Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý lớp 11 - Học kì I

Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý lớp 11 - Học kì I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

 

doc 60 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý lớp 11 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
	- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
	- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
	- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
	- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
	- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
 Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện.
 Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện.
 Giới thiệu điện tích.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
 Giới thiệu điện tích điểm.
 Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm.
 Giới thiệu sự tương tác điện.
 Cho học sinh thực hiện C1.
 Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
 Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện.
 Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
 Tìm ví dụ về điện tích.
 Tìm ví dụ về điện tích điểm.
 Ghi nhận sự tương tác điện.
 Thực hiện C1.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
 Một vật có thể bị nhiễm điện do: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 
 Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
 Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
 Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
 Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Hoạt động 3 (15 phút): Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
 Giới thiệu định luật.
 Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó.
 Giới thiệu đơn vị điện tích.
 Cho học sinh thực hiện C2.
 Giới thiệu khái niệm điện môi.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
 Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không và trong điện môi.
 Cho học sinh thực hiện C3.
 Ghi nhận định luật.
 Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó.
 Ghi nhận đơn vị điện tích.
 Thực hiện C2.
 Ghi nhận khái niệm.
 Tìm ví dụ.
 Ghi nhận khái niệm.
 Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không và trong diện môi.
 Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
 Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
 Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất điện của một chất cách điện.
Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh đọc mục Em có biết ?
 Cho học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
 Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
 Đọc mục em có biết? Viết về sơn tĩnh điện.
 Trả lời các câu hỏi trong sgk.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
	- Trình bày được cấu tạo sơ lược của ngyueen tử về phương diện điện.
	- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
	 Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu thuết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử.
 Nhận xét ý kiến của học sinh.
 Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
 Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
 Giới thiệu điện tích nguyên tố.
 Giới thiệu thuyết electron.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm.
 Nếu cấu tạo nguyên tử.
 Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
 Giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử.
 Ghi nhận điện tích nguyên tố.
 Ghi nhận thuyết electron.
 Thực hiện C1.
 Giải thích sự hình thành ion dương, cho ví dụ.
 Giải thích sự hình thành ion âm, cho ví dụ.
 Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật.
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
a) Cấu tạo nguyên tử
 Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. 
 Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.
 Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.
 Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố
 Độ lớn điện tích của electron và của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố. Kí hiệu là e.
2. Thuyết electron
 Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật.
+ Electron có thể rời khỏi nguyên tử để đi từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.
+ Một nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm electron để trở thành một hạt mang điện âm và được gọi là ion âm.
 + Một vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn số điện tích ngyên tố dương (prôton). Nếu số electron ít hơn số prôton thì vật nhiễm điện dương.
Hoạt động3 (10 phút): Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3.
 Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
 Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C4
 Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3).
 Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
 Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện.
 Thực hiện C2, C3.
 Giải thích.
 Giải thích.
 Thực hiện C4.
 Vẽ hình 2.3.
 Giải thích.
 Thực hiện C5.
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
 Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
 Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
 Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
 Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
 Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương.
Hoạt động 4 (5 phút): Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu định luật.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
 Ghi nhận định luật.
 Tìm ví dụ minh hoạ.
III. Định luật bảo toàn điện tích
 Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.
 Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 3. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
	- Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng : 	- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm.
	- Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điệ ... ôt sang anôt.
 Yêu cầu học sinh tính vận tốc của electron mà súng phát ra.
 Viết biểu thức tính cường độ dòng điện bảo hòa từ đó suy ra số hạt tải điện phát ra từ catôt trong 1 giây.
 Tính số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây
 Tính năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt.
 Tính vận tốc của electron mà súng phát ra.
Bài 10 trang 99 
 Số electron phát ra từ catôt trong 1 giây:
 Ta có: Ibh = |qe|.N 
N = = 0,625.1017(hạt)
 Số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây:
n = = 6,25.1021(hạt)
Bài 11 trang 99
 Năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt:
 e = eU = 1,6.10-19.2500 = 4.10-16(J)
 Năng lượng ấy chuyển thành động năng của electron nên: e = mv2
 => v = = 3.107(m/s)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KÌ I
Trắc nghiệm
Câu 1: Cho bộ nguồn gồm 10 pin giống nhau, mỗi pin cĩ suất điện động E và điện trở trong r được ghép với nhau theo sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động E và điện trở trong r của bộ nguồn trên là giá trị nào dưới đây ?
A. . E= 7E, r = 1,5r.	B. E= 10E, r = 5,5r. C. . E= 7E, r = 5,5r .	D. E= 10E , r = 7r.
Câu 2: Chọn phương án đúng.
Theo định luật Jun – Len-xơ, nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn :
A. Tỉ lệ với cường độ dịng điện qua dây dẫn.
B. Tỉ lệ với bình phương cường độ dịng điện.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dịng điện.
D. Tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.
Câu 3: Cho mạch điện cĩ sơ đồ được mắc như hình vẽ :
Nguồn cĩ suất điện động , điện trở trong của nguồn khơng đáng kể. Áp dụng định luật Ohm cho tồn mạch để xác định cường độ dịng điện, biểu thức nào dưới đây là đúng ?
A. I = .	B. I = (R + r).	C. I = R.	D. I = .
Câu 4: Biểu thức nào dưới đây diễn tả đúng sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ ? 
A. = [1 - (t - t)].	B. = [1 + (t + t)].
C. = [1 + (t - t)].	D. = [1 - (t + t)].
Câu 5: Hai điện tích điểm q, q đặt cách nhau một khoảng r trong chân khơng thì lực tương tác giữa chúng cĩ độ lớn bằng F. Nếu đặt chúng trong điện mơi đồng tính cĩ hằng số điện mơi = 2 thì lực tương tác giữa chúng cĩ độ lớn là F. Biểu thức nào dưới đây xác định đúng mối quan hệ giữa F và F?
A. F = .	B. F = .	C. F = F.	D. F = 2F.
Câu 6: Nhận định về suất điện động E của nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. . E đặc trưng cho khả năng tích điện cho hai cực của nĩ.
B. . E đặc trưng cho khả năng thực hiện cơng của nguồn điện.
C. . E đặc trưng cho khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
D. . E đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
Câu 7: Dựa vào một số nội dung chính của thuyết êlectron, hãy nhận định phát biểu nào dưới đây là khơng đúng ?
A. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
Câu 8: Với là hằng số điện mơi của mơi trường, lực tương tác giữa hai điện tích điểm q, qđặt trong điện mơi đồng tính cách nhau một khoảng r được xác định bằng cơng thức nào dưới đây ?
A. F = 9.10..	B. F = 9.10.. C. F = 9.10..	D. F = 9.10..
Câu 9: Hai điện tích điểm q và qđẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. q.q > 0.	B. q > 0 ; q 0.	D. q.q < 0.
Câu 10: Biểu thức nào dưới đây giúp ta xác định được cơng suất tiêu thụ điện năng của tồn mạch ?
A. . P = EI.	B. . P = UI.	C. . P = EIt.	D. . P = UIt.
Câu 11: Q là một điện tích điểm dương đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng ?
A. V >V > 0.	B. V V > 0.
Câu 12: Một mạch điện gồm hai bĩng đèn Đ(6V – 3W), Đ(6V – 6W) được mắc nối tiếp với nhau. Kết luận nào dưới đây là chính xác nhất về đèn Đ khi đèn Đ sáng bình thường ?
A. Sáng mạnh hơn so với bình thường.	B. Sáng yếu hơn so với bình thường.
C. Cường độ dịng điện qua đèn là 1 (A).	D. Sáng bình thường .
Câu 13: Cơng suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi cĩ dịng điện chạy qua được xác định bằng cơng thức nào dưới đây ?
A. . P = RI.	B. . P = RI.	C. . P = E I.	D. . P = RI.
Câu 14: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Đối với một tụ điện, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. C phụ thuộc vào Q và U.	B. C tỉ lệ thuận với Q.
C. C tỉ lệ nghịch với U.	D. C khơng phụ thuộc vào Q và U.
Câu 15: Biết điện thế tại A là V, điện thế tại B là V, hiệu điện thế U = 12 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây là đúng ?
A. V - V = 12 V.	B. V = 12 V.	C. V = 12 V.	D. V - V = 12 V.
Câu 16: Đặt một điện tích thử q tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q, cách Q một khoảng r trong điện mơi đồng tính cĩ hằng số điện mơi . Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M khơng phụ thuộc vào đại lượng nào dưới đây ?
A. .	B. Q.	C. q.	D. r.
Tự luận
Bài 1 : (3 điểm )
Cho hai điện tích điểm Q = -Q = - 3.10 (C), đặt tại hai điểm A, B trong khơng khí cách nhau một khoảng AB = 6 (cm). 
	a. Xác định độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích trên gây ra tại một điểm M trong điện trường của chúng khi M ở tại trung điểm AB. Biểu diễn các véctơ cường độ điện trường. 
b. Đặt tại M (trung điểm AB) một điện tích điểm Q = + 4.10 (C). Tính độ lớn của lực điện trường tác dụng lên Q ?
Bài 2 : (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đĩ: Nguồn cĩ suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1; Tụ điện cĩ điện dung C = 4F; đèn Đ(6V – 6W); Các điện trở cĩ giá trị R1 = 6; R2 = 4. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, Anốt làm bằng Cu, cĩ điện trở Rp = 2.
Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính :
	a. Điện trở tương đương của mạch ngồi.
	b. Khối lượng Cu bám vào catốt sau 16 phút 5 giây.
	c. Điện tích của tụ điện .
Tiết 36-37. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA
ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	+ Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó.
	+ Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của điôt bán dẫn.
	+ Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng điện của nó.
	+ Biết cách khảo sát tính khuếch đại dòng của tranzito. Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại dòng của tranzito.
2. Kĩ năng
	+ Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito.
	+ Biết cách đo và ghi kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	+ Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành.
	+ Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Làm thử trước các nội dung thực hành.
2. Học sinh: 
 	+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành.
	+ Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
A. KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
	+ Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
	+ Một học sinh khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điôt thuận vá điôt ngược và dự đoán đồ thị U(I) trong hai trường hợp.
Hoạt động 2 (10 phút): Giới thiệu dụng cụ đo.
	+ Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số.
	+ Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3; 18.4 sgk. 
Hoạt động 3 (25 phút): Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khảo sát dòng điện thuận chạy qua điôt
 Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.3 sgk (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế).
 Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs.
 Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị.
2. Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điôt
 Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.4 sgk (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế).
 Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs.
 Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị.
 Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí nghiệm của thấy cô.
 Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm.
 Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn.
 Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí nghiệm của thấy cô.
 Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm.
 Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảếuố liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn.
Tiết 2
A. KHẢO SÁT TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
	+ Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-N của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
	+ Một học sinh khác nhận xét về cách phân cực cho tranzito (hình 18.7).
	+ Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.8 sgk. 
Hoạt động 5 (20 phút): Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hướng dẫn cho học sinh cách mắc tranzito và các thiết bị khác theo sơ đồ hình 18.8 sgk.
 Lưu ý học sinh cách mắc nguồn, điện trở, biến trở.
 Theo dõi, kiểm tra cách mắc của các nhóm.
 Hướng dẫn học sinh thực hiện C5.
 Hướng dẫn học sinh tiến hành bốn bước thí nghiệm như sách giáo khoa.
 Yêu cầu học sinh đọc và ghi số liệu vào bảng.
 Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn của thầy cô. Chú ý:
Vị trí của bộ nguồn 6V một chiều, mắc biến trở theo kiểu phân áp, mắc đúng các vị trí của các microampe kế A1, A2.
 Thực hiện C5
 Thực hiện các bước thí nghiệm theo sgk và hướng dẫn của thầy cô.
 Đọc và ghi các số liệu vào bảng số liệu 18.2.
Hoạt động 6 (15 phút): Báo cáo thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hướng dẫn mỗi học sinh làm một bảng báo cáo ghi đầy đủ các mục:
+ Họ, tên, lớp
+ Mục tiêu thí nghiệm
+ Cơ sở lí thuyết
+ Cách tiến hành
+ Kết quả
+ Nhận xét
 Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo hướng dẫn của thầy cô.
 Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính toán vào các bảng như ở các trang 113, 114.
 Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, cách khác phục.
 Thực hiện phần nhận xét và kết luận.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaLy11_CB_HKI.doc