Giáo án môn Tin học khối 10 - Tiết 59, 60 - Mạng thông tin toàn cầu internet

Giáo án môn Tin học khối 10 - Tiết 59, 60 - Mạng thông tin toàn cầu internet

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 – Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.

 – Biết các cách kết nối Internet.

 – Biết khái niệm địa chỉ IP.

 Kĩ năng:

 –

 Thái độ:

 – Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.

 – Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh

 – Tổ chức hoạt động theo nhóm.

 Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 H: Phân loại mạng máy tính?

 

doc 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1948Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 10 - Tiết 59, 60 - Mạng thông tin toàn cầu internet", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết dạy: 59	 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Ngày soạn: 15/04/2009 	 Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
Ngày soạn: 16/4/2009
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức 	TCP/IP.
	– Biết các cách kết nối Internet.
	– Biết khái niệm địa chỉ IP.
	Kĩ năng:
	– 
	Thái độ: 
	– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
	– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
	 – Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	H: Phân loại mạng máy tính?
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu về Internet
22
1. Internet là gì?
Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.
· Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới. 
 Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng cả về số và chất lượng.
Đặt vấn đề: Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, . Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người.
· Cho HS đọc SGK và trình bày.
H. Mạng Internet là gì? 
H. Internet ra đời vào năm nào và do ai điều hành?
H. Với Internet chúng ta làm được những việc gì?
· Các nhóm thảo luận và trình bày
Đ. HS đọc SGK.
Đ. Năm 1983. Không ai là chủ sở hữu Internet.
· Đ:
– Tìm kiếm thông tin
– Mua bán qua mạng
– Giải trí, học tập
– Giao tiếp trực tuyến
Hoạt động 2: Giới thiệu về các cách kết nối Internet.
15
2. Kết nối Internet bằng cách nào?
a. Sử dụng modem qua đường điện thoại:
– Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua đường điện thoại.
– Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP – Internet Service Provider) để được cung cấp quyền truy cập Internet.
b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line):
– Người dùng thuê đường truyền riêng.
– Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền) trong mạng LAN dùng để kết nối. Mọi yêu cầu truy cập Internet đều được thực hiện qua máy uỷ quyền.
· Cho HS thảo luận tìm hiểu các cách kết nối Internet.
H. Em đã biết gì về cách kết nối Internet?
· Cách kết nối này rất thuận tiện cho người dùng nhưng có một nhược điểm là tốc độ truyền không cao.
· Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là tốc độ đường truyền cao, phù hợp với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và trao đổi thông tin với khối lượng lớn.
· Các nhóm thảo luận và trình bày
Đ. Kết nối qua đường điện thoại
Hoạt động 3: Củng cố
3
Nhấn mạnh:
– Mạng Internet là mạng của các mạng.
_ Các cách kết nối Internet.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Bài 5, 6, 7 SGK.
	– Đọc tiếp bài “Mạng thông tin toàn cầu INTERNET.”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy:	60	 Bài 1: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
Tuần: 30
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức 	TCP/IP.
	– Biết các cách kết nối Internet.
	– Biết khái niệm địa chỉ IP.
	Kĩ năng:
	– 
	Thái độ: 
	– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
	– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 	– Giáo án, tranh ảnh
	– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: 	– Sách giáo khoa, vở ghi.
Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
	H: Internet là gì?
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu về các cách kết nối Internet
5
c) Một số phương thức kết nối khác.
Sử dụng đường truyền ADSL, tốc độ truyền dữ liệu cao hơn rất nhiều so với kết nối bằng đường điện thoại. Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp.
Trong công nghệ không dây, Wi – Fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện.
· Cho HS thảo luận, tìm hiểu về các cách kết nối Internet.
H. Em có biết gì về cách kết nối Internet ở các dịch vụ Internet?
· ADSL: đường truyền bất đối xứng.
· Các nhóm thảo luận và trình bày.
Đ. Sử dụng đường truyền ADSL.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giao tiếp giữa các máy tính trong Internet 
15
3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào
· Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
– TCP (Transmission Control Protocol): giao thức truyền dữ liệu. Chức năng: chia thông tin thành nhiều gói nhỏ và phục hồi thông tin gốc từ các gói tin nhận được.Thực hiện một cách tự động việc truyền lại các gói tin có lỗi.
– Giao thức IP (Internet Protocol): giao thức tương tác trong mạng, chịu trách nhiệm về địa chỉ và cho phép các gói tin truyền qua một số mạng trước khi đến đích.
H. Làm thế nào các máy trong mạng có thể giao tiếp được với nhau?
· GV giải thích thêm về giao thức TCP/IP
Đ. Cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
Hoạt động 3: Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận.
20
· Gói tin đến đúng người nhận:
– Thông tin truyền đi sẽ được chia thành nhiều gói nhỏ. Mỗi gói sẽ di chuyển trong mạng một cách độc lập và không phụ thuộc vào gói khác.
– Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có địa chỉ duy nhất, gọi là địa chỉ IP.
 Địa chỉ có 2 dạng: dạng số và dạng kí tự. 
– Dạng số: Mỗi địa chỉ có 4 byte, chia thành 4 trường và cách nhau bằng dấu chấm.VD: 145.39.5.235
– Dạng kí tự: Gồm nhiều trường phân cách bởi dấu chấm (.).
VD: www.nhandan.org.vn
	www.moet.edu.vn
Mỗi địa chỉ thể hiện một cấp tổ chức trong mạng thường gọi là tên miền để phần biệt (ngành hay vị trí địa lý hay tổ chức)
Dẫn dắt vấn đề: Như chúng ta biết, mỗi bức thư muốn gửi đến đúng người nhận thì trên thư phải ghi địa chỉ của người nhận. Cũng như vậy, để một gói tin đến đúng máy nhận (máy đích) thì trong gói tin đó phải có thông tin để xác định máy đích.
· Mỗi quốc gia có một địa chỉ vùng gồm 2 kí tự.
Ví dụ: 
Au: Úc
Ca: Canada
Fr: Pháp
Vn: Việt Nam
H. Nêu một số địa chỉ mà em biết?
Đ. 
www.tuoitre.com.vn
www.thanhnien.com.vn
Hoạt động 3: Củng cố
2
Nhấn mạnh:
– Cách giao tiếp giữa các máy trong mạng.
– Địa chỉ trên Internet.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Bài 1, 2, 3, 4 SGK.
	– Đọc trước bài “Một số dịch vụ cơ bản của Internet”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 59-60.doc