Giáo án Hóa học 11 - Bài 30: Ankađien

Giáo án Hóa học 11 - Bài 30: Ankađien

1. Kiến thức

Hs biết được khái niệm về ankađien: công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.

Tính chất của một số ankađien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren.

Phương pháp điều chế ankađien và ứng dụng của ankađien.

Hs hiểu được vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so với anken.

2. Kĩ năng

- Viết các PTHH của phản ứng liên quan đến ankađien.

- Giải các bài tập liên quan đến ankađien.

3. Thái độ

GV truyền đạt để HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của ankađien trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo cho HS hứng thú và lòng say mê học bài này.

 

docx 8 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 9394Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 30: Ankađien", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
GV hướng dẫn: Phạm Minh Nam
Thực tập sinh: Hoàng Thị Hà
BÀI 30: ANKAĐIEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
Hs biết được khái niệm về ankađien: công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
Tính chất của một số ankađien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren.
Phương pháp điều chế ankađien và ứng dụng của ankađien.
Hs hiểu được vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so với anken.
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH của phản ứng liên quan đến ankađien.
- Giải các bài tập liên quan đến ankađien.
3. Thái độ	
GV truyền đạt để HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của ankađien trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo cho HS hứng thú và lòng say mê học bài này.
II. TRỌNG TÂM
Tính chất của một số ankađien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren.
III. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi bài tập của bài học.
HS: đọc trước bài
IV. PHƯƠNG PHÁP: 
- Đàm thoại kết hợp với dạy học nêu vấn đề
- Thuyết trình
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1:
- GV cho thí dụ về ankadien. y/c HS nghiên cứu sgk rút ra định nghĩa ankađien? CTTQ.
- từ định nghĩa và thí dụ hãy cho biết ankađien có mấy loại. Loại nào là quan trọng nhất.
- GV hướng dẫn HS gọi tên ankađien.
* Hoạt động 2:
- GV làm rõ hơn các liên kết π trong phân tử ankadien, giải thích chúng tương tự với lk π trong anken và hướng dẫn HS viết PTPƯ của buta-1,3-đien với H2, Br2, HX
- GV lưu ý : ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng -1,2; ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng -1,4.
- GV chú ý cho HS phản ứng cộng HX tuân theo quy tắc cộng mac – côp – nhi – côp.
* Hoạt động 3:
- GV nhắc lại về phản ứng trùng hợp và hỏi về bản chất phản ứng trùng hợp.
GV: giải thích phản ứng trùng hợp của buta-1,3-đien và isopren là phản ứng cộng theo kiểu 1,4. Yc học sinh viết sản phẩm.
 GV: nhận xét và hướng dẫn HS viết PTPƯ trùng hợp buta-1,3-đien và isopren nếu các em không thể viết được phản ứng.
- GV chú ý cho HS phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một liên kết đôi trong phân tử.
* Hoạt động 4:
-GV: em hãy lên bảng viết và cân bằng phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
GV: em nhận xét gì về mol nước và mol khí cacbonic sinh ra?
- GV chú ý cho HS các ankađien cũng làm mất màu dd thuốc tím giống như anken.
Có thể cho một vài phương trình để các em hoàn thành.
* Hoạt động 5
- GV y/c: viết PTPƯ điều chế buta-1,3-đien và isopren trong công nghiệp
GV: ứng dụng của ankadien là gì?
- HS nghiên cứu các ví dụ và trả lời.
Dựa vào ví dụ để tìm CTTQ
HS nghiên cứu và trả lời.
HS nghe giảng và luyện tập đọc tên.
- HS dựa vào kiến thức đã học về anken và kiến thức giáo viên cung cấp để viết PTHH
- HS dựa vào các điều kiện để xác định sản phẩm chính phụ.
- HS: trả lời.
HS: liên hệ phần phản ứng cộng và kiến thức bài trước để viết phương trình.
HS: lên bảng viết PTTQ của phản ứng cháy ankadien.
HS: nhận xét thông qua phương trình.
-HS: ghi chú ý.
HS: viết PTPu điều chế.
- HS nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng của ankađien
I. Định nghĩa và phân loại
1. Định nghĩa
-Ankađien (điolefin) là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C = C trong phân tử.
- Thí dụ: CH2 = C = CH2 (propađien) anlen.
CH2 = C = CH – CH3 buta-1,2-đien
CH2 = CH – CH = CH2 buta-1,3-đien.
- Công thức phân tử chung của các ankađien là: CnH2n-2 (n 3). 
2. Phân loại: có 3 loại
- Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau
+ Thí dụ: CH2 = C = CH2 anlen
- Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
+ Thí dụ: CH2 = CH – CH = CH2 
 buta-1,3-đien (đivinyl).
- Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên.
+ Thí dụ: CH2 = CH – CH2 – CH = CH2
 Penta-1,4-đien
- Các ankađien liên hợp như : buta-1,3-đien và isopren có nhiều ứng dụng trong thực tế.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
a. Cộng hiđro
b. Cộng brom
* Cộng 1,2
* Cộng 1,4
* Chú ý: Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4.
* Cộng đồng thời vào 2 liên kết đôi
c. Cộng hiđro halogenua
* Cộng 1,2
* Cộng 1,4
2. Phản ứng trùng hợp
3. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
CnH2n – 2 + O2 nCO2 + (n -1)H2O
 2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: 
Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự anken.
III. Điều chế
1. Điều chế buta-1,3-đien từ C4H10 hoặc C4H8
2. Điều chế isopren bằng cách hiđro của isopentan
IV. Ứng dụng: SGK.
VI. CỦNG CỐ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_bai_30_ankadien.docx