Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý 11 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi - Bài 10: Kính lúp

Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý 11 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi - Bài 10: Kính lúp

I. MỤC TIÊU :

1. Nắm được tác dụng của kính lúp và các cách ngắm chừng

2. Nắm được khái niệm độ bội giác của kính lúp và phân biệt được độ bội giác với độ phóng đại ảnh

3. Tham gia ý kiên ượng suất các dụng cụ quang học có tác dụng tạo ảnh của vật đểmắt nhìn thấy dưới góc trông > 0.

4. Tham gia xây dựng biểu thức độ bội gíc của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực, sau khi đã biết biểu thức về độ bội giác của kính lúp (khi góc và góc 0 rất nhỏ).

5. Rèn luyện kĩ năng tính toán xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính lúp.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề .

III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kính lúp SGK

IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

 

doc 5 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1462Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý 11 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi - Bài 10: Kính lúp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 02	 
Bài 10 
KÍNH LÚP
MỤC TIÊU : 
Nắm được tác dụng của kính lúp và các cách ngắm chừng
Nắm được khái niệm độ bội giác của kính lúp và phân biệt được độ bội giác với độ phóng đại ảnh
Tham gia ý kiên ượng suất các dụng cụ quang học có tác dụng tạo ảnh của vật đểmắt nhìn thấy dưới góc trông a > a0.
Tham gia xây dựng biểu thức độ bội gíc của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực, sau khi đã biết biểu thức về độ bội giác của kính lúp (khi góc a và góc a0 rất nhỏ).
Rèn luyện kĩ năng tính toán xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính lúp.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề ..
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kính lúp SGK
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 
Phân phối thời gian
Phần làm việc của Giáo Viên
Hoạt đông của học sinh
Ghi chú
Nội dung ghi bảng
Tổ chức ,điều khiển
Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới 
(3’)
Nêu tác dụng của kính lúp và cách ngắm chừng ảnh của vật qua kính lúp 
Trình bày khái niệm về độ bội giác của kính lúp
Xây dụng biểu thức độ bội giác của kính lup trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực
Bài tập SGK
Nêu câu hỏi và đánh giá
Trả lới
O
F
F'
A
B
A’
B’
d
Góc trông ảnh A’B’ của vật AB khi nhìn quakính lúp lớn hơn góc trông vật AB khi nhìn trực tiếp bằng mắt
d’
Kính lúp và công dụng 
Kính lúp
Cấu tạo :Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (cỡ vài cm). 
Cách sử dụng :Vật phải được đặt cách thấu kính một khoảng nhỏ hơn tiêu cự
Công dụng 
Bổ trợ cho mắt ,có tác dụng làm tăng góc trông bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng ở vô cực
Cách ngắm chừng : Phương pháp điều chỉnh vị trí của vật hoặïc kính để sao cho ảnh của vật hiện trong khoảng thấy rõ của mắt.
Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng ở vô cực
Cách ngắm chừng ở điểm cực cận : Cách ngắm chừng khi ảnh hiện lên ở điểm cực cận (CC) 
Cách ngắm chừng ở vô cực : Cách ngắm chừng khi ảnh hiện lên ở điểm cực viễn (Cv) Đối với mắt không có tật, ngắm chừng ở điểm cực viễn gọi là ngắm chừng ở vô cực.
Độ bội giác củakính lúp
Định nnghĩa : Tỉ số giữa các góc trông ảnh qua dung cụ O
B
A
Đ
Mắt nhìn vật trực tiếo với góc trông a0 
Nhìn vật qua kính lúp
O
F
F'
A
B
A’
B’
d
Góc trông ảnh A’B’ của vật AB khi nhìn 
quakính lúp lớn hơn góc trông vật AB 
khi nhìn trực tiếp bằng mắt
d’
quang học (a) với góc trông trực tiếp (a0) khi vật đặt ở điểm cực cận của mắt được gọi là độ bội giác (G) 
Công thức 
Vì a và a0 đều rất nhỏ 
nên a » tg a
 a0 » tg a0
Đặït 
Đ = OCC là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt (khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận) .
ℓ: Khoảng cách từ mắt đến kính 
ø d’ : Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến kính (d’ < 0)
 ta có 
O1
B
A
A’∞
B’∞
d = f
d’ = ∞
Do đó : 
Mà là độ phóng đại cho bởi kính lúp. Nên : 
Ý nghĩa : G phụ thuộc vào
Mắt người quan sát, tức là phụ thuộc Đ
Sự điều chỉnh kính lúp.
Các trường hợp đặc biệt 
Ngắm chừng ở điểm cực cận 
ta có ,
 do đó : 
Ngắm chừng ở vô cực
Vật đặt ở tiêu điểm vật của kính lúp, ảnh A’B’ ở vô cực, các tia ló ra khỏi kính là các tia song song. 
a .có giá trị không đổi 
 nên 
Ý nghĩa thực tế : SGK
GV gợi ý : Trong nhiều trường hợp, nếu vật quá nhỏ thì ngay cả khi vật ở điểm cực cận, mắt cũng không thể nhìn thấy rõ vật, vì khi đó góc trông vật nhỏ hơn amin. Có dụng cụ quang học (quang cụ) nào tạo ra ảnh của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trôngkhông ?
GV : Tộ chức thảo luận , Đánh giá ý kiến trả lời củ HS ==> chọn lấy phương án tối ưu và đưa ra kết luận : SGK
GV : Thông báo 
Cách ngắm chừng : SGK 
GV : Chú ý quan trọng : Trong trường hợp này thủy tinh thể phải phồng nhiều nhất (mắt điều tiết cực đại) nên rất mỏi mắt. GV : Để đỡ mỏi mắt người ta thường điều chỉnh ảnh nằm ở điểm nào ? 
GV :Nêu vấn đề :Từ biểu thức trên, ta thấy giá trị độ bội giác G của kính lúp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Các trường hợp đặc biệt 
Ngắm chừng ở điểm cực cận
Ngắm chừng ở vô cực
Nêu ý nghĩa thực tế 
HS trao đổi và đưa ra câu trả lời ==> đưa ra phương án
HS suy nghĩ và trả lời
Để đỡ mỏi mắt người ta thường điều chỉnh sao cho ảnh nằm ở điểm cực viễn(CV).
Tư lưc xây dựng công thức 
Ghi nhớ
Suy nghỉ dưa kết luận
Khi ngắm chừng ở vô cực, mắt không phải điều tiết và độ bội giác của kính không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt (so với kính).
HS làm bài tập H1 SGK
Củng cố bài giảng Dặn dò của học sinh
(5’)
Yêu cầu nhắc lại :
Cấu tạo kính lúp ,cách ngắm chừng , độ bội giác củûa kính lúp
Nhấn mạnh các nội dung quan trọng .
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
HS tư lưc
{{{{{{{{{{ ] {{{{{{{{{{

Tài liệu đính kèm:

  • doc11 GAPB 10 kinh lup.doc