Giáo án môn Toán học 11 - Học kì I

Giáo án môn Toán học 11 - Học kì I

I/ Mục đích yêu cầu:

 - Củng cố lại các kiến thức về giá trị lượng giác đã học ở lớp 10.

 - Nắm được các kiến thức về: Hàm số sin, cos, tan và cot. Tính tuần hoàn, sự biến thiên của các hàm số lượng giác và đồ thị của chúng.

 - Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị cũng như kĩ năng tìm các giá trị của góc (cung) khi biết giá trị lượng giác.

II. Chuẩn bị

 Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo.

III. Các bước lên lớp:

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

 (?) Giá trị của cung lượng giác (sin, cos, tan, cot)?

 

doc 67 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học 11 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1+2
hàm số lượng giác 
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Củng cố lại các kiến thức về giá trị lượng giác đã học ở lớp 10.
	- Nắm được các kiến thức về: Hàm số sin, cos, tan và cot. Tính tuần hoàn, sự biến thiên của các hàm số lượng giác và đồ thị của chúng.
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị cũng như kĩ năng tìm các giá trị của góc (cung) khi biết giá trị lượng giác.
II. Chuẩn bị
	Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
	(?) Giá trị của cung lượng giác (sin, cos, tan, cot)?
3. Nội dung giảng bài:
I. Định nghĩa
1. Hàm số sin và cosin
	Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhìn vào bảng giá trị lượng giác của các cung đặc biệt và trả lời câu hỏi.
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) ứng với hãy cho biết sin = ?
(?) Vậy ứng với 1 giá trị của ta xác định được bao nhiêu giá trị của sin?
(?) Vậy tương ứng với mỗi giá trị của một số thực x ta có bao nhiêu giá trị của số thực sinx?
(?) Định nghĩa hàm số?
(?) Thế nào là hàm số sinx?
HS: Theo dõi vào bảng và trả lời câu hỏi
Gợi ý: HS có thể trả lời 1 giá trị
Gợi ý: HS có thể trả lời 1 giá trị
Gợi ý: HS nhắc lại định nghĩa hàm số
f: X ----> Y
 x | y = f(x)
 	GV: Nhấn mạnh định nghĩa hàm số sinx
	Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx
	sin: 	R ----> R
	x | y = sinx 
	được gọi là hàm số sin kí hiệu y = sinx, TXĐ: D = R
	Hoạt động 2: Định nghĩa hàm số cos
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
GV:Tương tự như đối với hàm số sin hãy định nghĩa hàm số cos
GV: Yêu cầu HS nhắc lại một vài lần 2 định nghĩa hàm số sin và cos
Gợi ý: HS có thể tương tự như đối với định nghĩa hàm số sin để định nghĩa hàm số cos
 2. Hàm số tan và cot
Hoạt động 3: Định nghĩa hàm số tan và cot
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Giá trị tan của góc ?
(?) , 
(?) Hàm số tan và cot là hàm số được xác định bởi công thức nào? Điều kiện?
HS: 
Gợi ý: HS có thể dựa vào định nghĩa giá trị lượng giác của góc để trả lời.
 GV: Khẳng định và chính xác hóa định nghĩa mà HS đưa ra
* Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức: 
	Kí hiệu: y = tanx ()
	TXĐ: 
* Hàm số tang là hàm số được xác định bỏi công thức: 
	Kí hiệu: y = cotx ()
	TXĐ: 
 Hoạt động 4: Xác định tính chẵn lẻ và tìm chu kì của hàm số lượng giác
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Thế nào là hàm số chẵn, lẻ?
(?) nhận xét về tính chẵn lẻ của hàm số sin và cos?
(?) Tích (thương) của 2 hàm số chẵn và lẻ là hàm số chẵn hay lẻ?
GV: Khẳng định nếu tồn tại số T > 0 sao cho: f(x + T) = f(x) và số nhỏ nhất trong các số T được gọi là chu kì của hàm số f, và f được gọi là tuần hoàn với chu kì T.
(?) kết luận gì về chu kì T của các hàm số lượng giác?
HS: f(-x) = f(x), f(-x) = -f(x)
HS: kết luận lẻ
HS: trả lời
+ Hàm số sin và cos là: T =
+ Hàm số tan và cot là: T = 
GV: Khẳng định lại một lần và yêu cầu HS nhắc lại vài lần
	+ Hàm số sin, tan, cot là những hàm số lẻ.
	+ Hàm số cos là hàm số chẵn.
	+ Hàm số sin và cos tuần hoàn với chu kì 
	+ Hàm số tan và cot tuần hoàn với chu kì: 
II. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác
1. Hàm số y = sinx
	- Hàm số lẻ.
	- TXĐ: D = R
	- Tuần hoàn với chu kì 	Hoạt động 5: Xác định sự biến thiên và đồ thị hàm số y =sinx
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
 (?) Dựa vào hình vẽ hãy xác định tính đồng biến, nb trên các khoảng và 
(?) Bảng biến thiên của hàm số sin?
(?) Tính chất đối xứng của đt HS lẻ?
GV: Hướng dẫn HS suy ra đồ thị của hàm số y = sinx trên đoạn [-π; π] và thực hiện các phép tịnh tiến theo vectơ k2π với k ẻ Z.
(?) Tập giá trị của hàm số sin?
+ Với 
ị sinx1< sinx2 nên hàm số y = sinx đồng biến trên khoảng .
+ Với 
ị sinx1> sinx2 nên hàm số y = sinx nghịch biến trên khoảng .
2. Hàm số y = cosx
	- Hàm số chẵn
	- TXĐ: D = R
	- Tuần hoàn với chu kì 
	Hoạt động 6: Xác định sự biến thiên và đồ thị hàm số y =cosx thông qua hàm số y = sinx
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?)
(?) Suy ra đồ thị của HS y = cosx? và vẽ hình?
(?) Từ đồ thị hãy cho biết tính đb, nb và TGT của hàm số y = cosx?
HS: cosx
HS: Tịnh tiến theo véc tơ 
3. Hàm số y = tanx
 	+ 
 	+ Hàm số y = tgx là hàm số lẻ.
	+ Tuần hoàn với chu kì: 
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của Hoạt động của học sinh
(?) Dựa vào chu kì cho biết tập khảo sát của hàm số y = tgx?
(?) Dựa vào hình vẽ hãy xác định sự biến thiên của hàm số y = tanx? và lập bảng biến thiên?
(?) Dựa vào bảng biến thiên hãy vẽ đồ thị của hàm số y = tanx?
GV: Tương tự về nhà hãy xác định sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = cotx
(?) Tập giá trị của 2 hàm số tan và cot?
HS: + Vì T = π nên chỉ cần xét trên một khoảng có độ dài π .
+ Vì là hàm lẻ nên đồ thị nhận O làm tâm đối xứng ị chỉ cần xét 
HS:
+ Đồng biến trên khoảng .
4. Hàm số y = cotx
* Củng cố và hướng dẫn
	+ Ôn lại lý thuyết, nắm vững: ĐN các hàm số lượng giác, chu kì, TGT ... cách khảo sát và vẽ đồ thị các hàm số lượng giác cơ bản.
	+ Làm tất cả các bài tập trong SGK.
	+ Chuẩn bị bài mới.
Tiết 3+4+5 
luyện tập
Ngày soạn:5/9
Ngày giảng: 
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học trong tiết lý thuyết về các hàm số lượng giác như: Tập xác định, đồ thị, sự biến thiên, tuần hoàn.
	- Rèn luyện cho HS cách xác định giá trị của hàm số lượng giác, tính tuần hoàn và đồ thị của một hàm số lượng giác.
+Giúp học sinh tập làm bằng máy tính bỏ túi để giải toán bằng máy.
	- Giúp HS rèn luyện khả năng tư duy lôgic tính chính xác nhanh nhẹn, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị
	- Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo.
	- Hình vẽ của đồ thị hàm số y = sinx, y = cosx.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ+ kiểm tra vở bài tập của học sinh 
	+ gọi lên bảng làm bài tập 1,2, phần a ,b	
3. Nội dung giảng bài: bài mới
I. Định nghĩa
Bài tập 1:
	Thầy giáo hướng dẫn học sinh một cách tỷ mỷ
	Gọi một học sinh lên bảng trình bầy và hướng dẫn làm tại
 bảng cho tất cả lớp theo dõi và làm theo
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
GV: Gọi HS đứng dậy tại chỗ đưa ra đáp án và giải thích về kq mà HS đã làm ở nhà.
Đáp án:
SGK - 182
Bài tập 2
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Để hàm số có nghĩa ta cần có điều kiện gì?
(?) Từ giá trị của hàm số cos hãy cho biết dấu của biểu thức trong căn => cần điều kiện gì?
(?) Theo định nghĩa thì Từ đó cho biết điều kiện?
a, 
TXĐ: 
b, Đáp án SGK
c, 
d, Tương tự như bài tập trên
Bài tập 3:
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Xác định tính chẵn lẻ của hàm số ? 
(hãy thử điều kiện của hàm số chẵn)
(?) Tính chất của đồ thị hàm số chẵn?
GV: Yêu cầu HS vẽ lại đồ thị của hàm số y = sinx trên đoạn từ đó lấy đối xứng qua Oy phần đồ thị bên dưới đối sứng lên qua trục ox.
GV: Chính xác hóa hình vẽ của HS.
HS: Hàm số chẵn
Học sinh lên bảng trình bày
HS: Đối xứng với nhau qua trục Oy.
HS: Vẽ hình
Thực hành
Hết tiết 1
(nếu là giờ tiếp theo trong ngày cho học sinh học luôn
- nếu chuyển ngày – thầy giáo tóm tắt Nội dung giảng bài: chính cần nhớ trong giờ và ra bài tập tiếp theo để cho học sinh về nhà )
Tiết 2:
Tiếp theo mục đích yêu cầu của tiểt trước
Bài tập 4:
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) 
(?) Hàm số y = sin 2x tuần hoàn với chu kì T = ? 
+ tại sao lại là chu kỳ của hàm số?s 
GV: Yêu cầu HS dựa vào đồ thị hàm số y = sinx vẽ đồ thị hàm số y = sin2x.
GV: Chính xác hóa hình vẽ của HS.
* Tổng quát: Hàm số tuần hoàn với chu kì .
HS: 
HS: và là hàm số lẻ
HS: Vẽ hình 
Bài 5: 
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
GV: Treo tranh về đồ thị của hàm số 
y = cosx.
(?) Hãy xác định một vài điểm trên đồ thị để ? 
(?) Hãy cho biết tính chất đặc trưng của các điểm đó?
HS: Dựa vào hình vẽ và xác định.
HS: Đều nằm trên đường thẳng 
Bài 6:
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
GV: Treo hình vẽ.
(?) Hãy xác định một vài khoảng giá trị của x để y dương?
(?) Hãy kết hợp các đoạn đó trên đường tròn lượng giác và viết dưới dạng tổng quát?
GV: Tương tự đối với BT 7
HS: Dựa vào hình vẽ xác định một vài khoảng.
HS: Kết hợp trên đường tròn lượng giác dưới sự hướng dẫn của GV.
HS: Suy nghĩ và đưa ra dạng tổng quát.
Đáp án: 
Hết tiết 2
Tiết 3
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của cosx=? y lớn nhất khi nào?
(?) Vậy => yMax = ?
(?) Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của sinx=? y lớn nhất khi nào?
* Tổng quát: () nhận giá trị làm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
a, HS: 
yMax = 3
b, yMax = 5
3: Tỡm giỏ trị lớn nhất và giỏ trị nhỏ nhất của cỏc hàm số sau:
a/ y = 2cos(x + ) + 3;
b/ y = 4sin;
Hoạt động 3: Ứng dụng GTLN & GTNN của hàm số y = sinx và y = cosx vào bài tập
a/Chỳ ý rằng : | cos(x + )| ≤ 1. Suy ra giỏ trị lớn nhất bằng 5, giỏ trị nhỏ nhất bằng 1
b/GTLN của hàm số bằng 4 và GTNN bằng -4.
Bài1: a. Chứng minh hàm số y = tan là hàm chẵn 
 b. Hàm số y = cos(x - ) cú phải là hàm số chẵn ,lẻ?
Hoạt động của thầy và trũ 
Nội dung kiến thức 
GV gọi một học sinh lờn trỡnh bày cỏc bước để chứng minh hàm số chẵn.
GV gọi học sinh lờn trỡnh bày bài toỏn b, và hướng học sinh trả lời cõu hỏi.
-Tập xỏc định D=R|{; kZ}
- thỡ 
- tan= tan
b. Chọn và - 
y() = 0 ; y(-) = -1
Bài 2:a. Từ đồ thị của hàm số y = cosx , hóy suy ra đồ thị của hàm số y = cosx + 2.
 b. Hàm số đú cú phải là hàm số tuần hoàn khụng?
Hoạt động của thầy và trũ 
Nội dung kiến thức 
Gọi 1 học sinh lờn vẽ đồ thị hàm số y = cosx . Sau đú nờu cỏch vẽ đồ thị hàm số y = cosx +2.
T = 2
F(x+ 2) = cos(x+2) + 2 = cosx + 2 =f(x) 
Đồ thị của hàm số y =cosx + 2 cú được là do tịnh tiến đồ thị của hàm số y = cosx lờn trờn theo trục tung một đoạn cú độ dài là 2.
Y = cosx là hàm số tuần hoàn với chu kỡ T = 2
Kết luận 
Củng cố : 
Giỏo viờn yờu cầu HS :
+ Phỏt biểu lại ĐN hàm số chẵn, lẻ.
+ Phỏt biểu định nghĩa hàm số tuần hoàn .
Hướng dẫn bài tập về nhà :
Làm tất cả cỏc bài tập cũn lại trong SGK
Bài tập làm thờm:
Chứng minh hàm số y = cos3x tuần hoàn với chu kỡ 
Tiết: 6+7 
Phương trình lượng giác cơ bản
Ngày soạn:12/9
Ngày giảng: 
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Giúp HS nắm được và biết cách giải các PT lượng giác cơ bản.
	- Rèn luyện kĩ năng xác định nghiệm của các PT lượng giác cơ bản.
	- Rèn luyện kĩ năng tính toán, tư duy toán học, tính chính xác.
II. Chuẩn bị
	- Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
	(?) Tìm một giá trị của x sao cho 2sinx - 1 = 0?
3. Nội dung giảng bài:
	* Đặt vấn đề: như SGK
1. Phương trình sinx = a	 (1)
	Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu và nắm được công thức nghiệm của phương 
 trình sinx = a. và áp dụng vào các phương trình đơn giản
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Giá trị của sinx? => giá trị của a?
(?) Vậy PT sinx = a vô nghiệm khi nào?
(?) Xác định điểm ngọn của cung x có sinx = a ()?
GV: Vẽ hình và yêu cầu HS xác định
AM
GV: Nếu gọi là số đo bằng radian
 của cung hãy xác định:
AM =? AM’ = ?
(?) Kết luận gì về nghiệm của PT sinx=a?
GV: Nêu một số chú ý.
(?) Cách giải PT sinx=a?
GV: Lưu ý một số trường hợp đặc biệt ... hoạt động trao đổi thảo luận về cách làm và đáp án.
HS: + có 4 cách chọn d (chẵn), 7 cách chọn b,c và 6 cách chọn a ()
+ 4*6*5*4=480
+ 3*5*4 =60
Vậy có: 480 - 60 = 420 số
 	kết thúc tiết 1 
	củng cố : ?ã chon n phần tử chọn như thế nào thì 
	 . hai công thức về quy tắc cộng và quy tắc nhân.
- ra bài tập về nhà twf bài tập 5 đến bài tập 6 và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 
ti ết 2 
Bài 5:
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
GV: Có thể biểu diễn bằng hình vẽ sau đó giảng giải và đưa ra câu hỏi:
(?) Số phần tử của không gian mẫu?
(?) Nếu xếp nữ (nam) ngồi trước sau đó xen giữa nữ với nam?
(?) Có bao nhiêu cách xếp xen kẽ như thế?
(?) Vậy tất cả có bao nhiêu cách?
(?) Tính xác suất?
GV: Dùng hình vẽ biểu diễn và cho HS nhận xét và đưa ra số cách sắp xếp hoặc có thể gợi ý: Nhóm 3 nam sau đó sắp xếp.
HS: Hoạt động theo các nhóm nhỏ trao đổi thảo luận và theo dõi trả lời các câu hỏi của GV.
HS: Cách sắp xếp 6 người vào 6 vị trí do đó có: 6! = 720 cách.
HS: Xếp 3 nam (nữ) có: 3! cách
Sau đó xếp 3 nữ (nam) có: 3! cách
HS: Có 2 cách có thể nam trước nữ sau hoặc nữ trước nam sau:
HS: Có 2.3!.3! = 72 cách
HS: 4.3!.3! = 144 
 Bài 6 + 7:
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Số phần tử của không gian mẫu?
(?) Bao nhiêu cách lấy được 4 quả mầu trắng? đen?
(?) Phát biểu ?
(?) ?
Bài 7:
(?) = ?
(?) Phát biểu và tính 
HS: 
HS: 	+ Trắng: 
	+ Đen: 1
HS: Không có quả màu trắng
HS: 
HS: : “không xuất hiện mặt 6 chấm”
Bài 8:
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
GV: Đưa ra hình vẽ
(?) Số phần tử của không gian mẫu?
(?) Có bao nhiêu cạnh?
(?) Có bao nhiêu đường chéo?
(?) Có bao nhiêu đường chéo nối 2 điểm đối diện?
HS: 
HS: 
HS: 
HS: 
II. Trắc nghiệm
?ã cho học sinh lấy máy tính bỏ túi ra để tập klàm bài tập 
10. B	11. D	12. B	13. D	14. C	15. C
* Củng cố bài học và hướng dẫn công việc ở nhà
- Về nhà xem lại và tổng hợp các kiến thức trong chương, xem và làm lại các bài tập đã chữa và hướng dẫn.
+ học kỹ về khái niệm tổ hợp hoán vị và quy tắcủng cố nhân
	- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Tiết: 35
kiểm tra 1 tiết
 Soạn:
Giảng: 
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Kiểm tra đánh giá học sinh sau khi học song chương II.
+ Cho điểm , và rút kinh nghiệm cho học và dạy
	- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận.
	- Rèn luyện kĩ năng tính các số hoán vị tổ hợp, chỉnh hợp, mô tả không gian mẫu, biến cố, 
, xác suất của biến cố.
II. Chuẩn bị
	in 75 đề cho hai lớp 11 trong đó có 6 mã đề
	+hai phương ỏn tự luận hoặc trắc nghiệm sao thành 6 mó đếiao cho hai đến ba học sinh ngồi trong cựng một bàn khụng trựng nhau về đề
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức- nhắc nhở học sinh về nguyờn tắc giữ kỷ luật trong khi làm bài kiểm tra
2- Phỏt đề theo hỡnh thức làn lượt hàng ngang từ trờn xuống dưới
A. Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm) Có bao nhiêu số có 4 chữ số được lập từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 biết:
	a, Các chữ số có thể giống nhau
	A. 28	B. 35	C. 840	D. 2401
	b, Các chữ số là khác nhau
	A. 24	B. 35	C. 840	D. 2401
Câu 2: (0.5 điểm) Bốn người được xếp vào 4 ghế thành một hàng. Số cách sắp xếp là:
	A. 4	B. 24	C. 96	D. 256
Câu 3: (0.5 điểm) Lấy ngẫu nhiên 3 thẻ từ một hộp chứa 7 thẻ được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Số cách lấy là:
	A. 21	B. 2178	C. 35	D. 210
Câu 4: (0.5 điểm) Một hộp đựng 5 thẻ được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 lấy ngẫu nhiên 2 thẻ. Xác suất để tổng các số trên thẻ là chẵn là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5: (1.5 điểm) Gieo ngẫu nhiên một súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần khi đó xác suất xuất hiện các biến cố sau tương ứng là:
Biến cố
Xác suất của biến cố
1. Tổng các mặt chấm bằng 6
A. 
2. Mặt 4 chấm xuất hiện lần đầu
B. 
3. Mặt 4 chấm xuất hiện ít nhất 1 lần
C. 
D. 
Ii. Phần tự luận
	Từ một hộp gồm 5 thẻ màu xanh (được đánh số từ 1đến 5) và 4 thẻ màu đỏ (được đánh số từ 6 đến 9). Lấy ngẫu nhiên 2 thẻ
	a, Phát biểu các biến cố sau dưới dạng mệnh đề
	b, Xác định các biến cố sau và tính xác suất của mỗi biến cố
	A: “Tổng các số ghi trên thẻ bằng 7”
	B: “Có ít nhất một thẻ màu đỏ”
* Dặn dò 
	- Về nhà làm lại và xem lại bài làm, tìm hiểu thêm một số bài tập và dạng bài tập trong sách tham khảo.
	- Chuẩn bị bài mới
Câu 1) Có bao nhiêu số có 4 chữ số được lập từ các số { 2, 3, 4, 5, 6, 7} biết:
	a)Các chữ số là khác nhau?
	b) Có bao nhiêu số được lập ra mà không có chữ số 2 và chữ số 3?
Câu 2) Tính 	
Câu 1) có hai người nam hai người nữ được xếp vào 4 ghế thành một hàng. 
	a) Số cách sắp xếp là bao nhiêu?
	b) tính số cách sắp xếp ngồi xen kẽ
Câu 2 ) Tính 
Câu 1:) Cú bao nhiờu cỏch bỏ 5 lỏ thư vào 6 phong bỡ khỏc nhau để mỗi phong bỡ chứa it nhất một lỏ thư?
Câu 2 )	Tính 
Câu 1:) Có bao nhiêu hoán vị của {a, b, c, d} có phần tử cuối cùng là a.Nếu lấy hai 	thể bất kỳ thì có bao nhiêu cách lấy
Câu 2 )	tính 
Câu 1:) Nếu có 6 đầu sách Toán và 4 đầu sách Lý hỏi học sinh có bao nhiêu cách 	mượn hai quyển sách từ thư viện? Có bao nhiêu cách lấy 1 quyển lý 2 
	quyển toán?
Câu 2 ) tính 
Câu1: Lấy ngẫu nhiên 3 thẻ từ một hộp chứa 5 thẻ được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 
 Số cách lấy là bao nhiêu? Có bao nhiêu cách lấy ba thẻ các số là số lẻ?
Câu 2 ) tính 
Tiết: 36+37
ôn tập học kì 1
Soạn :
Giảng :
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Cho học sinh nhớ lại các kiến thức mà HS đã học trong học kì I về: Hàm số lượng giác, cách giải các dạng phương trình lượng giác thường gặp.
	- Các quy tắc đếm số phần tử của một tập hợp: Quy tắc cộng, nhân, hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp. Biến cố và xác suất của biến cố.
	- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình lượng giác, kĩ năng tính số phần tử của một tập hợp dựa vào các quy tắc đếm số phần tử. Xác định biến cố, tính xác suất của biến cố.
	- Rèn luyện tư duy khái quát, tổng hợp, tư duy lôgic toán học, tính chính xác, cẩn thận và tỉ mỉ cho học sinh .
II. Chuẩn bị
	Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Các kiến thức trọng tâm
	2.1. Lượng giác
	+ Các tính chất cơ bản của hàm số lượng giác.
	+ Phương trình lượng giác cơ bản, phương trình lượng giác thường gặp: Cách giải và thực hành giải một số bài tập cơ bản.
	2.2. Tổ hợp và xác suất
	+ Các quy tắc đếm, hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp: Phân biệt được 2 quy tắc cộng và nhân, chỉnh hơp - tổ hợp và áp dụng với một số bài tập cơ bản.
	+ Xác suất: Mô tả không gian mẫu, biểu diễn biến cố, phát biểu biến cố, tính số phần tử của không gian mẫu và biến cố => tính xác suất của biến cố dựa vào định nghĩa và quy tắc cộng - nhân xác suất.
3. Nội dung giảng bài:
Hoạt động 1: + ôn tập lại các phương trình lượng giác cơ bản về công thức giải , công 	thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản
	+ rèn luyện các kỹ năng áp dụng công thức nghiệm vào giải phương trình lượng 	giác đơn giản
I. hàm số - phương trình lượng giác
 	Hoạt động 1: hàm số lượng giác cơ bản và phương trình lượng giác cơ bản
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản?
GV: Đưa ra một số bài tập cơ bản và yêu cầu HS giải các VD đó
Bài tập 1: Giải các PT sau
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV gọi các nhóm khác đánh giá nhận xét bài của bạn
(?) Các dạng phương trình lượng giác thường gặp và các giải mỗi loại PT đó?
GV: ứng với mỗi loại PT GV đưa ra một ví dụ để HS thực hành giải ngay tại lớp nhằm củng cố kiến thức.
Bài tập 2: Giải các PT sau
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả và đưa ra bài giải
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá bài của bạn và chính xác hóa đáp án bài làm của HS
HS: Nhớ lại các kiến thức cũ và trả lời câu hỏi của GV
HS: Hoạt động theo các nhóm nhỏ trao đổi thảo luận và đưa ra đáp án
Gợi ý trả lời:
HS: Nhớ lại các kiến thức cũ và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
HS: Đọc đề bài phân dạng bài toán, suy nghĩ, hoạt động theo các nhóm nhỏ trao đổi thảo luận và giải bài tập.
Gợi ý trả lời:
 +-?ã Kết thúc tiết 1 :
	củng cố : nhắc lại các kiến thức cơ bản và cá kỹ năng làm toán cho học sinh nhớ kỹ.
	dăn bài tập về nhà : bài tập ôn tập trong sgk bài tập số 1,2,3,4 và tập làm bài tập trắc nghiệm,
?ã Tiết 2:
I. tổ hợp - xác suất
 	Hoạt động 2: 	+Cho học sinh nhớ lại các khái niệm về Quy tắc đếm, hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp, xác suất
	+ Tính số phần tử của một tập hợp, mô tả không gian mẫu, 	biểu diễn biến cố, tính xác suất
	+áp dụng vào các bài toán đơn giản .
Hoạt động của thầy giáo
Hoạt động của HS
(?) Quy tắc đếm? Hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp? Các công thức tính?
GV: Có thể đưa ra một số phép tính đơn giản để HS tính tại lớp.
GV: Đưa ra một số bài tập và yêu cầu HS áp dụng các kiến thức trên để giải bài.
Bài 1: ?ãCó bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số được lập từ các số: 2, 3, 4, 5, 6 nếu:
a, Các chữ số có thể giống nhau.
b, Các chữ số là khác nhau
c, Các bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ (khác nhau).
(?) Không gian mẫu? Biến cố? Xác suất các tính chất?
GV: Đưa ra một số bài tập để HS thực hành giải toán và củng cố lại các kiến thức.
Bài 2: Từ một hộp chứa 4 quả quýt (được đánh số từ 1 -> 4) và 3 quả cam (được đánh số từ 5 -> 7). Lấy ngẫu nhiên 2 quả.
a, Xác định các biến cố sau:
A: “Tổng các số ghi trên quả bằng 7”
B: “Tích các số ghi trên quả là lẻ”
b, Phát biểu các biến cố sau dưới dạng mệnh đề:
Bài 3: Rút ngẫu nhiên 3 quân bài từ 13 con bài rô. Tính xác suất để
a, Không có con Q và K
b, Có Q hoặc có K hoặc cả 2
c, Có cả Q và K
Gợi ý: 
a, Số phần tử của KG mẫu?
b, Phát biểu biến cố đối?
c, Có bao nhiêu trường hợp?
HS: Nhớ lại các kiến thức cũ và trả lời câu hỏi của GV.
chú ý ghi chép cách giải.
HS: Đọc kĩ đề bài suy nghĩ trao đổi thảo luận và đưa ra đáp án.
Gợi ý trả lời:
a, 
b, hoặc 
c, 	+ 3. 4! = 72 số chẵn
	+ 2. 4! = 48 số lẻ
HS: Nhớ lại các kiến thức cũ và trả lời câu hỏi của GV.
HS: Đọc kĩ đề bài suy nghĩ, trao đổi thảo luận và đưa ra đáp án
Gợi ý trả lời:
a, 
b, A: “Các quả lấy được đều là cam”
B: “Các số ghi trên quả này gấp đôi số ghi trên quả kia”
HS: Đọc kĩ đề bài suy nghĩ, trao đổi thảo luận và đưa ra đáp án
Đáp án:
a, 	b, 	c, 
* Củng cố bài học và hướng dẫn công việc ở nhà
	- GV: Có thể đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm để HS để củng cố các kiến thức 	của HS (SBT).
	- Về nhà xem lại các dạng bài tập đã chữa và hướng dẫn, làm lại các dạng bài 	tập cơ bản để kiểm tra học kỳ1
Tiết: 38 kiểm tra học kỳ 1	
Soạn :
Giảng :
	Mục tiêu: + Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kỳ 1
	+ lấy điểm tổng kết học kỳ
	+ Rút kinh nghiệm trong giảng dạy và học tập của học sinh và thầy giáo 
	+ luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra .
	+ Thái độ : ý thức tự giác, nỗ lực của bản thân,cẩn thận ,chính xác.
	Chuẩn bị: + thầy giáo : soạn giáo án + đề kiểm tra 
	- ra 6 đề tương đương + in đề.
	Nội dung giảng bài: Các bước lên lớp::
 + ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số + xắp xếp chỗ ngồi cho hợp với đề.
 + Nêu Mục tiêu , yêu cầu của kiểm tra + cách thức kiểm tra .
	Hoạt động 1 : Phát đề : yêu cầu sao cho mmỗi học sinh ngồi gần nhau không có 
	chung một mã đề, không thể xem nhau.
 Đề bà kiểm tra : Lấy đề ra chung cho cả khối theo sự chỉ đạo của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docky1.doc