc trước bài học trước khi tới lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:	Sĩ số:
Lớp:	Sĩ số:
Lớp:	Sĩ số:
2. Kiển tra bài cũ
- Nêu định nghĩa về cường độ dòng điện, biểu thức tính cường độ dòng điện.
- Định nghĩa dòng điện không đổi, công thức tính cường độ dòng điện trong trường hợp này.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới
* Nội dung bài mới:
Hoạt động 1
- GV gợi ý cho HS nhớ lại các kiến thức đã học để trả lời C5 và C6.
- GV hướng dẫn HS đọc và trả lời các câu hỏi: C7, C8, C9.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu tác dụng của nguồn điện.
- GV sử dụng mô hình bơm nước để đưa nước lên cao trong mạch nước để tìm hiểu hoạt động của nguồn điện: Do P luôn có tác dụng làm áp suất tại các điểm ở cùng độ cao là như nhau nên nước không tự chảy lên cao được => khi hoạt động máy bơm tác dụng lực cơ học để thắng công của P đẩy nước lên cao. Do đó, máy bơm nước là nguồn năng lượng. Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra của máy bơm, nó không tạo ra thêm nước mà chỉ thực hiện công lên dòng nước và làm dòng nước chảy liên tục trong mạch nước. => GV đưa ra kết luận về nguồn điện.
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa về suất điện động và ghi nhận định nghĩa này. 
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng điện
- Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là các vật dẫn điện. Các hạt mang điện trong các vật này có thể dịch chuyển tự do.
- Giữa hai đầu đoạn mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có hiệu điện thế thì mới có dòng chạy qua chúng.
=> Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện
- Một số nguồn điện vẫn thường được sử dụng: pin, acquy, dinamo xe đạp, ổ lấy điện trong mạng điện gia đình,
- Bộ phận tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện là nguồn điện.
- Số chỉ của vôn kế bằng với số vôn ghi trên nguồn điện => Giữa hai cực của nguồn điện tồn tại một hiệu điện thế.
- Các lực tách e ra khỏi nguyên tử là các lực khác bản chất vớ lực điện và được gọi là lực lạ chứ không phải do lực điện thực hiện.
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
- Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của dòng điện.
- Nguồn điện cũng là một nguồn năng lượng. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế hay một điện áp. Nguồn điện cũng không tạo ra thêm điện tích mà chỉ có tác dụng như một máy bơm điện tích.
=> Nguồn điện là một nguồn năng lượng, vì nó có khả năng thực hiện công khi dịch chuyển các điện tích dương bên trong nguồn điện ngược chiều điện trường, hoặc dịch chuyển các điện tích âm bên trong nguồn điện cùng chiều với điện trường.
2. Suất điện động của nguồn điện
- Suất điện động của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích đó.
- Công thức tính:
- Đơn vị: Vôn; kí hiệu là V.
- Số Von ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động trong nguồn điện đó. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở.
4. Củng cố và vận dụng
- GV hệ thống lại toàn bộ lý thuyết đã học trong hai phần.
- Yêu cầu HS làm bài 15 SGK trang 45.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
- GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ trong SGK những phần có liên quan tới bài học.
- HS về nhà đọc trước phần V. Pin và acquy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Tuần 6
Tiết 12 – Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta.
- Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hóa nhưng lại có thể được sử dụng nhiều lần.
2. Kĩ năng
- Vận dụng những kiến thức đã học về pin để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên.
- Vận dụng lý thuyết về pin vào giải một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị một số ví dụ liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một quả pin tròn đã bóc vỏ.
- Chuẩn bị những kiến thức có liên quan tới bài học.
2. Học sinh 
- Học thuộc bài cũ và chuẩn bị đọc trước về Pin – acquy.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:	Sĩ số:	Lớp:	Sĩ số:	Lớp:	Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa, công thưucs tính và đơn vị của suất điện động.
- Nêu điều kiện để có dòng điện, tác dụng của nguồn điện.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới
* Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- GV giới thiệu cho HS về pin điện hóa.
- GV cho HS đọc SGK và nêu cấu tạo , cơ chế hoạt động của pin Volta.
- GV cho HS xem một quả pin đã được bóc lớp ngoài, dựa vào SGK và quan sát thực tế GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của Pin Lơ-clan-sê.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của acquy chì.
V. Pin và acquy
1. Pin điện hóa
- Pin điện hóa gồm hai cực có bản chất hóa học khác nhau được ngâm trong chất điện phân ( dd axit, bazo, muối,).
* Pin Von-ta
- Cấu tạo: gồm 1 cực kẽm và 1 cực đồng được nhúng tronbg dung dịch loãng.
- Nguyên tắc hoạt động: 
 đi vào dung dịch thanh kẽm thừa e nó tích điện âm.
- Mặt khác: trong dung dịch bám vào cưch đồng thu lấy e của thanh đồng làm thanh đồng tích điện dương.
 giữa hai cực của pin Vôn-ta có 1 hiệu điện thế xác định là giá trị suất điện động của pin.
=> Khi nối 2 cực của pin thành mạch kín thì sẽ tạo thành dòng điện do các e tự do dịch chuyển từ cực kẽm tới cực đồng.
* Pin Lơ-clan-sê
- Cấu tạo: Gồm cực dương là 1 thanh than ở giữa, tiếp đó là lớptrộn thêm than chì xung quanh, dung dịch điện phân là amoni clorua () trộn với hồ đặc bao bọc bởi lớp vỏ kẽm là cực âm.
- Hoạt động: do tác dụng hóa học làm thanh than tích điện dương và kẽm tích điện âm => giữa chúng có 1 hiệu điện thế cỡ 1,5 V.
2. Acquy
* Acquy chì
- Cấu tạo: Bản dương là chì oxit (PbO2), bản âm Pb, chất điện phân là loãng.
- Hoạt động: Do tác dụng hóa học, 2 bản của acquy tích điện trái dấu => giữa chúng có 1 hiệu điện thế cỡ 2V.
Sau 1 thời gian sử dụng, hai bản cực có lớp vỏ ngoài giống nhau đều là chì sunfat => suất điện động của acquy giảm dần => phải nạp điện cho acquy => làm bào mòn lớp chì sunfat của acquy để tiếp tục sử dụng.
=> Acquy có thể sử dụng nhiều lần.
b. Acquy kiềm
- Acquy kiềm thường dùng là cadimi-kền. 
- Cấu tạo: cực dương là kền hiđroxit , cực âm là cađimi hiđroxit , chúng được nhúng trong dung dịch kiềm KOH hoặc NaOH. Acquy này có suất điện động vào cỡ 1,25V. Tuy có suất điện động nhỏ nhưng nó lại chịu được dòng có cường độ lớn => có thể sử dụng khi khởi động xe máy, oto,
4. Vận dụng và củng cố
- GV nhắc lại cấu tạo, nguyên tắc hoạt động chung của pin và acquy.
- Cho HS làm bài 10 trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Làm các bài tập 9, 12, 11, 15, 14 trong SGK trang 45.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docgiáo án 11 co ban.doc