Giải chi tiết đề minh họa môn Hóa – Bộ giáo dục

Giải chi tiết đề minh họa môn Hóa – Bộ giáo dục

Câu 1: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim

loại nào sau đây?

A. Ca. B. Na. C. Ag. D. Fe.

Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.

B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.

D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

Câu 3: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

A. Gắn đồng với kim loại sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.

C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

Câu 4: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng

A. nước vôi trong. B. giấm ăn. C. dung dịch muối ăn. D. ancol etylic

pdf 6 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 1503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giải chi tiết đề minh họa môn Hóa – Bộ giáo dục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Group Hóa Học Không Khó Thầy Tào Mạnh Đức 
1 
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA MÔN HÓA – BỘ GIÁO DỤC 
Câu 1: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim 
loại nào sau đây? 
A. Ca. B. Na. C. Ag. D. Fe. 
Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? 
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. 
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. 
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. 
Câu 3: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? 
A. Gắn đồng với kim loại sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. 
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. 
Câu 4: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng 
A. nước vôi trong. B. giấm ăn. C. dung dịch muối ăn. D. ancol etylic. 
Câu 5: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây? 
A. Điện phân nóng chảy MgCl2. 
B. Điện phân dung dịch MgSO4. 
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2. 
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2. 
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 
lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là 
A. 58,70%. B. 20,24%. C. 39,13%. D. 76,91% 
Lời giải. 
2
2
27x 56y 13,8 x 0,2
3
Al H 1,5x y 0,45 y 0,15
2
27 0,2 100Fe H %(m)Al 39,13%
13,8
   
     
   
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai? 
 A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng)  Cr2(SO4)3 + 3H2 
 B. 2Cr + 3Cl2 
0t
 2CrCl3 
 C. Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O 
D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 
0t
 2NaCrO2 + H2O 
Câu 8: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu 
A. vàng nhạt. B. trắng xanh. C. xanh lam. D. nâu đỏ 
Câu 9: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được 
dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? 
A. AgNO3. B. NaOH. C. Cl2. D. Cu. 
Lời giải. 
 2Fe + 3Cl2 
0t
 2FeCl3 Fe + 2FeCl3  3FeCl2 
 Mol: 2 3 2 1 2 3 
 Dung dịch Y chứa FeCl2 
 (A) FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag 
(B) FeCl2 + 2NaOH  2NaCl + Fe(OH)2 
 (C) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 
Câu 10: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch 
H2SO4 loãng là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 11: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch 
A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HNO3. 
Group Hóa Học Không Khó Thầy Tào Mạnh Đức 
2 
Lời giải. 
Dùng dung dịch NaOH để nhận biết 4 dung dịch đã cho: 
 (+) FeCl3  kết tủa màu nâu đỏ (+) MgCl2  kết tủa màu trắng 
 (+) AlCl3  kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan (+) NaCl  không hiện tượng. 
Câu 12: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để 
hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là 
A. 375. B. 600. C. 300. D. 400. 
Lời giải. 
0
2 4
2
H SOt 3
2
42
H
Al : 0,1mol Al : 0,1
O : 0,15 Al 0,1
dd SO : 0,3FeO : 0,15mol Fe : 0,15
Fe : 0,15



 
   
 

 V = 300 ml 
Câu 13: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 
dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là 
A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2. 
Câu 14: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ 
bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào 
sau đây? 
A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH 
Câu 15: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho? 
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột. 
Câu 16: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, 
thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là 
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M. 
Câu 17: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là. 
A. 6. B. 3. C. 4. D. 2 
Câu 18: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, 
X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là 
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen. 
Câu 19: Chất có phản ứng màu biure là 
A. Chất béo. B. Protein. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. 
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. 
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. 
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. 
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. 
Câu 21: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa 
đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. 
Giá trị của m là 
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35. 
Lời giải. 
Ta có: 
Gly K : 0,2mol
Y m 44,95gam
KCl : 0,3mol

 

Câu 22: Chất không có phản ứng thủy phân là. 
 A. glucozơ. B. etyl axetat. C. Gly-Ala. D. saccarozơ. 
Câu 23: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu 
được m gam muối. Giá trị của m là 
 A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825. 
Câu 24: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64. 
Group Hóa Học Không Khó Thầy Tào Mạnh Đức 
3 
Lời giải 
 CH3COOC2H5 + NaOH 
0t
 CH3COONa + C2H5OH 
 Mol: 0,02 0,02 0,02 
  m = 0,0282 = 1,64 gam 
Câu 25: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản 
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là 
A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0. 
Lời giải. 
 Y chứa 
2
32
Fe
NO :1,1
Cu






2 2Fe Cu
m m 0,1 56 0,4 64 31,2       
  
56x 64y 31,2 x 0,5
m 0,35 64 22,4gam
2x 2y 1,1 y 0,05
   
     
  
Câu 26: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu 
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: 
 Khối lượng kết tủa (gam) 
 69,9 
 V Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít) 
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5. 
Lời giải. 
Ở vị trí V  Al(OH)3 tan hoàn toàn  
4 2 4 3BaSO Al (SO )
n 0,3mol n 0,1mol   . 
Dung dịch thu được tại thời điểm V chứa Ba(AlO2)2 (0,1 mol)  
2Ba(OH)
n 0,4mol V 2   
Câu 27: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được 
dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là 
A. FeCl3, NaCl. B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. 
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl2, NaCl. 
Câu 28: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được 
với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3

 ) 
A. 4,48 gam. B. 5,60 gam. C. 3,36 gam. D. 2,24 gam. 
Lời giải. 
 NO3
-
 + 4H
+
  NO + 2H2O 2H
+
  H2 
 Mol: 0,04 0,16 0,04 0,02 
  Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa FeSO4 (0,1 mol)  mFe = 5,60 gam 
Câu 29: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch 
HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là 
A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3. 
C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2. 
Lời giải. 
 3HNO
2 3
AgCl
ZAg Cl AgCl
Ag NO
Fe Ag Fe Ag
T : AgCl
 
  

  

  
Group Hóa Học Không Khó Thầy Tào Mạnh Đức 
4 
Câu 30: Cho các phát biểu sau: 
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. 
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. 
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. 
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. 
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm 
bằng bông tẩm dung dịch kiềm. 
Số phát biểu đúng là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. 
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy 
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần 
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 63. B. 18. C. 73. D. 20. 
Lời giải. 
4
2
4 NaOH:0,44KHSO :0,32 2
4
3
3
2
NO : 0,04
Fe SO : 0,32N
Fe SO : 0,32Na : 0,44
O K : 0,32 NO : 0,12
NO : 0,12K : 0,32
H O : 0,16


 

 
 
  
 

 m = 59,04 + 0,0430 + 0,1618 – 0,32136 = 19,6 gam 
 %(m) Fe(NO3)2 = 
180 0,08 100
73,47%
19,6
 
 
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch 
Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50. 
Lời giải. 
Ta có: 2 4 3
4
3Al (SO ) :0,052
2
2 4
(21,9 16 0,05)
2
BaSO : 0,12
Al(OH) : 0,02NaOH : 0,14Na O
Ba(OH) : 0,12BaO SO : 0,03
Na : 0,14
AlO : 0,08


 



  
  


  m = 29,52 gam 
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị 
của b là 
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. 
Lời giải. 
 2
2O :4,83 X
2
X
3,42 2 3,18 4,83 2
CO : 3,42 n 0,06mol
X 6
H O : 3,18
m 12 3,42 2 3,18 16 0,36 53,16gam
    
  
  
        
  m = 53,16 + 0,06340 – 0,0692 = 54,84 gam 
Group Hóa Học Không Khó Thầy Tào Mạnh Đức 
5 
Câu 34: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), 
H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là: 
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. 
Câu 35: Cho các sơ đồ phản ứng sau: 
C8H14O4 + NaOH  X1 + X2 + H2O 
X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 
X3 + X4  Nilon-6,6 + H2O 
Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. 
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. 
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. 
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1. 
Lời giải. 
Nhận xét: nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic. 
  
2 4 2 5
3 2 4 2
1 2 4
4 2 6 2 2
2 2 5
X : HOOC [CH ] COOC H
X : (CH ) (COOH)
X : NaOOC [CH ] COONa
X : (CH ) (NH )
X : C H OH
 
 
   
 

Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng 
T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanhY 
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng 
X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam 
Z Nước brom Kết tủa trắng 
X, Y, Z, T lần lượt là: 
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. 
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. 
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b 
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este 
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 
m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là 
A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6. 
Lời giải. 
Ta có X chứa 5 liên kết  (trong đó 3 trong nhóm (-COO-) và 2 trong gốc hiđrocacbon). 
  X 2
1
0,3
n 0,15mol
m 38,4 0,7 40 0,15 92 52,6gam2
m 39 0,6 38,4gam

 
      
   
Câu 38: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. 
X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; 
khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170
0C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? 
A. Trong X có ba nhóm –CH3. 
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. 
C. Chất Y là ancol etylic. 
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. 
Lời giải. 
 (1) X chứa chứa liên kết 3. (2) X không cho phản ứng tráng gương 
 X là: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH3  Y là CH3OH và Z là HOOC-CH=CH-COOH 
Group Hóa Học Không Khó Thầy Tào Mạnh Đức 
6 
Câu 39: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy 
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun 
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T 
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là 
A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. 
Lời giải. 
2 2O :0,36 E
2
E
0,32 2 0,16 0,36 2
CO : 0,32 n 0,04mol
E 2
H O : 0,16
m 12 0,32 2 0,16 16 0,08 5, 44gam
    
  
  
        
  E là C8H8O2 (0,04 mol) 
NaOH
6 4E
COO R : 0,01n 0,07
1,75 5,44 0,07 40 6,62 0,01(R 17) 0,03 18 R 91
COO C H R ' : 0,03n 0,04
 
           
 
2 6 5
3
3 6 5
6 5
HCOONa : 0,01
HCOOCH C H : 0,01
E T CH COONa : 0,03
CH COOC H : 0,03
C H ONa : 0,03

 
  
 

  m = 3,14 gam 
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch 
hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy 
hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi 
trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn 
toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. 
Lời giải. 
2
2
NaOH:0,075
2
2
2
2 3
H O
CO : a
H O : bM
H N R COONa : 0,075
N : 0,0375
Na CO : 0,0375


 
  


Ta có: Q
44a 18b 13,23 a 0,2025 C : 0,165 H : 0,48
Q m 8,535
a b 0,0375 b 0,24 COONa : 0,075 N : 0,075
    
     
     
2
2 2
O BT H
2 H O H OM H O:0,2275 0,445 0,075 2n 0,48 n 0,025
       
  m = 5,985 gam 
---------HẾT--------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTai_lieuCo_Hao.pdf