Giáo án môn Vật lý 11 - Bài 11: Pin và ắcquy

Giáo án môn Vật lý 11 - Bài 11: Pin và ắcquy

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Nêu được cấu tạo và sự tạo thành suất điện động của pin Vônta.

- Nêu được cấu tạo của acquy chì và nguyên nhân vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng có thể được sử dụng nhiều lần.

2. Kỹ năng:

 Giải thích được sự xuất hiện hiệu điện thế điện hoá trong trường hợp thanh kẽm nhúng trong dung dịch axít sunfuric.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Một pin tròn đã bóc vỏ ngoài để HS quan sát.

- Hai acquy (dùng cho xe máy) giống nhau: một đã sử dụng và một chưa sử dụng.

- Chuẩn bị TN về pin điện hóa: một trái chanh, một thanh nhôm và một thanh thiếc, vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,1V.

- Bảng phụ hình 11.2.

2. Học sinh:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 8383Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 11 - Bài 11: Pin và ắcquy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14
 Bài 11. PIN VÀ ẮCQUY
MỤC TIÊU
Kiến thức:
 - 	Nêu được cấu tạo và sự tạo thành suất điện động của pin Vônta.
- 	Nêu được cấu tạo của acquy chì và nguyên nhân vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng có thể được sử dụng nhiều lần.
Kỹ năng:
	Giải thích được sự xuất hiện hiệu điện thế điện hoá trong trường hợp thanh kẽm nhúng trong dung dịch axít sunfuric.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- 	Một pin tròn đã bóc vỏ ngoài để HS quan sát.
- 	Hai acquy (dùng cho xe máy) giống nhau: một đã sử dụng và một chưa sử dụng.
- Chuẩn bị TN về pin điện hóa: một trái chanh, một thanh nhôm và một thanh thiếc, vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,1V.
- Bảng phụ hình 11.2.
Học sinh:
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Trả lời
Nêu câu hỏi
Câu hỏi 1 – 3/51
Điều kiện để có dòng điện là:
A. phải có nguồn điện
B. phải có vật dẫn điện
C. phải có hiệu điện thế
D. phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Hoạt động 2.
Trả lời C1 theo gợi ý của GV
 Thanh Zn mang điện (-).
 Dung dịch mang điện (+).
 Có chiều từ dung dịch điện phân đến thanh Zn.
 Lực hoá học Fh và lực điện trường Fđ.
 Khi Fh = Fd.
 U = 0.
 Do tác dụng của lực hoá học các ion Zn2+ tách khỏi kim loại và đi vào dung dịch. Xác định:
 Thanh Zn mang điện gì?
 Dung dịch mang điện gì?
 Chiều của cường độ điện trường ở chỗ tiếp xúc.
 Lực nào tác dụng lên ion Zn2+?
 Khi nào Zn2+ ngừng tan?
 Khi đó giữa thanh kẽm và dung dịch có hiệu điện thế điện hoá.
 Nếu nhúng hai thanh kim loại như nhau vào dung dịch điện phân thì hiệu điện thế giữa hai thanh là bao nhiêu?
1.Hiệu điện thế điện hoá.
- Khi nhúng một thanh kim loại vào dung dịch điện phân thì giữa thanh kim loại và dung dịch điện phân có một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế điện hoá.
- Cấu tạo chung của các pin điện hóa gồm hai cực có bản chất hóa học khác nhau nhúng vào chất điện phân (dung dĩh axit, bazơ, muối,).
Hoạt động 3. Tìm hiểu Pin Vônta
Quan sát, đọc giá trị của hiệu điện thế giữa hai mảnh kim loại và biết được giá trị đó chính là sđđ của pin.
Lắng nghe
Đọc SGK
Dựa vào hình 11.2 mô tả cấu tạo của pin Lơclanse.
Thực hiện TN với nửa quả chanh và hai mảnh kim loại đã chuẩn bị sẵn. 
Vẽ hình 11.1 giải thích cấu tạo và sự tạo thành suất điện động của pin Vônta.
Yêu cầu HS đọc SGK pin khô Lơclanse.
 Pin Lơclanse được dùng khá phổ biến dưới dạng pin tròn.
Cho HS quan sát một pin tròn đã bóc vỏ.
Cho HS quan sát hình 11.2
2. Pin Vônta
a. Cấu tạo: có cự dương bằng đồng Cu và cực âm bằng kẽm Zn nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng.
b. Suất điện động pin Vônta
x = U2 – U1
Với U2 : hiệu điện thế giữa thanh Cu và dung dịch
U1: hiệu điện thế giữa thanh Zn và dung dịch.
Hoạt động 4. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của Acquy
Quan sát
Quan sát
Đọc SGK trình bày các loại acquy kiềm.
Cho Hs quan sát cấu tạo của acquy chì.
Cho HS quan sát mô phỏng hoạt động của acquy chì như hình 11.3.
HD HS nhận biết hoạt động của acquy chì khi phóng điện và nạp điện.
Nhấn mạnh acquy là pin điện hoá có thể sử dụng nhiều lần.
Gthiệu sđđ, dung lượng của acquy chì.
3. Acquy
a. Cấu tạo và hoạt động của acquy chì
- Cấu tạo:	
 + Cực dương PbO2.
+ Cực âm Pb.
+ Dung dịch điện phân: dung dịch H2SO4.
- Hoạt động: 
+ Khi phát điện: hai bản cực biến đổi đều trở thành giống nhau có PbSO4 phủ ngoài, dòng điện tắt.
+ Khi nạp điện: lớp PbSO4 phủ hai cực mất dần, trở lại là thanh Pb và PbO2 rồi tiếp tục nạp điện.
b. Acquy là nguồn điện hóa học hoạt động dựa trên phản ứng thuận nghịch: Nó tích trữ năng lượng lúc nạp điện và giải phóng năng lượng này khi phát điện.
Acquy: hoá năng ↔ điện năng.
Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần.
c. Suất điện động acquy chì
+ Sđđ của acquy chì thường có giá trị ổn định khoảng 2V (ξ = 2V).
+ Mỗi acquy có một dung lượng hoàn toàn xác định. Dung lượng tính bằng A.h.
Dung lượng acquy là điện lượng lớn nhất khi acquy phát điện (A.h) (1A.h = 3600C)
d. Acquy kiềm: có hai loại
- Acquy sắt – niken
- Acquy cađimi – niken.
Hoạt động 5. Củng cố
Trả lời
Nêu câu hỏi củng cố
Trong mạch điện kín với nguồn điện là pin điện hóa hay acquy chì thì dòng điện là
A. Dòng điện không đổi.
B. Dòng điện có chiều không đổi nhưng có cường độ giảm dần.
C. Dòng điện xoay chiều
D. Dòng điện có chiều không đổi nhưng có cường độ tăng giảm luân phiên.
Hoạt động 6. Giao nhiệm vụ về nhà
Ghi nhớ
Dặn BTVN
Dặn HS về xem lại công – công suất của dòng điện ở lớp 9.
Chuẩn bị bài 12
BT 1, 2
Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVL 11NC tiet 14.doc